TOÁN (T81): ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm (Bài 1).
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 (Bài 2, 3).
- Giải bài toán về nhiều hơn (Bài 4).
II. Các hoạt động dạy - học :
Tuần 17 & Thứ hai ngày 12 thỏng 12 năm 2011 Toán (T81): Ôn tập về phép cộng và phép trừ I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm (Bài 1). - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 (Bài 2, 3). - Giải bài toán về nhiều hơn (Bài 4). II. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lịch tháng 12 và hỏi tháng 12 có bao nhiêu ngày? Nhận xét, đáng giá. 2. Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu nội dung bài học. * HĐ2: HD HS làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm. - Nhận xét kết quả 9 + 7 và 7 + 9 Bài 2: Đặt tính rồi tính. a. 38 + 42 47 +35 36 + 64 b. 81 - 27 63 - 18 100 - 42 Bài 3: - Tổ chức cho HS trò chơi: "Ai nhanh hơn" Bài 4: - Bài toán thuộc dạng nào ? - Hướng dẫn HS tự giải. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc. - HS nêu miệng kết quả : 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 7 + 9 = 16 4 + 8 = 12 16 - 7 = 9 12 - 4 = 8 16 - 9 = 7 12 - 8 = 4 - Kết quả bằng nhau. Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng của chúng không thay đổi. - HS làm bảng con và nhắc lại cách tính. a. + + + 80 82 100 b. - - - 54 45 58 - HS tiến hành chơi theo sự HD của GV. - Bài toán về nhiều hơn. - HS đọc đề, tóm tắt và giải vào vở, 1 em lên bảng giải. Bài giải: Lớp 2A trồng được số cây là : 48 + 12 = 60 (cây) Tập đọc: tìm ngọc (2 Tiết) I. Mục tiêu: - Đọc trơn được toàn bài, đọc đúng các từ khó: giết, viên ngọc, đớp ngay, trúng kế ... Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi. - Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4) - GD học sinh lòng ham học TV. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi đọc bài: Thời gian biểu và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá . 2. Bài mới * HĐ1: Giới thiệu bài. * HĐ2: Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - Luyện đọc câu: Y/c HS đọc nối tiếp câu, phát hiện và luyện đọc từ khó . - Luyện đọc đoạn theo hình thức nối tiếp. - GV hướng dẫn đọc một số câu khó. - Y/c đọc nối tiếp theo đoạn (lần 2) và kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc trong nhóm. - GV tổ chức cho HS thi đọc. Nhận xét, đánh giá. - Luyện đọc toàn bài. Tiết 2 * HĐ3: Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi ở SGK: + Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? + Ai đánh tráo viên ngọc? + Mèo và chó đã làm cách nào dễ lấy viên ngọc ? + Tìm những từ khen ngợi chó và mèo ở trong bài ? - Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? * HĐ4: Luyện đọc lại. - Yêu cầu đọc diễn cảm theo hình thức nối tiếp đoạn. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc, trả lời câu hỏi 2, 3 SGK. - Nhận xét. - Nhắc lại. - Lắng nghe - HS đọc nối tiếp từng câu. - Phát hiện và kuyện đọc các từ khó: đánh tráo, tranh, ngoạm, trúng kế, sà xuống ... - Luyện đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Đọc các câu khó theo HD của GV: + Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ đi ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.// - 6 HS nối tiếp 6 đoạn. - HS đọc phần chú giải. - Đọc nhóm 6. - 3 nhóm (mỗi nhóm 6 HS) thi đọc nối tiếp. - 3 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc toàn bài. + Vì cứu con của Long Vương nên chàng trai được tặng viên ngọc quý. + Người thợ kim hoàn. + Bắt chuột đi tìm ngọc: rình ở bờ sông, phơi bụng vờ chết. + Những từ khen ngợi chó và mèo: Thông minh, tình nghĩa. - Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. - HS luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe. Ôn Toán: LUYậ́N TẬP. I. Mục tiêu: - Giúp học củng cố về phép cộng, trừ có nhớ. - Biết vận dụng kiến thức đã học để làm tính và giải bài toán. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu nội dung bài học. 2. HD HS làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 64 + 28 91 - 78 73 - 67 34 +16 Bài 2: Tìm x biết: 33 + x = 24 60 - x = 45 x - 27 = 39 Bài 3: Nam có 16 viên bi. Dũng có ít hơn Nam 9 viên. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà làm bài tập. - HS làm vở bài tập. Lưu ý cách đặt tính. - HS làm bài ở bảng con. - Lớp làm bài vào vở, một em lên giải ở bảng lớp. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe để thực hiện. ễN TV: luyện viết I. Muc tiêu: - Hs viết đúng, đẹp bài luyện viết trong tuần : Bài 29. - Rèn kỹ năng viết cho HS. - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS viết bảng con: P, Ph. Nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu nội dung bài học: * HĐ2: Hướng dẫn viết - Y/c HS luyện viết bảng con: Q, Qu - Gv theo dõi, uốn nắn. - Hd quy trình viết câu ứng dụng: Quyết chiến quyết thắng - Hướng dẫn học sinh luyện viết. - Theo dõi, giúp đỡ - Chấm bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn học sinh luyện viết phần BT về nhà. - Học sinh viết bảng con. - Hs luyện viết ở bảng con. - 1 HS đọc câu ứng dụng. - Giải nghĩa câu ứng dụng. - Viết bài vào vở. - Lắng nghe để thực hiện. Thứ ba ngày 13 thỏng 12 năm 2011 Toán (T81): ôn tập về phép cộng và phép trừ (Tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm (Bài 1). - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 (Bài 2, 3a, c). - Biết giải bài toán về ít hơn (Bài 4). - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS.. 2. Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu nội dung bài học. * HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 : Tính nhẩm Thi nêu nhanh kết quả Bài 2 : Đặt tính rồi tính - HS làm bảng con (a) - Hs làm vào vở (b) Bài 3: HS tính nhẩm và nêu KQ Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Bài toán thuộc dạng nào ? - Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải. 3. Củng cố, dặn dò: - Đặt vở BT lên bàn để tổ trưởng kiểm tra. - HS nêu miệng kết quả : 12 - 6 = 6 6 + 6 = 12 17 - 9 = 8 9 + 9 = 18 13 - 5 = 8 8 + 8 = 16 14 - 7 = 7 8 + 7 = 15 11 - 8 = 3 17 - 8 = 9 16 - 8 = 8 4 + 7 = 11 - Làm bảng con. + + - 95 10 0 34 b) 90 - 32 71 - 25 100 - 7 17777 a) - 3 - 6 c) 16 - 9 = 16 - 6 - 3 = - HS đọc đề, tóm tắt. - Bài toán về ít hơn. Bài giải: Thùng bé đựng số lít nước là : 60 - 22 = 38 (lít) Đáp số: 38 lít Kể chuyện: tìm ngọc I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Tìm ngọc. (HS khá giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2)) - HS có kỹ năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. Kể tiếp lời kể của bạn. - GD các em biết yêu quý các con vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nối tiếp kể chuyện: Con chó nhà hàng xóm. 2. Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu bài. * HĐ2: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - Hướng dẫn HS quan sát 6 tranh minh hoạ trong sgk. - Hs nêu nội dung từng tranh - GV HD kể chuyện trong nhóm - Gọi HS kể trước lớp. - GV và HS nhận xét. * HĐ3: Kể lại toàn bộ câu chuyện (HS Khá - Giỏi) - Y/c HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV và HS nhận xét. - Bình chọn HS và nhóm kể hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. - 2 em kể chuyện. - 1 em đọc. - HS quan sát tranh (sgk) Tranh 1: Long vương tặng chàng trai viên ngọc quý. Tranh 2: Người thợ kim hoàn cầm viên ngọc ... chàng trai . Tranh 3: Mèo, chuột tìm được viên ngọc quý cho chủ. Tranh 4: Chó ngậm ngọc ... Tranh 5: Quạ đánh cắp viên ngọc ... Tranh 6: Chàng trai nhận lại viên ngọc ... - HS kể chuyện trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp toàn bộ câu chuyện. Chính tả ( NV): Tìm ngọc I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt ND truyện Tìm ngọc. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm , vần dễ lẫn : ui/ uy; d/r/gi (BT2; BT3a). - GD các em có ý thức tự rèn viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn ND bài tập 2, 3 lên bảng. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con: ngoài ruộng, nông gia. 2. Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu nội dung bài học. * HĐ2: Hướng dẫn nghe viết chính tả. - GV đọc đoạn văn. + Ai tặng cho chàng trai viên ngọc? + Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc quý? + Chó và mèo là những con vật như thế nào? - HD HS phát hiện từ khó và luyện viết. - GV đọc bài, HS viết chính tả. GV đọc - Chấm, chữa bài. * HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: HS làm vào vở. - Chữa bài, chốt lời giải đúng. Bài 3 (a): - Y/c HS làm BT vào bảng con. - Chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện viết lại bài. - Lớp viết bảng con, 2 HS đọc lại. - Long Vương - Nhờ sợ thông minh, nhiều mưu mẹo. - Rất thông minh, nhiều mưu mẹo. - HS viết bảng con những từ khó: mưu mẹo, yêu quý, tình nghĩa ... - HS viết bài vào vở. - HS làm bài tập 2 vào vở. - HS làm vào bảng con: rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm. Thứ tư ngày 14 thỏng 12 năm 2011 Toán (T83): Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp) I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm (Bài 1 - cột 1, 2, 3). - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 (Bài 2 - cột 1, 2). - Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng (Bài 3; Bài 4). - GD HS cẩn thận khi làm toán. II. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 83. Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu bài. * HĐ2: Củng cố về cộng, trừ nhẩm,viết. Bài 1 ... ng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ ngữ sau: thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, dừng lại ... - Giáo viên nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới: * HĐ1: GV giới thiệu: Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ chép 1 đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà và ôn tập tiếp các quy tắc chính tả. * HĐ2: HD tập chép: - GV đọc 1 lần đoạn văn đã chép trên bảng phụ. - Đoạn văn nói lên điều gì? - Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con? - Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? - HD HS viết tiếng khó. - Viết chính tả. - GV chấm 2 bàn, nhận xét. * HĐ3: HD HS làm bài tập. Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3/a: - Gọi HS đọc đề bài. - GV chia lớp làm 2 nhóm. - Cho HS lên thi làm bài đúng, nhanh. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Gv nhận xét giờ học, hướng dẫn tự luyện viết ở nhà. - 2 em lên bảng viết. - 2, 3 HS đọc lại đoạn văn. - Cách gà mẹ báo tin cho con biết “không có gì nguy hiểm” “lại đây mau các con, mồi ngon lắm!”. - Cúc ... cúc ... cúc, những tiếng này được kêu đều đều, nghĩa là “không có gì nguy hiểm ” kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất, nghĩa là: “Lại đây mau ” - Dấu 2 chấm và ngoặc kép. - HS viết từ khó vào bảng con: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm. - HS nhìn bảng chép bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS lên bảng điền: Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 nhóm thảo luận, cử đại diện lên làm. bánh gián con gián dành dụm tranh giành dán giấy rành mạch - Lắng nghe. Tập làm văn: Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu. I. Mục tiêu: - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3). - GD các em có ý thức trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh học BT1 trong sgk III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 em làm lại bài tập 2 kể về một vật nuôi trong nhà. - 1 em làm lại bài tập 3 đọc thời gian biểu buổi tối của em. Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu bài. * HĐ2: HD HS làm bài tập. Bài 1: GV gọi 1 em đọc yêu cầu bài. - Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì? - GV và lớp nhận xét. Bài 2: GV yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV và lớp nhận xét, kết luận. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - GV và lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại các bài đã học. - HS thực hiện theo y/c của GV. - 1 HS đọc đề bài. Đọc lời bạn nhỏ trong bức tranh. - Thể hiện thái độ ngạc nhiên thích thú khi thấy mẹ tặng món quà. - 3, 4 HS đọc lời cậu con trai tỏ thái độ ngạc nhiên thích thú. - HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ trả lời. + Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cảm ơn bố! + Sao con ốc đẹp thế, lạ thế! Con cảm ơn bố ạ. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - HS lên bảng trình bày. Thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà: 6h 30 - 7 giờ: Ngủ dậy, TTDục ... 7h- 7h 15: Ăn sáng. 7h 15 - 7h 30: Mặc quần áo. 7 h- 30: Tới trường ... 10 giờ: Về nhà, sang thăm ông bà. ễN TV ễN TẬP LÀM VĂN: Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu. I. Mục tiêu: - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp - Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học. - GD các em có ý thức trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 em làm lại bài tập 2 kể về một vật nuôi trong nhà. - 1 em làm lại bài tập 3 đọc thời gian biểu buổi tối của em. Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu bài. * HĐ2: HD HS làm bài tập. Bài 1: GV gọi 1 em đọc yêu cầu bài. - Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì? - GV và lớp nhận xét. Bài 2: GV yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV và lớp nhận xét, kết luận. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - GV và lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại các bài đã học. - HS thực hiện theo y/c của GV. - 1 HS đọc đề bài. Đọc lời bạn nhỏ trong bức tranh. - Thể hiện thái độ ngạc nhiên thích thú khi thấy mẹ tặng món quà. - 3, 4 HS đọc lời cậu con trai tỏ thái độ ngạc nhiên thích thú. - HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ trả lời. + Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cảm ơn bố! + Sao con ốc đẹp thế, lạ thế! Con cảm ơn bố ạ. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - HS lên bảng trình bày. Thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà: 6h 30 - 7 giờ: Ngủ dậy, TTDục ... 7h- 7h 15: Ăn sáng. 7h 15 - 7h 30: Mặc quần áo. 7 h- 30: Tới trường ... 10 giờ: Về nhà, sang thăm ông bà. Ôn Toán: LUYậ́N TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Xác định khối lượng của vật. - Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. - Xác định thời điểm (xem giờ đúng trên đồng hồ) III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * HĐ1: Giới thiệu bài. * HĐ2: HD học sinh làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. Bài 2: Xem lịch rồi cho biết. - Treo tờ lịch trên bảng. - Y/c HS thảo luận theo nhóm 2. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét. Bài 3: Xem tờ lịch ở bài 2 rồi cho biết. - GV nhận xét. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS đọc đề bài. - Thảo luận nhóm đôi rồi đọc các số đo các vật trên cân. a) Con vịt: nặng 3 kg. b) Quả dưa: nặng 4 kg. c) Hoà: nặng 30 kg - Quan sát lịch tháng 10, 11, 12. - Thảo luận nhóm 2 đưa ra câu hỏi - đáp. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS trình bày bài. - HS đọc đề bài. - HS quan sát tranh và trả lời. a) Lan vào học lúc 7 giờ. b) Lan ra chơi lúc 9 giờ. c) Lan bắt đầu ăn cơm trưa lúc 11 giờ. ễN TV: luyện viết I. Muc tiêu: - Hs viết đúng, đẹp bài luyện viết trong tuần : Bài 30. - Rèn kỹ năng viết cho HS. - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS viết bảng con: Q, Quê. Nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu nội dung bài học: * HĐ2: Hướng dẫn viết - Y/c HS luyện viết bảng con: Q, Qu - Gv theo dõi, uốn nắn. - Hd quy trình viết câu ứng dụng: Quyết chiến quyết thắng - Hướng dẫn học sinh luyện viết. - Theo dõi, giúp đỡ - Chấm bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn học sinh luyện viết phần BT về nhà. - Học sinh viết bảng con. - Lắng nghe. - Hs luyện viết ở bảng con. - 1 HS đọc câu ứng dụng. - Giải nghĩa các câu ứng dụng. - Viết bài vào vở. - Lắng nghe để thực hiện. sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được một số ưu, khuyết điểm trong tuần qua. - Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần tới. - GD tính tập thể cho học sinh. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức: - Y/c sinh hoạt văn nghệ. 2. Đánh giá hoạt động tuần qua: * Ưu điểm: - Phần lớn HS có ý thức học tập tốt. - Đã chú trọng đến việc học bài và làm bài ở nhà. - Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sach sẽ. * Tồn tại: - Một số em ngồi học còn chưa chú ý: Thái, Hùng, Ngọc Thoan ... - Vẫn còn hiện tượng đi học muộn: Ngọc Khánh. 3. Phương hướng hoạt động tuần tới: - Tham gia tốt các hoạt động do nhà trường và Liên đội tổ chức. - Tăng cường kiểm tra việc học ở nhà của học sinh. - Chú trọng công tác BD HSG, PĐ HSY. 4. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh thực hiện tốt các nội dung đã đuợc triển khai. - Tham gia sinh hoạt văn nghệ. - Học sinh lắng nghe, phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. - Nghe để thực hiện. BD NK TV: ôn luyện từ và câu I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về từ chỉ tính chất. Câu kiểu Ai? Thế nào? - HS biết dùng từ đặt câu. - Giáo dục ý thức học tốt. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * HĐ1. Giới thiệu bài * HĐ2. HD học sinh làm bài tập. Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với những từ sau: xấu, béo, ngoan, cao, hiền, trắng. Bài 2: Đặt 3 câu với các từ ngữ nói về tính tình của một bạn học sinh: ngoan ngoãn , lễ phép, chăm chỉ, thông minh, hiền lành, tốt bụng theo mẫu Ai? Thế nào? - HD HS làm vở BT, gọi HS đọc câu vừa đặt. Bài 3: Các câu sau thuộc mẫu câu gì đã học: a.Thuỳ Phương là học sinh giỏi nhất lớp. b. Cô giáo đang giảng bài. c. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. - GV theo dõi giúp đỡ HS. - GV bổ sung. * HĐ3: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà ôn bài. - HS lắng nghe. - HS làm miệng. Lớp nhận xét. - HS làm vở bài tập. - 3 HS đọc câu vừa đặt. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS tự làm bài BDNK Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố kiến thức về phép cộng trừ - Biết vận dụng kiến thức đã học để làm tính và giải bài toán. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * HĐ1: Ôn bài - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại bảng cộng, trừ đã học * HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 13 + 28 ... 56 - 39 44 +32 ... 32 + 44 12 ... 7 ...18 = 1 25 ...14 ... 5 = 16 - GV HD HS xem xét kỹ để chọn dấu thích hợp. Bài 2: Tìm hai số có tổng bằng 72 và hiệu cũng bằng 72. Bài 3: An và Bình có tổng cộng 51 viên bi. Bình có 26 viên bi. Hỏi An có bao nhiêu viên bi? Ai có bi nhiều hơn? * HĐ3: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà làm bài tập. - HS ôn lại theo nhóm 2. - Thi đọc thuộc bảng cộng , trừ trước lớp. - Hs làm vở bài tập. Lưu ý cách đặt tính. - Lớp làm bài vào vở, một em lên giải ở bảng lớp. - Lớp nhận xét. Bài giải: Ta có: 72 + 0 = 72 72 - 0 = 72 Vậy: 72 + 0 = 72 - 0 Hai số cần tìm là 72 và 0. Bài giải: Số viên bi của An: 51 - 26 = 25 (viên bi) Ta có: 25 < 26 Vậy Bình có nhiều bi hơn An
Tài liệu đính kèm: