Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài đề-xi-mét thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1 dm.
*HS khá giỏi:bài 3(cột 3).
II/ Chuẩn bị :
- Thước 1m
TuÇn 2 Thứ hai, ngày 23 tháng 8 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo cĩ đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. - Nhận biết được độ dài đề-xi-mét thước thẳng. - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. - Vẽ được đoạn thẳng cĩ độ dài 1 dm. *HS khá giỏi:bài 3(cột 3). II/ Chuẩn bị : Thước 1m III/ Các hoạt động dạy học : T.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2 8 5 10 7 3 A.KTBC : B.Bài mới: GTB-GV ghi bảng Bài 1 : -Y/c hs dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm trên thước kẻ. -Vẽ đoạn thẳng dài 1dm và nêu cách vẽ -GV theo dõi ,nhận xét Bài 2 : Y/c HS tìm trên thước vạch chỉ 2dm và dùng phấn đánh dấu . - 2dm bằng bao nhiêu xăngtimet ? (y/c HS nhìn trên thước trả lời) GV nhận xét, đánh giá Bài 3 : Gọi HS nêu y/c . - Muốn điền đúng ta phải làm gì ? Lưu ý : Khi đổi dm ra cm ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ số 0 và ngược lại . -Yêu cầu HS làm bài .Gọi HS sửa bài sau đó nhận xét . Bài 4 :Y/c đọc đề bài . - Muốn điền đúng ta phải ước lượng số đo của các vật , của người được đưa ra . Chẳng hạn bút chì dài 16 , muốn điền đúng hãy so sánh độ dài của bút chì với 1dm và thấy bút chì dài 16cm , không phải 16dm . Cho HS sửa bài . GV nhận xét kết luận lời giải đúng C) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét giờ học. HS đọc Tìm vạch chỉ 1 dm trên thước -thực hành làm bài HS thao tác , 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau . - 2dm = 20cm . -HS trả lời a)1dm=10cm 3dm=30cm 8dm=80cm 2dm=20cm 5dm=50cm 9dm=90cm b)30cm=3dm 60cm=6dm 70cm=7dm -Quan sát, cầm bút chì và tập ước lượng . Sau đó làm vào vở . 2 HS ngồi cạnh nhau có thể thảo luận với nhau . HS đọc bài làm :Bút chì dài 16cm , gang tay của mẹ dài 2dm , 1 bước chân của Khoa dài 30cm , bé Phương cao 12dm . Tập đọc PHẦN THƯỞNG I/ Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Câu chuyện đề cao lịng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. ( trả lời được các CH,1,2,3 ) *HS khá giỏi: HS khá, giỏi trả lời được CH3 II/ Chuẩn bị : III/ Các hoạt động dạy học : T.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2 30 15 15 3 Tiết 1 A.KTBC B.Bài mới 1) Hướng dẫn luyện đọc: -Đọc mẫu -GV đọc mẫu (giọng nhẹ nhàng,cảm động) toàn bài - Yêu cầu đọc từng câu . -Ghi từ khó, HD học sinh đọc từ khó - Đọc đoạn : -Y/c tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp. -Nêu từ chú giải -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . - Đọc nhĩm -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . Tiết 2 2.Tìm hiểu nội dung : -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 + Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na?. +Theo em , điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ? +Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không?Vì sao? +Khi Na được phần thưởng , những ai vui mừng ? Vui mừng như thế nào ? *GV rút nội dung bài. 3/ Luyện đọc lại truyện : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . C) Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Về nhà tập kể chuyện -Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. -Rèn đọc các từ như : trực nhật,lặng yên,trao,túm tụm -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn - Một buổi sáng , / vào giờ ra chơi / các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm . // - Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn Na . // - Đỏ bừng mặt , / cô bé đứng dậy / bước lên bục . // -Hs đọc:bí mật,sáng kiến,lặng lẽ -Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) . -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài . - Lớp đọc thầm đoạn 1 -gọt bút chì giúp bạn Lan,cho bạn Minh nửa cục tẩy. -Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người . - Na xứng đáng được thưởng , vì người tốt cần được thưởng . - Na xứng đáng được thưởng , vì cần khuyến khích lòng tốt . -Na vui mừng : đến mức tưởng là nghe nhầm , đỏ bừng mặt . - Cô giáo và các bạn vui mừng : vỗ tay vang dậy . - Mẹ vui mừng : khóc đỏ hoe cả mắt - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Luyện đọc trong nhóm Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm 2010 Kể chuyện PHẦN THƯỞNG I/ Mục tiêu : - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý ( SGK ), kể lại được từng đoạn câu chuyện ( BT1,2,3 ) *HS khá giỏi: HS khá giỏi bước đầu kể lại được tồn bộ câu chuyện ( BT4) II/ Chuẩn bị: -Tranh ảnh minh họa. III/ Các hoạt động dạy học : T.g Hoạt động của giaó viên Hoạt động của học sinh 3 20 10 2 A.KTBC : B.Bài mới: GTB-GV ghi bảng 1.Hướng dẫn kể từng đoạn: a) Kể chuyện trong nhóm : -Chia nhóm , y/c HS quan sát tranh và kể từng đoạn trong nhóm. - Y/c kể hết một lượt , sau đó quay lại từ đoạn 1 nhưng thay đổi người kể . b) Kể chuyện trước lớp : -Cho HS đại diện từng nhóm lên kể . -Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu các em còn lúng túng . *GV khuyến khích HS kể bằng ngôn ngữ tự nhiên , tránh đọc thuộc lòng câu chuyện trong sách -NX, tuyên dương CN, nhóm kể hay . 2/Kể lại toàn bộ câu chuyện -Cho HS kể nối tiếp từng đoạn và 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện . -NX , tuyên dương cá nhân kể hay . C) Củng cố dặn dò : Hỏi lại ý nghĩa câu chuyện. Dặn về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài “ Bạn của Nai nhỏ. - HS quan sát từng tranh trong SGK , đọc lời gợi ý dưới mỗi tranh .Tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm . -Cá nhân các nhóm lên kể . Lớp nhận xét . -HS kể , lớp nhận xét các mặt : Nội dung (ý , trình tự ) , diễn đạt (Từ , câu ,sáng tạo) , cách thể hiện (kể tự nhiên với điệu bộ , nét mặt , giọng kể) HS kể chuyện : Từng đoạn , cả bài . Lớp nhận xét . Tập đọc LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người, vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui.( trả lời được các CH trong SGK ) *GDBVMT:(khai thác gián tiếp nội dung bài) HS luyện đọc và tìm hiểu bài,kết hợp gợi ý học sinh liên hệ(dùng câu hỏi) Qua bài văn em có nhận xét gì về cuộc sống quanh ta ?(mọi vật,mọi người đều làm việc thật nhộn nhịp và vui vẻ)Từ đó liên hệ ý về BVMT:đó là MT sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta. II/Chuẩn bị : -Bảng phụ viết các từ , các câu thơ cần luyện đọc . III/Các hoạt động dạy học : T.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 15 8 7 2 A.KTBC: -Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Phần thưởng” -Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em . B.Bài mới Giới thiệu bài: 1/Hướng dẫn Luyện đọc: * Đọc mẫu: * Đọc câu: -Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh - Ghi từ khó phát âm yêu cầu đọc . *Đọc từng đoạn -Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Hướng dẫn ngắt giọng. Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc . - Giảng nghĩa cho học sinh - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm -Thi đọc: 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì? - Bé làm những việc gì? -Đặt câu với mỗi từ:rực rỡ,tưng bừng *GV ghi nội dungbài 3/Luyện đọc lại. -GV nhắc HS đọc bài với gịong rõ ràng, rành mạch. Nhận xét ghi điểm. C) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét giờ học. Về xem lại bài . - Chuẩn bị : Bạn của Nai nhỏ -Ba em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc theo yêu cầu . -Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo -Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài. Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh các từ khó : Quanh, tích tắc, việc, vải chín, quét, sắc, xuân - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Quanh ta/ mọi vật,/ mọi người/ điều làm việc/. - Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân rực rỡ, / tưng bừng . // HS đọc sgk:sắc xuân,rực rỡ,tưng bừng - Lần lượt đọc trong nhóm . -Thi đọc cá nhân .... -Một em đọc bài lớp đọc thầm theo . - Các vật: đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân. Gà trống đánh thức mọi người, tu hú báo mùa vải chín, chim bắt sâu . - Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, trông em .. -Nhiều HS nối tiếp nhau đặt câu với từ “rực rỡ , tưng bừng “. - Ngày tựu trường cờ , hoa rực rỡ . - Lễ hội dễn ra tưng bừng HS đọc lại -Luỵên đọc theo nhóm tổ, dãy bàn, cá nhân. Toán: SỐ BỊ TRỪ-SỐ TRỪ-HIỆU I/ Mục tiêu: - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết thực hiện phép trừ các số cĩ hai chữ số khơng nhớ trong phạn vi 100. - Biết giải bài tốn bằng một phép trừ. *HS khá giỏi: bài 2(d) II/ Chuẩn bị : - Bảng gài - que tính . III//C¸c ho¹t ®éng d¹y häc T.g Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh 2 10 20 2 A.KTBC: B.Bài mới: GTB-GV ghi bảng 1. Giới thiệu Số bị trừ - Số trừ – Hiệu -Viết bảng phép tính : 59 - 35 = 24 Y/c HS đọc phép tính trên . - Trong phép trừ 59 - 35 = 24 thì 59 gọi là số bị trừ , 35 gọi là số trừ , 24 gọi là hiệu (vừa nêu vừa ghi bảng ) - Cho HS nhắc lại . -Y/c HS đặt phép tính trừ trên theo cột dọc . Sau đó gọi tên các thành phần và ... : Bảng phụ . III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc T.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 8 8 10 9 2 1.KTBC: 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Bài 1: Viết các số . Cho HS làm bài Y/c HS đọc lại số tròn chục từ bé đến lớn và ngược lại . Bài 2 : - Số liền trứơc nằm ở vị trí nào của số ? Còn số liền sau ? Cho HS làm bài . Y/c HS sửa bài miệng lớp đưa bảng Đ , S . Bài 3 : Đặt tính rồi tính . - Nêu cách đặt tính và tính ? Cho HS làm trên bộ học toán . Bài 4 : Cho HS đọc đề bài - Bài toán cho gì , hỏi gì ? - Muốn tìm số HS lớp 2 ta làm thế nào? - Đơn vị là gì ? Cho HS làm bài . 1 HS lên bảng lớp sửa bài . 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học -Tuyên dương những em học tốt - HS làm bài , sửa bài miệng , lớp nhận xét . a)40,41,42,43,44,45,46,47,48,49,50 b)68,69,70,71,72,73,74 c)10,20,30,40 - Liền ngay trước số đã cho . Liền ngay sau số đã cho . HS làm bài, sủa bài . a)60 b)100 c)88 d)0 e)75 g)87,88 - Đặt thẳng cột các hàng vơi nhau . Tính từ phải sang trái . a) 32 87 96 44 + - - + 43 35 54 34 75 52 42 78 b) 21 53 + - 57 10 78 43 HS nêu . - Lấy số HS lớp 2A cộng số HS lớp 2B . - Học sinh . HS làm bài . Bài giải: Số học sinh tập hát cả 2 lớp: 18+21=39(học sinh) Đáp số:39 học sinh Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP.DẤU CHẤM HỎI I/ Mục tiêu: - Tìm được các từ ngữ cĩ tiếng học, cĩ tiếng tập - Đặt câu với 1 từ tìm được ; biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu mới ,biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi II/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi nội dung bài tập III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc T.g Hoạt động của gv Hoạt động của hs 3p 35p 2p A.Kiểm tra bài cũ : Từ và câu . Cho một số học sinh làm lại bài 2,4 Nhận xét . B.Bài mới: GTB- GV ghi bảng *.Hướng dẫn làm bài tập: *Bài tập1: Tìm các từ có tiếng : học, tập . Chia lớp thành 6 nhóm . Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy , y/c nhóm 1, 2, 3viết vào giấy những từ có tiếng học , các nhóm còn lại ghi từ có tiếng tập . Sau đó cho các nhóm trình bày . Nếu nhóm sau có từ trùng với nhóm trứơc thì không nêu nữa mà nêu từ mới . *Bài tập2: - Với mỗi từ đăït 1 câu . -Đặt câu phải đủ ý , diễn đạt được nội dung mình cần nêu . -Nhận xét *Bài tập3: Cho HS đọc đề bài. Gọi HS đọc câu mẫu . -Để chuyển câu Con yêu mẹ thành câu mới , bài mẫu đã làm như thế nào ? Tương tự như vậy , hãy nghĩ cách chuyển các từ trong câu còn lại để tạo câu mới rồi viết vào vở . Nhận xét . *Bài tập4: Y/c HS đọc các câu trong bài . - Đây là các câu gì ? - Khi viết câu hỏi , cuối câu ta viết dấu gì ? Cho HS viết lại các câu và đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu . C. Củng cố - Dặn dò: - Để tạo câu mới ta có thể làm thế nào ? - Cuối câu hỏi phải ghi dấu gì ? Nhận xét , tuyên dương HS nêu , lớp nhận xét . Hoạt đọâng lớp , nhóm , cá nhân HS trao đổi , trình bày : - Có tiếng học : học hành, học tập, học hỏi, học lỏm, học mót, học phí, học sinh, học kì, học đường, năm học, - Có tiếng tập : tập đọc , tập viết , tập làm văn , tập toán 4 học sinh trong nhóm đứng lên lần lượt đọc câu mình đã đặt : VD: * Em học hành chăm chỉ . * Em thích môn tập đọc . - Xếp từ trong câu đã cho thành câu mới . - Con yêu mẹ -> Mẹ yêu con . - Sắp xếp lại các từ trong câu . Đổi chỗ từ con và từ mẹ cho nhau HS làm bài, sửa bài . * Bác Hồ rất yêu thiếu nhi . - Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ - Bạn thân nhất của em là Thu. -Đọc các câu . - Câu hỏi . - Viết châm dấu hỏi . Lớp viết bài vào vở , sửa bài . -Tên em là gì? -Em học lớp mấy? -Tên trường của em là gì? - ta có thể thay đổi vị trí các từ trong 1 câu . - Cuối câu có dấu chấmhỏi. Chính tả LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I/ Mục tiêu:: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi. - Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3) II/ Chuẩn bị : Giáo viên : -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập III/Các hoạt động dạy học : T.g 3p 23p 12p 2p Hoạt động của giáo viên A.KTBC: -Mời 2 em lên bảng viết các từ do giáo viên đọc . -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. B.Bài mới: GTB-GV ghi bảng 1.Hướng dẫn nghe viết : - Treo bảng phụ GV đọc đoạn trích - Đoạn trích nói về ai ? - Bé làm những việc gì? - Bé thấy làm việc như thế nào ? - Đoạn này có mấy câu? - Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất? - Tìm những từ dễ lẫn và khó viết . - Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó . GV đọc bài cho HS viết. -Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. 2.Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2: Chia lớp thành các nhóm , phát bảng phụ. Y/c trong 2’ các nhóm phải ghi được các chữ bắt đầu g / gh . Sau đó các nhóm trình bày . GV + HS đếm số từ đúng , đội nào đúng nhiều hơn đội đó thắng . Bài 3 : Y/c HS sắp xếp lại chữ cái : A , H, L , D, B theo thứ tự bảng chữ cái . - Tên của các bạn cũng được sắp xếp theo như thế . Nhận xét . C. Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Về nhà học thuộc 9 chữ cái đã học. Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh -HS lên bảng viết các từ : :sắt , mỗi , sáng kiến .- Lớp thực hiện viết vào bảng con -Nhận xét bài bạn . 3 em đọc lại. – Hs đọc thầm. - Về Bé . - Bé làm bài , đi học , quét nhà , nhặt rau , chơi với em . - tuy bận rộn nhưng rất vui . -3 câu -Câu 2 - Nêu các từ khó và thực hành viết bảng con rau , bận rộn , nhặt , cũng . -HS viết bài vào vở -Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm gà,gan,ghế,ghét - A, B, D, H, L . - An , Bắc , Dũng , Huệ , Lan . Thứ sáu, ngày 27 tháng 8 năm 2010 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : - Biết viết số cĩ hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Biết số hạng, tổng. - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết làm tính cộng, trừ các số cĩ hai chữ số khơng nhờ trong phạm vi 100. - Biết giải bài tốn bằng một phép trừ. *HS khá giỏi: bài 1(2 số sau),bài 3(2 phép tính sau),bài 5 II/ Chuẩn bị : Bảng phụ III/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc T.g Hoạt động của gv Hoạt động của hs 35p 3p A. KiĨm tra bµi cị: B.Bài mới: GTB- GV ghi bang *Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu bài toán -Gọi HS lên bảng làm bài,cả lớp làm bảng con Nhận xét, . Bài 2: HS đọc đề nêu yêu cầu của bài toán. HS làm bài HS sửa bài trên bảng phụ. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài toán -Khi đặt tính dọc ta cần lưu ý điều gì ? -Khi làm tính cộng ta cộng hành nào trước ? - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 4: HS đọc bài toán . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? HS tóm tắt, 1 HS lên giải bảng. Nhận xét, chấm bài Bài 5: GV hướng dẫn học sinh C) Củng cố - Dặn dò: Gv nhận xét tiết học Tuyên dương những em học tốt. Chuẩn bị : làm kiểm tra. -HS đọc yêu cầu bài toán. 62=60+2 99=90+9 87=80+7 39=30+9 85=80+5 -HS nêu yêu cầu bài toán. Số hạng 30 52 9 7 Số hạng 60 14 10 2 Tổng 90 64 19 9 Số bị trừ 90 66 19 25 Số trừ 60 52 19 15 Hiệu 30 14 0 10 -HS trả lời. 48 65 94 32 56 + - - + - 30 11 42 32 16 78 54 52 64 40 -HS nêu yêu cầu của bài toán. Giải Số quả quýt chị hái được là : 68 – 32 = 36 (quả quýt) Đáp số : 36 (quả quýt) HS thực hiện 1dm=10cm 10 cm=1dm Tập làm văn CHÀO HỎI.TỰ GIỚI THIỆU I/ Mục tiêu: - Dựa gợi ý vào tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân ( BT1, BT2). - Viết được một bản tự thuật ngắn ( BT3) *HS khá giỏi: GV nhắc HS hỏi gia đình để nắm được một vài thơng tin ở BT3 ( ngày sinh, nơi sinh, quê quán ) II/ Chuẩn bị : III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc T.g Hoạt động của gv Hoạt động của hs 2p 35p 1p A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT. B.Bài mới: GTB-GV ghi bảng *Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập1 - Gọi HS nêu y/c của bài . Cho HS thảo luận nhóm và cho các nhóm lên trình bày . Nhận xét , tuyên dương . * Khi chào , lời nói và thái độ phải tỏ ra tôn trong và lễ phép đối với người lớn ; vui vẻ, hồ hởi vơi bạn cùng lứa tuổi *Bài tập 2: -Y/c HS quan sát tranh và nêu : - Tranh vẽ những ai ? - Bóng Nhựa , Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào ? - Mít chào Bóng Nhựa , Bút Thép và tự giới thiệu như thế nào ? - Nêu nhận xét về cách chào hỏi và tự giới thiệu của 3 nhân vật trong tranh ? * 3 bạn HS chào hỏi , tự giới thiệu để làm quen nhau rất lịch sự , đàng hoàng , bắt tay thân mật như người lớn . Các em hãy học cách chào hỏi , tự giới thiệu của các bạn . GV nhận xét chốt ý. *Bài tập3: Đọc y/c bài . - Hãy viết tự thuật vào vở . Cho nhiều HS đọc bài làm , lắng nghe và nhận xét . C) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học Đọc đề bài 1 . 2 HS trao đổi ,phân vai theo tình huống để trình bày : Thực hành theo cặp . Lớp nhận xét : Cách diễn đạt và trình bày . - Vẽ Bóng Nhựa , Bút Thép và Mít . - Chào cậu , chúng tớ là Bóng Nhựa , Bút Thép , Chúng tớ là HS lớp 2 . - Chào 2 cậu . Tớ là Mít . Tớ ở thành phố Tí Hon . HS nêu . HS làm bài . Sau đó đọc bài làm của mình , lớp nhận xét .
Tài liệu đính kèm: