MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết : TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
-Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó .Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
-Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa thông minh , thực sự là bạn của con người.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK, bảng phụ
TUẦN 17 Thứ hai, ngày 14tháng 12 năm 2009 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết : TÌM NGỌC I. Mục tiêu -Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó .Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. -Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa thông minh , thực sự là bạn của con người. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK, bảng phụ III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a. Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2, 3 * TH: a) Đọc mẫu -GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi. b) Luyện phát âm -GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng. c) Luyện ngắt giọng -Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài và luyện đọc. d) Đọc từng đoạn -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, GV sửa chữa. e) Thi đọc giữa các nhóm g) Cả lớp đọc đồng thanh b. Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2, 3 *TH:Gọi HS đọc và hỏi: -Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì? -Con rắn đó có gì kì lạ? -Con rắn tặng chàng trai vật quý gì? -Ai đánh tráo viên ngọc? -Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc? -Thái độ của chàng trai ra sao? -Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn? Chuyển: Lấy được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn rồi. Vậy còn chuyện gì xảy ra nữa các em cùng học tiết 2 để biết được điều này. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Hát 3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và đọc thầm theo. 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương. Đọc đoạn 1, 2, 3 theo hình thức nối tiếp. - HS thi đua đọc. - HS đọc. Đọc và trả lời. Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi. Nó là con của Long Vương. Một viên ngọc quý. Người thợ kim hoàn. Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý. Rất buồn. Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc. TIẾT :2 Phát triển các hoạt động (27’) a. Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 4, 5, 6 * th: a) Đọc mẫu -GV đọc mẫu. Chú ý giọng nhanh, hồi hộp, bất ngờ và đoạn cuối giọng vui, chậm rãi. b) Luyện phát âm c) Luyện ngắt giọng -Tổ chức cho HS luyện đọc và tìm cách ngắt giọng. -Gọi HS đọc nghĩa các từ mới. d) Đọc cả đoạn e) Thi đọc giữa các nhóm g) Đọc đồng thanh cả lớp b. Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 4, 5, 6 TH: Gọi HS đọc và hỏi. -Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về? -Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì? -Lần này, con nào sẽ mang ngọc về? -Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao? -Mèo nghĩ ra kế gì? -Quạ có bị mắc mưu không? Và nó phải làm gì? -Thái độ của chàng trai ntn khi lấy lại được ngọc quý? -Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà. Hát - HS đọc. Theo dõi và đọc thầm theo. Luyện đọc các từ: ngậm, bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt (MT, MN); Long Vương, đánh tráo (MB). Luyện đọc câu dài, khó ngắt. Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc rồi bay lên cao.// -Đọc và trả lời câu hỏi. -Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất. -Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc ngay. -Mèo đội trên đầu. -Không. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cây cao. -Giả vờ chết để lừa quạ. -Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc. -Chàng trai vô cùng mừng rỡ. -Thông minh, tình nghĩa. MÔN: TOÁN Tiết: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu: -Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20để tính nhẩm. -Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán về nhiều hơn. -Tìm thanh phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. 3. Bài mới: Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. * TH: Bài 1:Bài toán yêu cầu làm gì? -Viết lên bảng: 9 + 7 = ? và yêu cầu HS nhẩm, thông báo kết quả. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2:Bài toán yêu cầu ta làm gì? -Khi đặt tính phải chú ý điều gì? -Bắt đầu tính từ đâu? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3:Viết lên bảng ý a và yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả sau: -Hỏi: 9 cộng 8 bằng mấy? -Hãy so sáng 1 + 7 và 8. -Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không? Vì sao? -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4:Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài Tóm tắt 2A trồng: 48 cây 2B trồng nhiều hơn 2A: 12 cây 2B trồng: . cây? Nhận xét và cho điểm HS. Bài 5:Bài toán yêu cầu ta làm gì? -Viết lên bảng: 72 + c = 72 -Yêu cầu HS tự làm câu b. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học. . - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. - nhẩm. -9 cộng 7 bằng 16 -Nốitiếp nhau nhẩm và nêu kết quả. -Bài toán yêu cầu ta đặt tính. -Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. Bắt đầu tính từ hàng đơn vị. -3 hs lên bảng, lớp làm vào vở. Nhẩm. 1 + 7 = 8 -Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7. Ta có thể ghi ngay kết quả là 17. Làm tiếp bài vào Vở bài tập. 3 HS lên làm bài trên bảng lớp. Đọc đề bài. Bài giải Số cây lớp 2B trồng là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây -Điền số thích hợp vào c -Điền số 0 vì 72 + 0 = 72. MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết: GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Nêu được những việc cần làm phù hợp với lúa tuổi để giữ vệ sinh nơi công cộng. -Thực hiện giữ vệ sinh ở trường ,lớp, làng ngõ xóm. -Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự , vệ sinh trường , lớp, làng, xóm... Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: (1') 2.Bài cũ: (4') gọi hs lên trả lời câu hỏi. 3.Bài mới: (1') Giớ thiệu bài Phát triển các hoạt động: (28') a.Hoạt động 1: Tổ chức cho hs tham gia vệ sinh nơi công cộng. -Phổ biến việc tham gia dọn vệ sinh. -Đưa học sinh đi dọn vệ sinh một nơi công cộng thích hợp gần trường mang theo dụng cụ cần thiết. -Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ. -Hướng dẫn học sinh tự nhận xét, đánh giá. *GV kết luận về hiện trạng trật tự, vệ sinh nơi công cộng nguyên nhân và giải pháp. -Hướng dẫn học sinh trở về lớp. GV kết luận chung. 4.Củng cố, dặn dò: (2') -Vì sao chúng ta phải giữ trật tự vệ sinhnơi công cộng? -Dặn hs phải giữ vệ sinh chung. -Hát -Trả lời câu hỏi. -Nghe giáo viên phổ biến. -Đi tham quan. -Thực hiện công việc. -Chú ý nghe. -Về lớp. -Tả lời. Thứ ba, ngày 15 tháng 12 năm 2009 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: TÌM NGỌC I. Mục tiêu -Nghe và viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc. -Viết đúng một số tiếng có vần ui/ uy, et/ ec; phụ âm đầu r, d/ gi. -Ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết trước bài chinh trả III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định :(1’) 2. Bài cũ (3’) Trâu ơi! 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả *TH: a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết -Đoạn trích này nói về những nhân vật nào? -Ai tặng cho chàng trai viên ngọc? -Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc quý? -Chó và Mèo là những con vật thế nào? b) Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn văn có mấy câu? -Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó -Gọi HS đọc đoạn văn và tìm từ khó. -Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được (cất bảng phụ) d) Viết chính tả. e) Soát lỗi g) Chấm bài b.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập . *TH: Bài 2Gọi HS đọc yêu cầu. -Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua làm bài. -GV chữa và chốt lời giải đúng. Bài 3:Tiến hành tương tự bài 2. -Nhận xét và đưa ra đáp án. +rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm + lợn kêu eng éc, hét to, mũi khét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả. Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà. Hát Chó, Mèo và chàng trai. Long Vương. Nhờ sự thông minh, nhiều mưu mẹo. Rất thông minh và tình nghĩa. 4 câu. Các chữ tên riêng và các chữ cái đứng đầu câu phải viết hoa. 3 HS đọc và tìm các từ: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh 2 HS viết vào bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con. -Điền vào chỗ trống vần ui hay uy. 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý. Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ. Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm. -Làm bài và đọc kết quả. MÔN: TOÁN Tiết: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu: -Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. -Thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toan vền nhiều hơn. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định(1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập về phép cộng và phép trừ. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Ôn tập *TH: Bài 1: -Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả nhẩm vào Vở bài tập. Bài 2:Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện -phép tính. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. -Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn trên bảng. -Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện với các 56 + 44; 100 – 7. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Bài toán yêu cầu ta làm gì? -Viết lên bảng. 17 - 3 - 6 -Hỏi: Điền mấy vào £? -Điền mấy vào ? -Ở đây chúng ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ? Thực hiện từ đâu tới đâu? -Viết 17 – 3 – 6 = ? và yêu cầu HS nhẩm to kết quả. -Viết 17 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm. -So sánh 3 + 6 và 9 -Yêu cầu HS làm tiếp bài. b.Hoạt động 2: Giải bài toán về ít hơn. *TH: Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài Tóm tắt 60 l Thùng to: /------------------/---------/ Thùng nhỏ: /------------------/ 22 l ? Bài 5: Trò chơi: Thi viết phép cộng có tổng bằng một số hạng 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Hát -2 HS lên bảng làm bài. HS sửa bài. -Tự ... (đất). Trắng như tuyết (trứng gà bóc). Xanh như tàu lá. Đỏ như gấc (son). - HS đọc. - HS đọc câu mẫu. - HS thi đua theo cặp. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ: NGÀY XUÂN VÀ NÉT ĐẸP TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG I.Mục tiêu: -Giúp học sinh hiểu những phong tục tập quán, truyền thống văn hoá tốt đẹp của quê hương, của dân tộc ngày xuân, ngày tết. -Tự hào về quê hương về phong tục truyền thống tốt đẹp. -Biết giữ gìn và phát huy những nét đẹp truyền thống quê hương. II. Chuẩn bị : - Sưu tầm các tư liệu như :ca dao ,tục ngữ, thơ , bài hát, sách báo tranh ảnh III.Tiến hành hoạt động : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: (1') 2.Bài cũ: (3') 3.Bài mới: ( 2') Khởi động : cả lớp hát bài " Mùa xuân về" Nhạc và lời Phan Đình Bảng Phát triển các hoạt động (27') a.Hoạt động 1: Chia lớp thành 8 nhóm và trưng bày kết quả. -Theo dõi giúp đỡ. * Kêt kuận: Mùa xuân thường có rất nhiều lễ hội , trò chơi...Như đi hội chùa Hương, Này hội đua voi Tây Nguyên, Hội đâm Trâu...Đó là những nét đẹp văn hóa từ bao đời nay của người dân Việt Nam... -Yêu cầu hs đọc những câu ca dao, tục ngữ tìm được. -Nhận xét tuyên dương hs. b.Hoạt động 2: Trò chơi. -Chơi thả thơ: Tổ này đố tổ kia 1 câu thơ các tổ khác tập trung nghe và trả lời -GV nhận xét và tuyên dương nhóm thắng. 4.Cũng cố, dặn dò: (3') -Nhận xét tiết học. -Dặn chuẩn bị tiết sau. -Hát -Cả lớp hát đồng thanh. -Thảo luận trưng bày kết quả sưu tầm được. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Nhận xét các nhóm. -Nối tiếp nhau đọc -Hoạt động theo nhóm thi nhau đố nhóm nào trả lời được nhiều nhóm đó thăng. Thứ sáu, ngày 17 tháng 12 năm 2009 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ. I.Mục tiêu: -Nghe – viết đúng đoạn: Khi gà mẹ thong thả mồi ngon lắm. -Củng cố quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi -Viết đúng câu có dấu ngoặc kép. II.Đồ dùng dạy học: GV: Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ (3’) Tìm ngọc. 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. * TH: a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết -Đoạn viết này nói về con vật nào? -Đoạn văn nói đến điều gì? -Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con? b) Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn văn có mấy câu? -Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? -Những chữ nào cần viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu HS đọc các từ khó là luyện đọc. -Yêu cầu HS viết. d) Viết chính tả. e) Soát lỗi. g) Chấm bài. b.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. *TH: Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua. -Nhận xét, đưa ra lời giải đúng. Bài 3aTiến hành tương tự bài tập 2. -Lời giải: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch. Bài 3b:Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Gọi HS hoạt động theo cặp. -Nhận xét HS nói. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học.. - Hát - Gà mẹ và gà con. - Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!” - 4 câu. - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Những chữ đầu câu. - Đọc các từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. - HS viết bài. - Điền vào chỗ trống ao hay au? - 2 dãy thi đua. - Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào. - HS đọc. - 2 HS hoạt động theo cặp. + HS 1: Từ chỉ một loại bánh để ăn tết? + HS 2: Bánh tét. + HS 3: Từ chỉ tiếng kêu của lợn? + HS 4: Eng éc. + HS 5: Từ chỉ mùi cháy? + HS 6: Khét. MÔN: TOÁN Tiết: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I. Mục tiêu: -Biết xác định khối lượng qua sứ dụng cân. -Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12 . II.Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập về hình học. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Ôn tập. *TH: Bài 1: -GV nên chuẩn bị một số vật thật sử dụng cân đồng hồ hoặc quả cân thực hiện thao tác cân một số vật và yêu cầu HS đọc số đo. -Nhận xét sữa sai. b. Hoạt động 2: Thi đua. * TH: Bài 2, 3: Trò chơi hỏi – đáp. -Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc tờ lịch khác cũng được) -Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau. -Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi (ngoài các câu hỏi trong SGK, GV có thể soạn thêm các câu hỏi khác) cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền trả lời. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. Bài 4:GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời. -Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em học chưa tốt. -Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán. - Hát -Nêu yêu cầu bài và quan sát trả lời. Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3. Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg = 5 kg. Vậy gói đường 5 kg – 1 kg bằng 4 kg Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ 30 kg - 2 đội thi đua với nhau. - 2 đội bắt đầu chơi. Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng. MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết:NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU. I. Mục tiêu: -Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên , thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp. -Dựa vào mẫu chuyện lập được thời gian biểu theo cách đã học. II.Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Ổn định (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới: Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập *TH: Bài 1Cho HS quan sát bức tranh. -1 HS đọc lời nói của cậu bé. - Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? Bài 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập TH: Bài tập 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Phát giấy, bút dạ cho HS. Nhận xét từng nhóm làm việc. 06 giờ 30 Ngủ dậy và tập thể dục 06 giờ 45 Đánh răng, rửa mặt. 07giờ 00 An sáng 07 giờ 15 Mặc quần áo 07 giờ 30 Đến trường 10 giờ 00 Về nhà ông bà. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1. Hát -Nêu yêu cầu bài. Khi thấy người khác vui thì mình cũng vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn. Rất sung sướng. Oi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ! Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu. Ngạc nhiên và thích thú. HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ. Oi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Oi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ Đọc đề bài. HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán. MÔN: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI Tiết:PHÒNG TRÁNH KHI NGÃ Ở TRƯỜNG. I.Mục tiêu: -Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. -Biết cách xử lí khi bảng thân hoặc người khác bị ngã. II.Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK tr.36/37. III.Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: (1') 2.Bài cũ: (3') 3.Bài mới: (1') giới thiệu bài a.Hoạt động 1:Nhận biết được các hoạt động nguy hiểm cần tránh. Bước 1:Động não. -Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường . -Gọi mỗi HS nói 1 câu. -GV ghi các ý kiến của HS lên bảng: rượt bắt, leo trèo, trèo cây, cõng nhau, đá gà, trượt cầu thang Bước 2:Làm việc theo cặp. -Treo tranh hình 1,2,3,4 tr.36, 37 gợi ý HS quan sát. Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình. -Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm. Bước 3: Làm việc cả lớp. -Gọi 1 số HS trình bày: -GV phân tích mức độ nguy hiểm của mỗi hoạt động và kết luận. b.Hoạt động 2:Thảo luận lựa chọn trò chơi bổ ích. -Bước 1: Làm việc theo nhóm. -Đưa ra câu hỏi cho HS thảo luận: Yêu cầu mỗi nhóm tổ chức một trò chơi. -Bước 2: làm việc cả lớp. Cho cả lớp thảo luận các câu hỏi. Nhóm em chơi trò chơi gì? Em cảm thấy thế nào?Khi chơi trò chơi này? -Theo em, trò chơi này có gây ra tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không? Em cần lưu ý điều gì khi chơi trò chơi này không? Để không gây tai nạn ? 4.Cũng cố, dặn dò: (3') -Nhận xét tiết học. -Dặn chuẩn bị bài tiết sau. -HS trả lời: Đuổi bắt, chạy nhảy, đu quay, -HS quan sát tranh theo gợi ý. Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình. Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm. -HS trình bày theo gợi ý. -Mỗi nhóm tự chọn một trò chơi. -Các nhóm tự chọn một trò chơi và tổ chức chơi theo nhóm. -HS ghi vào phiếu bài tập. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.Mục tiêu: -Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 17 -Triển khai kế hoạch & nhiệm vụ tuần học thứ 18 II Chuẩn bị: -Bản tổng kết hoạt động trong tuần thứ 17 -Bản kế hoạch hoạt động trong tuần thứ 18 III.Các hoạt động chủ yếu. 1. Giới thiệu nội dung của tiết học a.Hoạt động 1.Đánh giá hoạt động của tuần thứ 17 : (15 phút) - Các tổ trưởng đọc nhận xét kết quả theo dõi của tổ trong tuần.Giáo viên nhận xét chung: *Ưu điểm:-Đi học chuyên cần, chăm chỉ. Sinh hoạt 15phút đầu giờ tốt. -Học bài & làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Nhiều bạn được hoa điểm mười -Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ. *Khuyết điểm: Một số bạn chưa tập trung ôn bài b.Hoạt động 2. Triển khai hoạt động tuần 18: ( 10 phút) - Tiếp tục rèn chữ để dự thi chữ viết đẹp học sinh cấp huyện - Ôn bài và làm bài trước khi đến lớp .Đi học đúng giờ. Xem kĩ thời khoá biểu trước khi đến lớp. -Chuẩn bị ôn kĩ bài ở nhà, chuẩn bị giấy thi 2 môn Toán , Tiếng Việt để thi cuối học kì 1 - Thực hiện phong trào đội “rác không chạm đất” thu gom giấy vụn. - Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp. Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ- Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. Thi đua dạy tốt, học tốt. “ Mừng Đảng, mừng xuân” 2. Tổng kết dặn dò (7 phút) - Sinh hoạt văn nghệ tập thể, lớp phó văn thể điều khiển. - Dặn dò học sinh ôn kĩ bài trước khi đến lớp - Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở khuyến khích học sinh. **************&******************
Tài liệu đính kèm: