Giáo án Lớp 2 tuần 19 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

Giáo án Lớp 2 tuần 19 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

 MÔN: TẬP ĐỌC:

CHUYỆN BỐN MÙA

 I. Mục tiêu:

 -Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

 -Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.

 -Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

II.Đồ dùng dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 19 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
 Thứ hai, ngày 4 tháng 1 năm 2009 
 MÔN: TẬP ĐỌC: 
CHUYỆN BỐN MÙA
 I. Mục tiêu:
 -Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
 -Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
 -Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Ổn định(1’)
2. Bài cũ:Kiểm tra đồ dùng của hs (2')
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 a. Hoạt động 1: Luyện đọc
* TH: GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc.
a) Đọc từng câu.
 -Rút từ có vần khó: Vườn bưởi, tựu trường.
-Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phướng ngữ: sung sướng, nảy lộc, trát ngọt, rước, bếp lửa, . . .(MB); nhất, nảy lộc, tinh nghịch, vườn bưởi, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ, . . .(MN)
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
-GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng trong các câu sau:
-Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấy ngủ ấm trong chăn.//
-Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
-GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. Giải nghĩa thêm từ thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi).
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Lần lượt từng HS trong nhóm (bàn, tổ) đọc, các HS khác nghe, góp ý. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài)
e) Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn)
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
- Hát
-1 hs khá đọc bài.
-HS nối tiếp nhau luyện đọc câu.
-Đọc từ khó.
- HS luyện đọc từng đoạn trước lớp.
-Đọc câu khó.
- Nêu từ khó
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
HS đọc từng đoạn.
- Thi đua đọc giữa các nhóm.
 Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phát triển các hoạt động (27’)
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
*TH: GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn, cả bài và trao đổi về nội dung bài văn theo các câu hỏi cuối bài. 
-GV chốt lại từng câu hoặc ghi nhận ý kiến đúng của HS.
-Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
-GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người. 
-Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? 
-GV hỏi thêm các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không? 
-Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? 
-GV hỏi thêm: Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không? 
-Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? 
-Em thích nhất mùa nào? Vì sao? 
-GV hỏi HS về ý nghĩa bài văn.
b. Hoạt động 2: Luyện đọc.
*TH: GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS 
-Thi đọc truyện theo vai.
-GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã hướng dẫn.
-GV cho HS nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc lại bài.
- HS thảo luận theo bàn, nhóm. Đại diện nhóm trình bày, cả lớp thảo luận.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời :Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông.
- HS quan sát tranh
 -HS trả lời câu hỏi
- Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc
- Không khác nhau, vì cả đều nói điều hay của mùa xuân: Xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc.
- Chia lớp thành 3 nhóm, trả lời vào bảng tổng hợp.
- Em thích mùa xuân vì mùa xuân có ngày Tết.
- Em thích mùa hè vì được cha mẹ cho đi tắm biển.
- Bài văn ca ngợi 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
- Mỗi nhóm 6 em phân các vai: Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất.
- Các nhóm thi đua.
MÔN: TOÁN
Tiết: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ 
 I. Mục tiêu
 -Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số 
 -Biết tính tổng của nhiều số.
 -Yêu thích học môn Toán. 
 II.Đồ dùng dạy học: GV: Bộ thực hành .HS: SGK, Vở bài tập, bảng con.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 a.Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính
*TH: a) GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 = 
và giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4. 
-GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2+3+4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính
b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12+34+40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính.
c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính
GV yêu cầu HS đặt tính nhưng trong quá trình dạy học bài mới, nếu có điều kiện thì GV nên khuyến khích HS tự đặt tính (viết tổng của nhiều số theo cột dọc: Viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục, rồi kẻ vạch ngang, viết dấu + và cộng từ phải sang trái)
b.Hoạt động 2: Thực hành tính tổng của nhiều số.
* TH: Bài 1:GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.
Bài 2:
-Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở (Tương tự bài 1)
-GV nhận xét.
Bài 3:Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở).
-Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: Phép nhân.
- Hát
- HS làm bài tự kiểm tra.
- 2 + 3 + 4 = 9
- HS làm bài trong vở. HS tính nhẩm. HS tự nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng nhau.
- HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau (trong bài 2) đó là: 15+15+15+15 và 24+24+24+24 
- HS đọc từng tổng “5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít bằng 20 lít” Nhận ra tổng nay có các số hạng bằng nhau “Tổng 5l + 5 l + 5 l + 5l có 4 số hạng đều bằng 5 l” 
 - HS thi đua giữa 2 dãy.
- HS làm bài, sửa bài, bạn nhận xét.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết:TRẢ LẠI CỦA RƠI 
 I.Mục tiêu:
 - Biết khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
 -Biết trả lại của rơi cho người mất là thật thà sẽ được mọi người quý trọng.
 -Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
 II.Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.Các tấm bìa chơi trò chơi “Nếu .thì”
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Ổn định : (1')
 2.Bài cũ: (3') Gọi2 hs lên bảng 
a.Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
-GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh.
-Theo em hai bạn đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được ?
-Nếu em là bạn nhỏ thì em sẽ chọn cách giải quyết nào?
*Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
b.Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
-GV phát phiếu thảo luận cho HS.
+Đánh dấu x vào £ trước ý em cho là đúng.
£a.Trả lại của rơi là người thật thà tốt bụng.
£b.Trả lại của rơi là ngốc.
£c.Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình.
£d.Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.
GV nhận xét và kết luận: Ý a,c đúng.
c.Hoạt động 3: Củng cố.
-Cho HS nghe băng bài hát Bà Còng .
Hỏi:Bạn Tôm, bạn Tép trong bài hát có ngoan không? Vì sao?
Kết luận: Bạn Tôm, bạn Tép nhặt được của rơi trả lại cho người mất là thật thà, được mọi người yêu quý.
4.Củng cố - dặn dò: (3')
-Qua bài học hônm nay em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-Trả lời câu hỏi.
-Một nhóm HS trình bày nội dung.
Hai bạn HS cùng đi học về bỗng cả hai cùng nhìn thấy tờ 200.000đ rơi ở dưới đất.
-HS trả lời: 
-Tranh giành nhau 
-Chia đôi. 
-Tìm cách trả lại cho người mất.
-Dùng làm việc từ thiện.
-Dùng để tiêu chung.
-Đại diện nhóm trả lời.
-HS thảo luận.
-Các nhóm HS trình bày kết quả.
-Các nhóm khác trao đổi nhận xét và bổ sung.
-HS thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Thứ ba, ngày 5 tháng 1 năm 2010
 MÔN:CHÍNH TẢ 
Tiết:CHUYỆN BỐN MÙA
 I. Mục tiêu:
 -Chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên riêng.
 -Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn:
 l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã.
 II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng con...
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
*TH: GV đọc đoạn chép.
-Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa?
-Bà Đất nói gì?
-Đoạn chép có những tên riêng nào?
-Những tên riêng ấy phải viết thế nào?
-Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con.
-Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
-GV theo dõi, uốn nắn.
-Chấm, sửa bài.
-GV nhận xét.
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
* TH : Bài tập 2:GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu.
-Chọn 2 dãy HS thi đua.
-(Trăng) Mồng một lưỡi trai .Mồng hai lá lúa
-Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
 Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
-Kiến cánh vỡ tổ bay ra
 Bão táp mưa sa gần tới.
-Muốn cho lúa nảy bông to
 Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
-Bài tập 3:Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn mùa và viết các chữ cho hoàn chỉnh bài tập 3.
-Chữ bắt đầu bằng l:
-Chữ bắt đầu bằng n:
-Chữ có dấu hỏi:
-Chữ có dấu ngã:
-GV nhận xét – Tuyên dương.
 4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Thư Trung thu.
- HS đọc thầm theo và TLCH:
- Lời bà Đất.
- Bà Đất khen các nàng tiên 
- Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Viết hoa chữ cái đầu.
- HS viết vào bảng con: tựu trường, ấp ủ,
- HS chép bài.
- Sửa bài.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- HS 2 dãy thi đua.
- HS 2 dãy thi đua 
- là, lộc, lại, làm, lửa, lúc, lá.
- năm, nàng, nào, nảy, nói.
- bảo, nảy, của, nghỉ, bưởi, chỉ, thủ thỉ, lửa, ngủ, mải, vẻ.
- cỗ, đã, mỗi.
MÔN: TOÁN
Tiết: PHÉP NHÂN 
 I. Mục tiêu:
 -Bước đầu nhận biết tổng nhiều số hạng bằng nhau .
 -Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau bằng phép nhân.
 -Biết đọc , viết và kí hiệu của phép nhân.
 -Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
 II.Đồ dùng dạy học : Bộ thực hành toán, bảng phụ, tấm bìa...
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ : (3')Tổng của nhiều số.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
 Phát triển các hoạt động (27’)
 a.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân
*TH: - GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi : 
+ Tấm bìa có mấy chấm tròn ? 
- Cho HS lấy 5 tấm bìa như th ... ’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 a. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
*TH: GV đọc 12 dòng thơ của Bác 23 HS đọc lại.
-GV hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì? 
-Hướng dẫn HS nhận xét.
+ Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? 
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? 
-HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai 
-GV đọc từng dòng thơ cho HS viết – mỗi dòng đọc hai lần.
-Chấm, chữa bài.
-HS tự chữa lỗi.
-GV chấm 5, 7 bài. HS đổi chéo bài, soát lỗi cho nhau.
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
*TH: Bài tập 2 (lựa chọn)
-GV chọn cho HS làm bài tập 2a hoặc 2b.
-Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, quan sát tranh; viết vào Vở bài tập GV mời 3 HS lên bảng .Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng: 
a) 1 chiếc lá ; 2 quả na ; 3 cuộn len ; 4 cái nón
b) 5 cái tủ ; 6 khúc gỗ ; 7 cửa sổ ; 8 con muỗi
Bài tập 3 (lựa chọn) Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
GV chọn cho lớp làm bài tập 3a Cả lớp làm bài vào vở hoặc Vở bài tập.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) - lặng lẽ, nặng nề	- lo lắng, đói no
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2 và bài tập 3.
-Chuẩn bị: Gió.
- Hát
- HS thực hành.
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hàn .. . 
- Bác, các cháu
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo qui định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính; ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa là vì là tên riêng chỉ người.
- ngoan ngoãn, tuổi, tùy, giữ gìn, . . 
- HS viết bài.
- HS sửa bài.
- 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh.
- HS đọc.
- 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh.
 MÔN: TOÁN 
Tiết :LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: 
 -Thuộc bảng nhân 2. Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân có kèm đơn vị đo với một số.
 -Biết giải bài toán có 1 phép nhân ( tronh bảng nhân 2).
 -Biết thừa số, tích.
 II.Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ từng chặng HS: Vở bài tập 
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ : (4’) Bảng nhân 2.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1')
+ Phát triển các hoạt động (27')
a. Hoạt động 1: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính. 
* TH: GV hướng dẫn HS làm bài 
 Bài 1 : Số ?
-Hướng dẫn hs làm bài
- GV nhận xét .
 Bài 2 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu:
 2 x 4 = 8 2 x 3 = 2 x 9 = 
 2 x 3 + 4 2 x 7 - 5
 - GV nhận xét 
b. Hoạt động 2: Thực hành giải bài toán đơn về nhân 2. 
*TH: Bài 3 :
- Đề bài cho gì
- Đề bài hỏi gì?
-Nhận xét và ghi điểm.
Bài 4 : GV hướng dẫn HS lấy 2 nhân với một số ở hàng trên được tích là bao nhiêu thì viết vào ô trống thích hợp ở hàng dưới 
- GV nhận xét.
Bài 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống 
- GV cho 2 dãy thi đua
- GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn dò: (2')
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Bảng nhân 3. 
- Hát
- HS nêu yêu cầu bài và nêu cách làm .
 -Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6 ... 
- HS làm bài trong vở 
- HS đọc.
-Trả lời.
- 1 HSlên bảng lớp làm vào vở. 
 Bài giải 
Số bánh xe của 8 xe đạp là : 
 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) 
 Đáp số : 16 bánh xe 
- HS đọc từng phép nhân và củng cố tên gọi thành phần ( thừa số ) và kết quả của phép nhân ( tích ) 
- HS thi đua thực hiện theo mẫu:
 2 x 7 = 14
 2 x 5 = 10
 2 x 9 = 18
 2 x 2 = 4
MÔN :TẬP LÀM VĂN
Tiết: ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
 I. Mục tiêu :
 -Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
 -Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
 II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : (1’)
2. Bài cũ : (3’) 
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) 
Phát triển các hoạt động (27’)
 a.Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
*TH: Bài tập 1 (miệng)
-Giới thiệu tranh SGK
- GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. Gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự , vui vẻ. Sau mỗi nhóm làm bài thực hành, cả lớp và GV nhận xét.
 - Cuối cùng bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất.
 Bài tập 2 (miệng)
-1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
-GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập nêu ra: 1 người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào (trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ em đi vắng)?
-GV khuyến khích HS có những lời đáp đa dạng. Sau khi mỗi cặp HS, cả lớp và GV nhận xét, thảo luận xem bạn HS đã đáp lời tự giới thiệu và xử sự đúng hay sai.
Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng. 
b.Hoạt động 2: Thực hành.
*TH: Bài tập 3 (viết)
-GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại); cho 1 HS cùng mình thực hành đối đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.
 -GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa. 
- Hát
-1 hs đọc yêu cầu bài. QS tranh.
- Đọc lời chị phụ trách.
- Mỗi nhóm làm bài thực hành, bạn nhận xét.
 VD: - Chị phụ trách : Chào các em
- Các em nhỏ : Chúng em chào chị ạ/ chào chị ạ
- Chị phụ trách : Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách sao của các em.
 - Các bạn nhỏ : Ôi, thích quá! Chúng em mời chị vào lớp ạ. /Thế thì hay quá! Mời chị vào lớp của chúng em.
3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống.
- VD: Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng.
- VD:
a) Nếu có bố em ở nhà, có thế nói: Cháu chào chú, chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ./ Cháu chào chú. (Báo với bố mẹ) có khách ạ.
b) nếu bố mẹ em đi vắng, có thể nói: - Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ?/ bố mẹ cháu lên thăm ông bà cháu. Chú có nhắn gì lại không ạ? 
- HS điền lời đáp của Nam vào vở hoặc Vở bài tập.
- Nhiều HS đọc bài viết.
MÔN: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI 
Tiết:ĐƯỜNG GIAO THÔNG
 I.Mục tiêu: 
 -Kể tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông.
 -Nhận biết một số biển báo giao thông.
 -Biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường.
 II.Đồ dùng dạy học: Hình vẽ SGK tr.40, 41, tấm bìa, ghi tên đường bộ...
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Ổn định : (1')
 2.Bài cũ: (3') 
 3.Bài mới: (1') Giới thiệu bài.
Phát triển các hoạt động (27')
a.Hoạt động 1:Nhận biết các loại đường giao thông.
-GV dán tranh lên bảng.
-Bức tranh thứ nhất vẽ gì?
-Bức tranh thứ hai vẽ gì?
-GV hỏi tương tự với các bức tranh còn lại.
-Gọi 5 HS lên bảng phát cho mỗi HS một tấm bìa.
 *Kết luận: Trên đây là bốn loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắc, đường thuỷ, đường hàng không. Trong đường thuỷ có đường sông và đường biển.
b.Hoạt động 2:Nhận biết các phương tiện giao thông. (HS làm việc theo cặp)
-Treo ảnh trang 40 H1, H2.
-GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời.
-Bức ảnh một chụp phương tiện gì?
-Ô tô là phương tiện dành cho loại phương tiện nào?
-Bức ảnh 2: Hình gì?
-Phương tiện nào đi trên đường sắc?
Mở rộng: Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ?
-Phương tiện đi trên đường không?
-Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển mà con biết?
*Kết luận:Đường bộ là đường dành riêng cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy đường sắc dành riêng cho tàu hoả. Đường thuỷ dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thuỷ,.. Đường không dành riêng cho máy bay.
c.Hoạt động 3:Nhận biết một số loại biển báo.
Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK.
-Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo
Bước 2: Liên hệ thực tế.
-Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy?
-GV: Có rất nhiều loại biển báo.
d.Hoạt động 4: Trò chơi đối đáp nhanh.
-Gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng quay mặt vào nhau.Tổ 1 nói phương tiện giao thông, tổ 2 nói loại đường giao thông, sau đó ngược lại.
4.Củng cố, dặn dò: (3')
-Hệ thống lại bài cho hs.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-HS quan sát 5 bức tranh.
-Vẽ cảnh bầu trời trong xanh.
-Vẽ một con sông.
-vẽ biển, vẽ đường ray, một ngã tư đường phố.
-HS gắn các tấm bìa cho phù hợp.
-Quan sát ảnh.
-Trả lời câu hỏi:
-Ô tô.
-Đường bộ.
-Hình đường sắc.
-Tàu hoả.
+Trao đổi theo cặp.
-Ô tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, xích lô, đi bộ,.
-Máy bay, tên lủa tàu vũ trụ, nhảy dù,..
-Tàu ngầm, tàu thuỷ, thuyền thúng, thuyền có mui, không mui,
-Làm việc theo cặp.
-Nhận xét câu trả lời.
-Nói tên biển báo giao thông đường bộ.
-HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của GV.
-Tổ nào nhiều câu trả lời đúng thì tổ đó thắng,
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I.Mục tiêu: -Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 19
 -Triển khai kế hoạch & nhiệm vụ tuần học thứ 20
II Chuẩn bị: -Bản tổng kết hoạt động trong tuần thứ 19
 -Bản kế hoạch hoạt động trong tuần thứ 20
 III.Các hoạt động chủ yếu.
 1. Giới thiệu nội dung của tiết học
 a.Hoạt động 1 : Đánh giá hoạt động của tuần thứ 19 : (15 phút)
 -Các tổ trưởng đọc nhận xét kết quả theo dõi của tổ trong tuần.Giáo viên nhận xét chung:
 *Ưu điểm:-Đi học chuyên cần, chăm chỉ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt.
 -Học bài & làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Không có bạn nào đi muộn
 -Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 *Khuyết điểm: Một số bạn chưa mua được vở bài tập Tiếng Việt kì 2
 b.Hoạt động 2. Triển khai hoạt động tuần 20 : ( 10 phút)
 - Tiếp tục rèn chữ viết đẹp cho học sinh – 
 -Ôn bài và làm bài trước khi đến lớp .Đi học đúng giờ. Xem kĩ thời khoá biểu trước khi đến lớp.
 -Cần mua sách vở kịp thời 
 - Thực hiện tốt các phong trào đội đề ra.
 - Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp. Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ- Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. Thi đua dạy tốt, học tốt. “ Mừng Đảng, mừng xuân” 
 2. Tổng kết dặn dò (7 phút)
 -Sinh hoạt văn nghệ tập thể, lớp phó văn thể điều khiển.
 - Dặn dò học sinh ôn kĩ bài trước khi đến lớp- Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở khuyến khích học sinh.
**************&**************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc