Giáo án Lớp 2 tuần 2 (3)

Giáo án Lớp 2 tuần 2 (3)

Toán

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU :

- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.

- Nhận biết được độ dài đề – xi – mét trên thước thẳng.

- Biết uớc lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.

- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Thước - Phấn mầu - Bảng phụ

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ: 3

- HS lên bảng đọc các số . 2dm, 5dm, 40dm.

- GV nhận xét, sửa.

 

doc 24 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1062Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 2 (3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2
Ngày soạn: 27.08.2010
Thứ hai, ngày 30 tháng 8 năm 2010
Chào cờ: Tập trung toàn trường GV trực ban soạn giảng
Toán 
Luyện tập
I.Mục tiêu :
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài đề – xi – mét trên thước thẳng.
- Biết uớc lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.
II.Đồ dùng dạy học:
- Thước - Phấn mầu - Bảng phụ 
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 3’
- HS lên bảng đọc các số . 2dm, 5dm, 40dm.
- GV nhận xét, sửa.
2.Bài mới: 30’ a,Giới thiệu 
Bài 1: HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bảng phụ. Lớp làm bảng con.
 10 cm = 1dm 1dm = 10 cm 
- GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- HS thực hành tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1 dm.
- Vẽ đoạn thẳng dài 1dm trên bảng con, hs thực hành vẽ vào vở. GV nhận xét, sửa.
- Củng cố cách nhận biết độ dài dm trên thước, và vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1 dm.
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
a. HS thực hành nhận biết vạch chỉ 2 dm trên thước thẳng. GV nhận xét sửa.
b.HS làm bảng con, 1 hs làm bảng phụ.
- GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách nhận biết đơn vị đo dm. Biết đổi dm thành cm.
Bài 3: HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở. 3 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách đổi đơn vị đo dm thành cm và ngược lại.
Bài 4:HS nêu yêu cầu.
- HS hoạt động theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày bảng. Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
- Củng cố cách ước lượng đơn vị đo độ dài. 
4. Củng cố dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học. HS về thực hành đo, đổi đơn vị đo độ dài.
Tâp đọc
 Phần thưởng 
I.Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 
- Hiểu ND: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4).
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc 
- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ, câu cần luyện đọc.
III.Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 3’
- Gọi 2 em đọc bài: Tự thuật. Trả lời câu hỏi. Cả lớp + GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: 35’
a.Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc đoạn 1, 2.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1, 2
- GV cho HS đọc nối tiếp câu. HS đọc nối tiếp câu đoạn 1, 2
- GVgọi hs tìm từ khó và phát âm. Tìm từ khó: Nửa năm, làm, lặng yên, sáng kiến.
- Hướng dẫn HS ngắt câu dài: Một buổi sáng/vào giờ ra chơi,/ các bạn ./ có vẻ bí mật lắm//
- GV nhận xét.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2.
c. Tìm hiểu Nội dung đoạn 1,2.
- Câu chuyện kể về bạn nào? (Kể về bạn Na)
- Bạn Na là người như thế nào? (Na là người tốt bụng).
- Hãy kể những việc tốt mà Na đã làm ( Na gọt bút chì giúp bạn,cho bạn Minh nửa cục tẩy). . - Các bạn đối với Na như thế nào? (Các bạn rất quý).
- Tại sao luôn được các bạn quý mến mà Na vẫn buồn? (Vì Na học chưa giỏi). 
- Chuyện gì đã xảy ra vào cuối năm? (Bàn về điểm thi). 
- Em hiểu yên lặng có nghĩa là gì? (Yên lặng nghĩa là không có gì).
- Các bạn của Na đã làm gì vào giờ ra chơi? (Các bạn túm nhau bàn chuyện).
- Theo các bạn của Na đã bàn điều gì? (Đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na).
Tiết2
d. Luyện đọc đoạn 3:
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn 3.
- GV cho hs tìm từ khó và phát âm: lớp, bước lên, trao, tấm lòng, lặng lẽ...
- HS tiếp nối nhau đọc cả đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn cách ngắt câu dài ở đoạn 3
+ Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng bạn Na.//
+ Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy/ bước lên bục.//
- HS đọc GV nhận xét sửa sai. 
- Giảng: Lặng lẽ Là im lặng không nói gì. 
- Tấm lòng đáng quý: Chỉ lòng tốt của Na.
- GV cho HS đọc cả đoạn trong nhóm.
- GV cho HS thi đọc gữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. 
e. HDHS tìm hiểu đoạn 3.
- HS đọc + trả lời câu hỏi.
- Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không?Vì sao? (Na xứng đáng vì em là một cô bé tốt bụng). 
- Khi Na được thưởng những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào? (Na vui đến mức tưởng là nghe nhầm,đỏ bừng mặt. Cô giáo và các bạn vui mừng: vỗ tay vang dậy.Mẹ Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe).
g. Luyện đọc lại: 
- HS thi đọc lại cả câu chuyện. Cả lớp + GV bình chọn hs đọc hay nhất.
4.Củng cố-dặn dò:
- Qua câu chuyện em học được điều gì ở bạn Na? Tốt bụng. Hay giúp đỡ mọi người.
- Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì? ( Biểu dương người tốt, khuyến khích hs làm việc tốt.
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 28.08.2010
Thứ ba, ngày 3 1 tháng 8 năm 2010
Chính tả: tập chép
Phần thưởng
I.Mục tiêu :
Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài phần thưởng.
Làm được BT3, BT4; BT(2)a.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép.
Vở bài tập tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 2 HS lên viết bảng phụ. Dưới lớp viết bảng con: Quyển lịch, chắc lịch, nàng tiên, lo lắng.
- GV nhận xét sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
2. Bài mới: 35’
a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học.
b.HD tập chép. 
- Giáo viên đọc đoạn cần chép. 2-3 hs đọc lại.
- Đoạn cần chép kể về ai? (Kể về Na).
- Bạn Na là người thế nào? (Bạn Na là người tốt bụng).
- GV hướng dẫn học sinh trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu? ( Đoạn văn có 2 câu).
- Cuối mỗi câu có dấu gì? (Có dấu chấm). 
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? (Chữ Cuối đứng đầu đoạn, chữ Đây đứng đầu câu, chữ Na là tên riêng).
- GV cho học sinh viết chữ cái, viết từ khó. Năm, là, lớp, luôn luôn, người, nghị.
- HS lên viết bảng GVNX sửa sai. 
- GV cho HS chép bài. HS chép bài vào vở. GV quan sát HDHS viết yếu.
c. Chấm chữa bài.
- GV thu bài chấm chữa, nhận xét.
3. HD làm bài tập.
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
Điền vào chỗ trống x hay s, ăn hay ăng.
a. Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá
b. Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng	
Bài 3: HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 2hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- 4-5 hs đọc lại thứ tự bảng chữ cái.
- HS điền các chữ cái theo thứ tự: P, q, r, s, t, u, ư, v, x, y.
- Học thuộc lòng 10 chữ cái còn lại.
- GV cho HS đọc thuộc bảng chữ cái còn lại.
- GV nhận xét, sửa cho từng hs.
4.Củng cố – Dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học
- HS về nhà học thuộc bảng chữ cái.
Ôn : toán
Số bị trừ - số trừ - hiệu
I.Mục tiêu :
- Gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ, SBT, số trừ, hiệu
- Củng cố khắc sâu về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số.
- HS biết áp dụng làm bài tập trắc nghiệm.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, bút dạ.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:4’
- Gọi hs lên làm bảng phụ, lớp làm bảng con BT3(Tr 4).
- GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách vẽ đoạn thẳng dài 1 dm.
2.Bài mới: 30’ GV giới thiệu bài ôn.
Bài 4.( tr 4) VBT: HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ: SBT, số trừ, hiệu.
Bài 5.tr 4 VBT: HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày bảng.
- Cả lớp + GV nhận xét sửa bảng nhóm. 
- Củng cố phép trừ không nhớ các số có hai chữ số.
Bài 6. tr 4: HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách điền đúng sai dạng bài tập trắc nghiệm.
Bài 7. tr 4: HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 3 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách điền số còn thiếu vào ô trống dạng bài tập trắc nghiệm
3. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài. áp dụng làm bài tập . Chuẩn bị giờ sau.
Ôn: Luyện từ và câu
Từ và câu
I..Mục tiêu :
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành.
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT10, BT11); viết được một câu nói về người hoặc cảnh vật ở trường em (BT12).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung BT 12.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:1’ SGK, vở ghi, vở bài tập
2. Bài mới : 37’ 
a. Giới thiệu bài. 
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: ( Miệng) GV cho HS đọc yêu cầu bài 10
- HS nêu yêu cầu- trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nối nhau nêu miệng các từ. Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
- Đáp án đúng: C. Sách giáo khoa.
Bài 2: ( miệng) HS đọc yêu cầu bài 11.
- HS nêu yêu cầu- trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nối nhau nêu miệng các từ. Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
- Đáp án đúng: A, Nghe giảng.
- Củng cố từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh.
Bài 3: (viết) GV cho HS đọc yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu: viết 1, 2 câu nói về ai, cái gì? (Viết 1, 2 câu nói về người hoặc cảnh vật ở trường em).
- HS dựa vào bài luyện từ và câu đã học viết 1, 2 câu vào vở BT, 1 HS làm bảng phụ.
- HS làm vở đọc bài. Cả lớp + GV nhận xét.
- Cả lớp + GV nhận xét bảng phụ, sửa sai.
- GV giúp hs ghi nhớ: Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ.
 Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc.
3.Củng cố – Dặn dò:1’
- Nhận xét giờ học. 
- HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 28.08.2010
Thứ ba, ngày 3 1 tháng 8 năm 2010
Toán
 Số bị trừ - số trừ - hiệu
I.Mục tiêu :
- HS biết, SBT, số trừ, hiệu (BT1).
- Biết thực hiện phép trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100, (BT2).
- Biết giải toán bằng 1 phép trừ (BT3). 
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, bộ đồ dùng
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi hs lên làm. 2HS lên bảng làm: 3 dm = 30 cm 40cm = 4dm
- GV nhận xét bổ sung 
2.Bài mới: 30’
 a,Giới thiệu 
- GV ghi phép tính : 59 - 35 = 24 
 SBT ST hiệu
- Nêu thành phần của phép tính 
59
SBT
35
ST
24
Hiệu
- GV cho hs nhắc lại thành phần phép trừ. HS nêu thành phần và cách tính.
- Chú ý: 59 - 35 cũng gọi là hiệu
 ... oạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:4’
- Gọi 2 HS lên bảng nêu tự thuật. 2 HS tự thuật về mình.
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 35’
a.Giới thiệu bài. 
b. HDHS làm bài tập.
- Khi gặp mặt một ai đó em phải làm gì? (Em phải chào hỏi.)
- Lần đầu tiên gặp ai đó, họ muốn biết về mình em làm thế nào? (Em phải tự giới thiệu).
Bài 1: (Làm miệng). HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu. HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu.
- Chào thầy, cô khi đến trường. (VD: Em chào thầy cô ạ!)
- Chào bạn khi gặp nhau ở trường. (Chào cậu!).
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV treo tranh và hỏi: 
- Tranh vẽ những ai? (Tranh vẽ Bóng Nhựa, Bút Thép, Mít.)
- Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào? (Chào 2 cậu, tớ là Mít, tớ ở thành phố Tí Hon.)
- Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào? (Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép.Chúng tớ là học sinh lớp 2).
- GV cho thực hành lời chào và tự giới thiệu. HS thực hành chào và tự giới thiệu.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS làm vào vở. GV quan sát HDHS trung bình, yếu.
- Gọi HS đọc bài làm. HS tiếp nối nhau đọc bản tự thuật của mình.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa. 
3.Củng cố – Dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học. 
- HS về nhà thực hành chào và giới thiệu.
Đạo đức
Học tập, sinh hoạt đúng giờ ( tiếp theo )
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. 
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. 
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
- Lập đực thời gia biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
II.Chuẩn bị:
- Giấy khổ lớn bút dạ, tranh ảnh, phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy-học
1-Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gv kiểm tra vở, đồ dùng học tập của hs.
2-Bài mới:30’
- GV Giới thiệu bài - ghi bảng.
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm đôi: “Lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ.’’
- GV hướng dẫn hs thảo luận theo nhóm đôi. HS thảo luận cặp đôi.
- Một số hs đại diện lên bảng trình bày nêu ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
- HS nêu tác hại của việc học tập sinh hoạt không đúng giờ.
- Cả lớp + GV nhận xét - bổ sung.
- GV tổng kết. - HS nghe - ghi nhớ.
Hoạt động 2: Những việc cần làm để học tập sinh hoạt đúng giờ.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận viết ra giấy những việc cần làm để học tập sinh hoạt đúng giờ.
- HS thảo luận nhóm ghi ra giấy những việc cần làm.
- Đại diện nhóm dán lên bảng và trình bày.
- Cả lớp + nhận xét - bổ sung.
- GV kết luận: “Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn thoải mái hơn.Vì vậy, học tập và sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết”.
Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đúng, ai sai’’
- GV cử 2 đội: Đội xanh, đội đỏ. (Hs cử 2 đội xanh và đội đỏ).
- GV hướng dẫn cách chơi. - Hs nghe phổ biến luật chơi.
- GV đưa tình huống.
- Các đội thảo luận ai giơ tay trước đội đó dành quyền trả lời.
- HS thảo luận và giơ tay giành quyền trả lời.
- GV tính điểm thi đua.
- Car lớp + GV nhận xét bổ sung.
- HS đọc phần bài học SGK.
3.Củng cố dặn dò:
- HS liên hệ thực tế. Đi học đúng giờ.Học tập và làm việc đúng giờ.
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài, liên hệ thực tế cho tốt. Chuẩn bị giờ sau.
Ôn: Tập làm văn
Tự gới thiệu . Câu và bài
I.Mục tiêu :
- HS biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân.(BT1); nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ - phiếu học tập 
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 1’ Kiểm tra sách vở HS.
2.Bài mới: 37’ 
a. Giới thiệu: GV nêu yêu cầu giờ học. 
b. HD làm bài tập.
Bài 19: (Tr 5) VBT. HS đọc yêu cầu.
- GV lần lượt hỏi từng câu- 1 hs trả lời ( làm mẫu).
- Lần lượt từng cặp hs thực hành hỏi - đáp: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
- HS viết bài vào vở. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số HS.
Bài 20:(Tr 5) VBT Gọi hs nêu yêu cầu bài 2.
- Qua BT1, nói lại những điều em biết về một bạn.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
- HS viết bài vào vở.
- HS tiếp nhau đọc bài. Cả lớp + GV nhận xét.
3.Củng cố – Dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về nhà tự thuật về bản thân.
- Giới thiệu về một bạn của em học cùng lớp, cùng trường.
Luyện viết
Chữ hoa: Ă, Â
i/ mục tiêu
- Biết viết chữ Ă, Â hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng Ăn no mặc ấm theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
ii/ đồ dùng dạy - học
- Chữ Ă, Â hoa đặt trong khung chữ mẫu.
- Bảng viết sẵn cụm từ ứng dụng Ăn no mặc ấm.
- Vở Luyện viết 2, tập hai
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A.Kiểm tra bài cũ: 3’
- HS viết bảng con. 1 hs viết bảng phụ.Chữ A, Anh.
B.Dạy bài mới: 36’
1. Giới thiệu bài:
- GVnêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.HD viết chữ hoa: Ă, Â
 - GV cho HS quan sát mẫu Ă, Â hoa.
- Chữ A hoa gồm mấy nét là những nét nào?
- Nêu quy trình viết chữ A hoa. 
- Chữ Ă, Â hoa là chữ A có thêm dấu phụ. Yêu cầu HS lần lượt so sánh chữ Ă, Â hoa với chữ A đã học
- Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì? (Giống hình bán nguyệt).
- Dấu phụ của chữ Â giống hình gì? (Giống hình chiếc nón úp).
- Cho HS quan sát vị trí đặt dấu phụ và cách viết dấu phụ.
- Dấu phụ đặt thẳng ngay trên đầu chữ A hoa.
- GV hướng dẫn viết chữ Ă, Â.
- GV cho HS viết vào bảng. 2-3 lần. GV nhận xét sửa sai.
3.HD viết câu ứng dụng.
- Gới thiệu câu ứng dụng: Ăn no mặc ấm.
- Yêu cầu hs đọc cụm từ ứng dụng.
- Em hiểu cụm từ Ăn no mặc ấm nghĩa là gì?
- HDHS quan sát, nhận xét:
- Độ cao,cách đặt dấu thanh.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? Bằng 1 con chữ o.
- GV viết mẫu chữ Ăn trên bảng.
- Yêu cầu HS viết chữ Ăn vào bảng con. GV nhận xét, sửa lỗi cho từng HS.
4.HD hs viết vào vở lyuện viết. 
- HS viết vở.GV quan sát giúp đỡ hs viết yếu.
5.Chấm chữa bài.
- GV thu và chấm 5 đến 7 bài.Chữa ,nhận xét. 
C. Củng cố dặn dò:1’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở luyện viết 2, tập 1.
Ôn: toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu bài học 
- HS biết thực hiện phép tính cộng trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- HS biết tìm số liền trước, liền sau của một số.
- HS biết gải toán có lời văn liên quan đến đơn vị đo cm.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS nêu tên gọi, các thành phần và kết quả của phép cộng, phép trừ.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2.Bài mới: 30’
- HD hs luyện tập.
Bài 13 (tr 5) vbt. HS đọc yêu cầu.
HS làm vở- 2hs làm bảng phụ- gv giúp hs trung bình yếu.
GV chấm vở 1 số hs TB, yếu. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ. 
Củng cố cách cộng, trừ các số có hai chữ số trong phạm vi 100.
Bài 14 (tr 5) vbt. HS đọc yêu cầu. 
 - HS làm bảng nhóm.Đại diện nhóm trình bày bảng.
Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng nhóm.
Củng cố cách tìm số liền trước, liền sau, nối đúng
Bài 15 (Tr 5) vbt. HS đọc yêu cầu.
 - HS làm vở – 1hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình yếu.
GV chấm vở 1 số hs khá, giỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
Củng cố cách giải toán có lời văn. liên quan đơn vị đo độ dài.
3.Củng cố – dặn dò:1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu 
1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2.Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3.GD ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Chuẩn bị 
GV: ND buổi sinh hoạt.
HS : ý kiến phát biểu. Tổ trưởng tổng hợp sổ theo dõi.
III.Tiến trình sinh hoạt 
1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
Các tổ thảo luận kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.Tổ trưởng tổng hợp báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại : Tổ1: khá Tổ2: Tốt Tổ3: Tốt 
GVnhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp.
Đạo đức: HS ngoan đoàn kết lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi.
Học tập:HS đi học đều, đầy đủ, đúng giờ. Trong lớp tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài: ánh, Công, Hải.
Vệ sinh:Trường lớp sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ.
Tuyên dương tổ: 2-3. Động viên tổ 1 tuần sau cố gắng hơn.
2.Đề ra phương hướng nhiệm vụ trong tuần 3.
Duy trì nền nếp học tập tốt.
HS đi học đều, đầy đủ, đúng giờ.Trong lớp tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
Thực hiện tốt an toàn giao thông trong khi đi đường.
3. Củng cố dặn dò	
HS thực hiện tốt các nền nếp đã đề ra.
An toàn giao thông: ( Bài 2)
Tìm hiểu đường phố
I. Mục tiêu
- HS kể tên và mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc đường phố mà các em biết.
- HS biết được sự khác nhau của đường phố(ngõ hẻm) ngã ba, ngã tư.
- Nhớ tên và nêu đượ đặc điểm đường phố (nơi hs sống).
- HS nhận biết được các đặc điểm cơ bản về đường an toàn và không an toàn của đường phố.
- HS thực hiện đúng qui định đi trên đường phố.
II. Đồ dùng dạy học
- 4 tranh nhỏ cho các nhóm.
- HS qun sát đường phố nơi em ở.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Khi đi bộ trên đường, em thường đi ở đâu để được an toàn?
- HS trả lời. GV nhận xét, sửa.
2. Bài mới: 30’
+ Tìm hiểu đặc điểm đường phố nhà em( hoặc trường em).
- GV chia lớp thành các nhóm- hs thảo luận.
- HS nhận xét về đặc điểm con đường gần trường hoặc đường hs đi học.
- Khi đi trên con đường đó, em cần chú ý điều gì?
- Đại diện nhóm lên trình bày- các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
KL: Các em cần nhớ đặc điểm đường em đi học. khi đi trên đường phải cẩn thận: quan sát kĩ khi đi trên đường.
+ Tìm hiểu đường phố an toàn và chưa an toàn.
- GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 bức tranh, yêu cầu hs thảo luận.
- Đại diện nhóm lên gắn tranh lên bảng, trình bày ý kiến của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung ý kiến. GV nhận xét, đánh giá ý kiến của các nhóm.
KL: Đường phố là nơi đi lại của mọi người.
 - Có đường phố an toàn và có đường phố chưa an toàn. Vì vậy khi đi học, đi chơi các em nên nói với bố mẹ đưa đi và nếu đi bộ phải đi trên vỉa hè.
 3. Củng cố dặn dò: 1’
 - HS về nhà thực hiện an toàn giao thông khi đi trên đường.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2(25).doc