Giáo án Lớp 2 tuần 18 (4)

Giáo án Lớp 2 tuần 18 (4)

Toán

ÔN TẬP VỀ GẢI TOÁN.

I.MỤC TIÊU:

- HS biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, bút dạ.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ: 1

- Kiểm tra sách vở đồ dùng hs.

 

doc 19 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1169Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 18 (4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 
Ngày soạn: 18.12.2010
Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2010
 Chào cờ: Tập trung toàn trường GV trực ban soạn giảng
Toán
Ôn tập về gải toán.
I.Mục tiêu:
- HS biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ. 
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 1’
- Kiểm tra sách vở đồ dùng hs.
2.Bài mới: 33’ 
a.Giới thiệu bài:
b. HDHS luyện tập:
Bài 1: Gv gọi hs đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách giải bài toán bằng một phép tính cộng.
Bài 2: Gv gọi hs đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách giải bài toán về ít hơn.
Bài 3: Gv gọi hs đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn.
3. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
 - HS về nhà làm bài tập 4.
Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (Tiết 1)
I.Mục tiêu : 
- HS đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2); biết viết bản tự thuật theo mãu đã học (BT3).
- HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút.
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
- Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2
- Vở bài tập tiếng việt 2 tập 1. 
III.Hoạt động dạy học:
1. Bài mới: 38’
a.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
b. Kiểm tra Tập đọc (khoảng 7 - 8 em).
* Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng:
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. 7 - 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- GV theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích.
- Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm
- Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm
- Đạt tốc độ 40 tiếng/1phút: 1,5 điểm
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa. 
*.Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho:
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho.
- Yêu câu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho.
- Làm bài cá nhân, 2 hs lên bảng làm bài
- Nhận xét bài bạn và bổ sung nếu cần.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
*. Viết bản tự thuật theo mẫu:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài.
- Gọi một số em đọc bài Tự thuật của mình.
- Một số hs đọc bài. Sau mỗi lần có hs đọc bài, các hs khác nhận xét bổ sung.
- Cho điểm HS.
2.Củng cố - dặn dò: 2’
- GV nhận xét chung về tiết học
- Dặn hs về nhà ôn lại các bài tập đã học .
 Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- HS đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác (BT2).
- Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả (BT3).
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
- Tranh minh hoạ bài tập 2
- Bảng phụ chép nội dung đoạn văn BT3
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài mới: 38’
a.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
b. Kiểm tra Tập đọc (khoảng 7 - 8 em).
*Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng:
 - GV tiến hành như tiết 1 đã giới thiệu.
- HS luyện tập đọc và học thuộc lòng .
* Đặt câu tự giới thiệu:
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Gọi 1 hs khá đọc lại tình huống 1
- Yêu cầu 1hs làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì?
- Gọi một số hs nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1
- 3 hs đọc, mỗi em đọc 1 tình huống.
- Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi đến nhà bạn lần đầu.
- 1hs khá làm mẫu. VD: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác, Ngọc có nhà không ạ.
- Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại.
- Gọi một số hs nói lời giới thiệu. Sau đó nhận xét và cho điểm.
- Thảo luận tìm cách nói. 
VD: Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở bên cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!
*.Ôn luyện về dấu chấm:
- Yêu cầu hs đọc đề bài và đọc đoạn văn.
- Yêu cầu hs tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả.
- Yêu cầu hs nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm hs.
- 1hs đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2 hs làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong vở bài tập.
2.Củng cố - dặn dò: 2’
- GVnhận xét chung về tiết học.
- Dặn hs về nhà ôn lại các bài tập đã học.
Ngày soạn: 19.12.2010
Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm 2010
Chính tả
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (Tiết 4)
I.Mục tiêu:
 - HS đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
- Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học (BT2).
- Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình (BT4).
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc.
- Bảng viết sẵn đoạn văn bài tập 2. 
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài mới:38’
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
b. Kiểm tra Tập đọc (khoảng 7 - 8 em).
*Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: Tiên hành như đã giới thiệu ở tiết 1
* Ôn luyện về từ chỉ hoạt động:
- Yêu cầu hs đọc đề bài và đọc đoạn văn trong bài.
- Yêu cầu hs tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn.
- 1hs làm trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở BT.
- Nhận xét bạn làm bài Đúng/sai. Bổ sung nếu bài bạn còn thiếu.
Đọc bài. VD: Càng về sáng,phẩy,tiết trời càng lạnh giá, chấm.
- Kết luận về câu trả lời đúng sau đó cho điểm.
*Ôn luyện về các dấu chấm câu:
- Yêu cầu hs đọc lại đoạn văn, đọc cả các dấu câu.
- Trong bài có những dấu câu nào? (Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm).
- Dấu phẩy viết ở đâu trong câu? (Dấu phẩy viết ở giữa câu văn).
- Hỏi tương tự với các dấu câu khác.
- Dấu chấm đặt ở cuối câu. Dấu hai chấm viết trước lời nói của ai đó (trước lời nói của bác Mèo mướp và tiếng gáy của gà trống). Dấu ngoặc kép đặt đầu và cuối lời nói. Dấu ba chấm đặt giữa các tiếng gáy của gà trống.
* Ôn luyện về cách nói lời an ủi và lời tự giới thiệu:
- Gọi hs đọc tình huống. 2hs đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 2hs khá làm mẫu trước 
VD: HS1: Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà với mẹ. HS2: Thật hả chú? 
HS1: ừ, đúng thế, nhưng trước hết cháu cho chú biết cháu tên là gì? Mẹ cháu tên là gì? Nhà cháu ở đâu? Nhà cháu có số điện thoại không?
HS2: Cháu tên là ... Mẹ cháu tên là .... Nhà cháu ở xóm ... xã ... Điện thoại nhà cháu là ....
- Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà? (Em hãy an ủi em bé trước rồi phải hỏi tên, hỏi địa chỉ của em bé thì mới có thể đưa được em về nhà)
- Yêu cầu hs thực hành theo cặp. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày và cho điểm. 
2.Củng cố - dặn dò: 2’GV nhận xét chung về tiết học, hs về nhà ôn lại các bài tập đã học.
Ôn : Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- HS thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
II.Đồ dùng dạy học:
- Cân đồng hồ.
III.Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS tiếp nối nhau đọc bảng cộng, bảng trừ? 
- HS trả lời. Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2. HDHS luyện tập: 30’ 
Bài 4 (Tr 54) VBT: HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bảng con. GV nhận xét, sửa sai.
- Củng cố cách xác định kối lượng qua sử dụng cân.
Bài 5. (Tr 55) VBT: HS đọc yêu cầu. 
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs . Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách xác định kối lượng qua sử dụng cân dạng bài tập trắc nghiệm..
Bài 6. (Tr 55) VBT: HS đọc yêu cầu. 
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs khá, gỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách xác định đoạn thẳng có độ dài cho trước.
3.Củng cố - Dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Ôn: Luyện từ và câu
từ ngữ về vật nuôi. câu kiểu ai thế nào?
I. Mục tiêu:
- HS biết tìm từ ngữ chỉ con vật thích hợp điền vào chỗ trống (BT11); biết thêm hình ảnh so sánh cho các câu tả con gà mới nở (BT12).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy hoc:
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi HS nêu các thành ngữ, tục ngữ chỉ các con vật?
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2. Bài mới: 35’
a. Giới thiệu bài.
b. HD làm bài tập.
Bài 11: (Tr 60) VBT: HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc bài làm đúng.
- Củng cố cách tìm từ ngữ chỉ con vật thích hợp điền vào chỗ trống
Bài 12: (Tr 60) VBT: HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc bài làm đúng.
- Củng cố cách thêm hình ảnh so sánh cho các câu tả con gà mới nở.
3. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học. 
- HS về thực hành tìm từ chỉ vật nuôi.
Ngày soạn: 20.12.2010
Thứ tư, ngày 22 tháng 12 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- HS biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
II.Đồ dùng dạy học ...  dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
 - HS về nhà làm bài tập 4.
 Luyện từ và câu
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (Tiết 7)
I.Mục tiêu:
- HS đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
- Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2). 
- Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo (BT3).
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên bài thơ, chỉ định đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc. 
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài mới: 38’
a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học.
b. Kiểm tra học thuộc lòng: (10 – 12 em) 
- HS đọc thuộc lòng. Cả lớp + GV nhận xét.
- GV ghi điểm từng hs.
* Ôn luyện các từ chỉ đặc điểm của người và vật:
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2. 1hs đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Sự vật được nói đến trong câu Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì? (Là tiết trời).
- Càng về sáng, tiết trời như thế nào? (Càng lạnh giá hơn).
- Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng? (Lạnh giá).
- Yêu cầu tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm bài.
- Theo dõi và chữa bài.
b)Vàng tươi, sáng trưng, xanh mát
c) siêng năng, cần cù.
*.Ôn luyện về cách viết bưu thiếp:
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3.
- 2 hs đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm ,làm bài cá nhân.
- Yêu cầu hs tự làm bài sau đó gọi một số hs đọc bài làm, nhận xét và cho điểm. 
2.Củng cố - dặn dò: 2’
- Nhận xét chung về tiết học
- Dặn hs về nhà ôn lại các bài tập đã học.
Chính tả
Kiểm tra đọc (Đọc hiểu. Luyện từ và câu)
I.Mục tiêu:
- Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2, HKI (Bộ Giáo dục và Đào tạo - Đề kiểm tra học kì cấp tiểu học, Lớp 2, NXB Giáo dục, 2008)
II.Đồ dùng dạy học:
- Đề kiểm tra (Phòng GD ra đề). 
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài mới: 39’
a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học.
b. GV phát đề kiểm tra cho từng hs.
- GV HDHS nắm vững YC của bài, cách làm bài.
- HS tự giác làm bài.
c. GV thu bài về nhà chấm.
2. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học. 
- HS về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 22.12.2010
Thứ sáu, ngày 24 tháng 12 năm 2010
Toán
kiểm tra định kì (cuối học kì I)
I. Mục tiêu:
- Kiêm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Cộng trừ trong phạm vi 20.
- Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Giải toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc phép trừ có liên quan đến các đơn vị đo đã học.
- Nhận dạng hình đã học.
II.Đồ dùng dạy học:
- Đề kiểm tra (Phòng GD ra đề). 
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài mới: 39’
a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học.
b. GV phát đề kiểm tra cho từng hs.
- GV HDHS nắm vững YC của bài, cách làm bài.
- HS tự giác làm bài.
c. GV thu bài về nhà chấm.
2. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học. 
- HS về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Kiểm traviết (chính tả. tập làm văn)
 I. Mục tiêu:
- Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2, HKI (Bộ Giáo dục và Đào tạo - Đề kiểm tra học kì cấp tiểu học, Lớp 2, NXB Giáo dục, 2008)
II.Đồ dùng dạy học:
- Đề kiểm tra (Phòng GD ra đề). 
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài mới: 39’
GV phát đề kiểm tra cho từng hs.
- GV HDHS nắm vững YC của bài, cách làm bài.
Đề bài:
I - Bài tập:
Bài 1: Khoanh vào chữ đật trước câu trả lời đúng.
1- Từ nào sau đây là từ chỉ hoạt động?
A. học sinh B. Viết C. chính tả
2- Câu “ Mẹ em là cô giáo.” thuộc mẫu câu:
A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
a) s hay x: cây.......oài; sáng.......ủa; ..........ếp hàng; màu .........ắc.
b) n hay l: xin ......ỗi; ........á cờ; quả ........a; .........ấu cơm.
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau:
a. ngoan.................................................................................................................................
b. giỏi.....................................................................................................................................
II - Tập làm văn:
Đề bài: Em hãy viết từ 4 đến 5 câu kể về người mẹ thân yêu của em theo gợi ý sau:
1. Mẹ em năm nay bao nhiêu tuổi?
2. Mẹ em làm nghề gì? 
3. Tình cảm của mẹ đối với em như thế nào? 
4. Tình cảm của em đối với mẹ như thế nào?
- HS tự giác làm bài.
c. GV thu bài về nhà chấm.
2. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học. 
- HS về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Thực hành kĩ năng cuối học kì I
I. Mục tiêu:
- Củng cố và hệ thống các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.
- Vận dụng xử lí các tình huống thực tế phù hợp.
- Có thái độ tự trọng, tự tin, đồng tình với việc làm đúng, không đồng tình với cái ác, cái sai, cái xấu.
II.Đồ dùng dạy học:
Phiếu giao việc.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- Kể lại việc làm của em thể hiện việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
- HS trả lời, cả lớp + GV nhận xét, sửa sai.
2. Dạy bài ôn: 30’
+ Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
GV nêu MĐYC giao việc cho từng nhóm (theo phiếu giao việc).
Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm một nội dung bài học.
Các nhóm thảo luận tổng hợp ý kiến.
Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
+ Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. Bày tỏ ý kiến.
GV phát phiếu bài tập, HS làm bài.
HS nêu ý kiến. Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
GV kết luận hệ thống bài.
3. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà ôn, thực hành làm theo các chuẩn mực đạo đức đã học. 
Ôn: Tập làm văn 
Ngạc nhiên, thích thú. lập thời gian biểu
I.Mục tiêu:
- Biết viết lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT 21).
- Biết viết lại thời gian biểu của em trong một ngày đi học (BT 22).
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ.
III.Hoạt động dạy học:
1 .Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi hs đọc đoạn văn kể về người anh hoặc chị mà em yêu quý.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: 35’
a.Giới thiệu bài..
b. HDHS làm bài tập:
Bài 21: 1 HS đọc yêu cầu. 
- Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu
a. VD: Ôi mình thật bất ngờ. Xin cảm ơn bạn....
b. Bộ xếp hình đẹp quá. Cháu cảm ơn ông ạ....
c. Con cảm ơn mẹ! Đây là món quà con rất thích....
- HS làm vở. Hs đọc bài làm
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
Bài 22: Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vở 1 hs làm bảng phụ.
- GV chấm. Vở một số HS.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách viết thời gian biểu.
3.Củng cố - Dặn dò: 1’
- Nhận xét chung về giờ học.
- Dặn dò hs về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình.
Ôn: Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- HS biết làm tính cộng, trừ liên tiếp (dạng bài tập trắc nghiệm).
- HS biết thực hiện dãy tính cộng, trừ liên tiếp dạng đơn giản (một số cộng một tổng).
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ. 
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 1’
- Kiểm tra sách vở đồ dùng hs.
2.Bài mới: 33’ 
a.Giới thiệu bài:
b. HDHS luyện tập:
Bài 12: ( Tr 57) VBT .GV gọi hs đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở một số HS. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố phép tính cộng, trừ liên tiếp.
Bài 13: ( Tr 57) VBT .GV gọi hs đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số h strung bình, yếu. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố phép tính trừ liên tiếp.
Bài 14: ( Tr 57) VBT .GV gọi hs đọc yêu cầu.
- HS làm bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày bảng.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa bài làm của các nhóm.
- Củng cố dãy phép tính cộng trừ liên tiếp.
Bài 15: ( Tr 57) VBT. GV gọi hs đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 3 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở một số HS khá giỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố phép tính cộng trừ liên tiếp dạng (một số cộng một tổng dạng đơn giản)
3. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
 - HS về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Ôn : Tiếng việt
Chính tả. Tập làm văn
I.Mục tiêu:
- HS biết viết bài chính tả có độ dài khoảng 40 chữ trong khoảng 12’
- HS viết được một đoạn văn ngawns3 – 5 câu.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ. 
III.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: 1’
- GV nêu MĐYC của tiết học.
2.HD viết bài chính tả:
- GV đọc mẫu đoạn chép, 2-3 học sinh đọc lại .
- Bài viết có mấy khổ thơ? ( hai khổ thơ).
 - Chữ đầu mỗi khổ thơ viết NTN ? (Viết hoa).
- GV đọc bài, hs nghe đọc viết bài vào vở.- Đọc soát lỗi chính tả.
3. Tập làm văn: (HS làm vở)
+ Dựa vào nội dung bài chính tả trên, trả lời câu hỏi.
Những chú gà con trông NTN ?
Đàn gà con chạy NTN ?
+ Hãy viết từ 1 đến 3 câu trên tấm bưu thiếp chúc mừng bạn em nhân dịp sinh nhật bạn.
HS làm bài vào vở.
GV thu bài về nhà chem..
4 Củng cố - Dặn dò: 1’
GV nhaanj xét giờ học. HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu 
1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2.Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3.GD ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Chuẩn bị 
GV: ND buổi sinh hoạt.
HS : ý kiến phát biểu. Tổ trưởng tổng hợp sổ theo dõi.
III.Tiến trình sinh hoạt 
1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
Các tổ thảo luận kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.Tổ trưởng tổng hợp báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại : Tổ1: Tốt Tổ2: Tốt Tổ3: Tốt 
GVnhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp.
Đạo đức: HS ngoan đoàn kết lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi.
Học tập: HS ôn tập tốt chuẩn bị thi đinh kì.
HS đi học đều, đầy đủ, đúng giờ. Trong lớp tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài: Anh, Huệ, Công, Hải, Minh, Lương, ánh, 
Vệ sinh:Trường lớp sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ.
Tuyên dương tổ: 1- 2- 3.
2.Đề ra phương hướng nhiệm vụ trong tuần 19.
Duy trì nền nếp học tập tốt.
HS đi học đều, đầy đủ, đúng giờ.Trong lớp tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
Thực hiện tốt an toàn giao thông trong khi đi đường.
3. Củng cố dặn dò	
HS thực hiện tốt các nền nếp đã đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2(18).doc