Tiết 1;2: Tập đọc
Tiết 40+41 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con).
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.
- Hiểu ý nghĩa: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
* GD tinh thần đoàn kết tạo nên sức mạnh cho HS
Tuần thứ 14: Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010 Tiết 1;2: Tập đọc Tiết 40+41 Câu chuyện bó đũa A . mục đích yêu cầu: - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con). - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết. - Hiểu ý nghĩa: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. * GD tinh thần đoàn kết tạo nên sức mạnh cho HS B . Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK. C . các hoạt động dạy học: Tiết 1 I . ôĐ TC II .. KIểm tra bài cũ. - HS đọc bài : Quà của bố - 2 HS đọc III . Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc. . GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. a. Đọc từng câu: - GV HD đọc đúng : lần lượt , dễ dàng , sức mạnh ... - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - Bài chia làm mấy đoạn ? - 3 đoạn, mỗi đoạn đã đánh số. - GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ - 1, 2 HS đọc từng câu trên bảng phụ - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. *Giải nghĩa một số từ đã được chú giải cuối bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 - GV theo dõi các nhóm đọc d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc cá nhân từng đoạn Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: - Câu chuyện này có những nhân vật nào ? - Có 5 nhân vật (Ông cụ và 4 người con). - Thấy các em không yêu thương nhau ông cụ làm gì ? - Ông cụ rất buồn phiền bèn tìm cách dạy bảo con. - Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy bó đũa ? - Vì không thể bẻ được cả bó đũa. - Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ? - Người cha cởi bó đũa ra thong thả bẻ gãy từng chiếc. - Một số chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ? - Với từng người con. - Người cha muốn khuyên các con điều gì ? - Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. - Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. 4. Luyện đọc lại: -HD HS đọc phân vai - Các nhóm đọc theo vai. IV Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: Về nhà xem trước yêu cầu của tiết kể chuyện. - HS về nhà đọc bài ------------------------------------------------------------- Tiết 3: Đạo đức Tiết 14: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (t1) A . Mục tiêu:- - Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trong lớp sạch đẹp. - Lý do vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp. * Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. B . Tài liệu và phương tiện: - Các bài hát: Em yêu trường em, bài ca đi học, đi học. - Phiếu HT C . hoạt động dạy học: Tiết 1: I . Ô Đ TC II . Kiểm tra bãi cũ: - Nêu các việc em đã thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè. - HS trả lời III . Bài mới: *Hoạt động 1: Tác phẩm: Bạn Hùng thật đáng khen. *Mục tiêu: Giúp HS biết được một việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. *Cách tiến hành: YC HS đọc TT SGK _ TL CH - Bạn Hùng đã làm gì ? trong buổi sinh nhật của mình ? * GV Kết luận: Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp. *Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. *Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng và không đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. *Cách tiến hành:- HS QS tranh TL CH - Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không ? Vì sao ? - HS quan sát tranh (TL nhóm 2). - Nếu bạn là bạn trong tranh em sẽ làm gì ? - HS trả lời - Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? - Trong những việc đó, việc gì em đã làm được, việc gì em chưa làm được? Vì sao ? - HS liên hệ và nêu *Kết luận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm ... Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến *Mục tiêu: Giúp HS nhận thức được bổn phận của người HS là biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp. *Cách tiến hành: - GV phát biếu hướng dẫn HS làm việc theo phiếu. - HS làm phiếu bài tập nhóm . - Đánh dấu (x) vào ô ð trước các ý kiến mà em đồng ý. - Gọi một số trình bày ý kiến của mình. *Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS ... IV Củng cố - dặn dò: - HS liên hệ thực tế - Nhận xét đánh giá giờ học - hS về nhà học bài – thực hành bài học Tiết 4: Toán Tiết 66: 55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9 A . Mục tiêu:Giúp học sinh: - Biết thực hiện các phép trừ có nhớ dạng số bị trừ có hai chữ số, số trừ số có một chữ số. - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng.- Củng cố cách vẽ hình theo mẫu. B . Đ D D H : QT C . Các hoạt động dạy học: I . Ô Đ TC II . Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con - Đặt tính rồi tính - Nhận xét chữa bài. 15 16 17 8 7 9 7 9 8 III . Bài mới: a. Phép trừ 55 - 8 - Nêu bài toán GT phép tính 55 – 8 - Nghe phân tích đề toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con 55 8 47 - Nêu cách đặt tính. - Viết 55 rồi viết 8 dưới số bị trừ sao cho thẳng hàng ... - Nêu cách thực hiện - Thực hiện từ phải sang ... b. Phép tính 56 - 7, 37 - 8, 68 – 9 tiến hành tương tự 55 - 8. 2. Thực hành: Bài 1: a - Yêu cầu HS làm bảng con - Gọi HS lên bảng làm – GV NX a) 45 75 95 65 15 9 6 7 8 9 b) 66 96 36 56 7 6 8 9 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vở. a) x + 7 = 27 - GV NX CC bài b) 7 + x = 35 Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát NX - HS quan sát mẫu. - Mẫu hình tham giác và hình chữ nhật ghép lại. - Yêu cầu HS nối các điểm để được hình theo mẫu. - HS thực hiện nối. IV . Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về nhà CB bài sau Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2010 Tiết 1: Toán Tiết 67: 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29 A . Mục tiêu:Giúp học sinh: - Biết thực hiện các phép trừ có nhớ, trong số bị trừ có hai chữ số, số trừ có hai chữ số. - Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp (tính giá trị biểu thức số) và giải toán có lời văn. B . Đ D D H C . Các hoạt động dạy học: I . Ô Đ TC II . Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con - Đặt tính rồi tính 87 77 75 - GV NX 9 8 6 III . Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Bài mới: a . Giới thiệu phép trừ: 65 – 38 - GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. - Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện - 1 HS nêu 65 38 - Nêu lại cách đặt tính và tính - Viết 65 rồi viết 38 sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị... - Thực hiện từ phải qua trái... b . Các phép tính: 46 - 17; 57 - 28; 78 – 29. - Yêu cầu HS làm vào bảng con - Cả lớp làm bảng con. 46 57 78 17 28 29 29 29 49 - YC HS nêu cách tính 3. Thực hành: Bài 1: a) Tính - 1 đọc yêu cầu - Cả lớp làm bảng con. - Gọi 2 em lên bảng làm 85 55 95 75 45 27 18 46 39 37 - Nhận xét, chữa bài Bài 2: Số - 1 đọc yêu cầu - Yêu cầu HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng sách – GV NX Bài 3 - Yêu cầu HS tóm tắt và giải - GV nhận xét Tóm tắt: Bà : 65 tuổi Mẹ kém bà: 27 tuổi Mẹ : tuổi ? IV . Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về nhà CB bài Tiết 2 Kể chuyện Tiết 14: Câu chuyện bó đũa A . Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng tự nhiên biết phối hợp lời kể với điệu bộ, , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn. B . Đồ dùng dạy học: - 5 tranh minh hoạ nội dung truyện. C . hoạt động dạy học: I . Ô Đ TC II . Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: "Bông hoa niềm vui" - 2 HS kể. III . Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể từng đoạn theo tranh. - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh 5 tranh. - HS quan sát tranh. - 1 HS khá nói vắn tắt nội dung từng tranh. - Yêu cầu HS kể mẫu theo tranh. - 1 HS kể mẫu theo tranh 1 - Kể chuyện trong nhóm - HS quan sát từng tranh nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm. - Kể trước lớp - Đại diện các nhóm thi kể b. Phân vai dựng lại câu chuyện. - Yêu cầu các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con). - HS thực hiện nhóm 6. - 1 nhóm HS kkể trước lớp IV . Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Yêu thương, sống hoà thuận, với anh, chị em. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tiết 3: Tự nhiên xã hội Tiết 14: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà A . Mục tiêu:Sau bài học, HS có thể: - Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc. - Phát hiện được một số lí do ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống. - GD ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc - Biết cách ứng xử khi người nhà bị ngộ độc. B . Đồ dùng – dạy học: - Một vài vỏ hộp hoá chất thuốc tây. C . các Hoạt động dạy học: I . Ô Đ TC II . Kiểm tra bài cũ: - Giữ vệ sinh môi trường xung quanh ở nhà có lợi gì ? - HS trả lời. III . Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ và thảo luận: Những thứ có thể gây ngộ độc. *Mục tiêu: - Biết được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc. - Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống. *Cách tiến hành: - Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống - Mỗi HS nêu 1 thứ (ghi bảng) * : Hoạt động nhóm. - Quan sát hình 1, 2, 3. H1: Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra ? Tại sao ? - Sẽ bị ngộ độc vì bắp ngô bị ôi thiu. H2: Trên bàn đang có những thứ gì? - lọ thuốc - Nếu em lấy được lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc vì tưởng là kẹo thì điều gì sẽ xảy ra. - Bị ngộ độc vì rm bé tưởng là kẹo, n\ - Nơi góc nhà đang để các thứ gì ? - Dầu hoả, thuốc trừ sâu - Nếu để lẫn lộn dầu hoả thuốc trừ sâu hay phân đạm với nước mắm, dầu ăn - Những người trong gia đình sẽ bị nhầm. GV Kết luận: Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: Thuốc trừ sâu, dầu hoả, thuốc tây, thức ăn ôi ... *Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận. *Mục tiêu: HS ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người *Cách tiến hành: - HS quan sát H4, 5, 6 - Chỉ và nói mọi người đang làm gì? - Cậu bé đang vứt những bắp ngô bị ôi thịu - Nêu tác dụng của việc làm đó ? - Để không ai trong nhà nhằm bị ngộ độc nữa. - Sắp xếp gọn gànggia đình GV* Kết luận: Để phòng tránh ngộ độc trong nhà chúng ta cần ... bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, chữa bài 15 – 5 – 1 = 9 16 – 6 – 3 = 7 16 – 6 = 9 16 – 9 = 7 Bài 3: - 1 HS đọc đề toán - Yêu cầu cả lớp làm bảng con 35 72 81 50 - Gọi 1 HS lên bảng làm 7 36 9 17 - Nêu cách thực hiện - Vài HS nêu Bài 4: Tóm tắt: 50l 18l ? - GV hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán. Mẹ vắt: Chị vắt: Bài 5: ( GT ) IV . Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS về nhà ôn bảng trừ . Tiết 4: Tập viết Tiết 14: Chữ hoa: M A . Mục tiêu, yêu cầu: + Biết viết chữ M hoa theo cỡ vừa và nhỏ. + Viết cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. B . Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa M đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Miệng nói tay làm C . các hoạt động dạy học: I . Ô Đ TC II .. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra viết tập viết ở nhà - HS viết bảng con: L - GV Nhận xét. III .. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa M: a . Hướng dẫn HS quan sát chữ M: - Giới thiệu mẫu chữ - HS quan sát. - Chữ M có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Gồm mấy nét là những nét nào ? - Gồm 4 nét: Móc ngược trái thắng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. - Nêu cách viết N1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc ... N2: Từ điểm dừng bút N1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng ... N3: Từ điểm dừng bút ở N3, đổi chiều bút, viết nét móc ngược ... - GV vừa viết chữ M, vừa nhắc lại cách viết. b.Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con. - HS tập viết 2-3 lần 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: a . Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - 1 HS đọc: Miệng nói tay làm. - Em hiểu cụm từ ứng dụng nghĩa như thế nào ? - Nói đi đôi với làm 3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Chữ nào cao 2,5 li ? - M, g, l - Những chữ cái nào cao 1,5 li ? - t - Chữ nào cao 1 li ? - Những chữ còn lại - Nêu khoảng cách giữa các chữ ? - Bằng khoảng cách viết một chữ O - Nêu cách nối nét giữa các chữ ? - Nét móc của M nối với nét hất của i 3. Hướng dẫn viết chữ: Miệng - HS tập viết chữ Miệng vào bảng con - GV nhận xét HS viết bảng con 4. HS viết vở tập viết vào vở: - HS viết vào vở - Viết 1 dòng chữ M cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ M cỡ nhỏ - Viết 1 dòng chữ Miệng cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ Miệng cỡ nhỏ - GV theo dõi HS viết bài. - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 5 bài, nhận xét. IV . Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - HS về nhà HT bài viết . ------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010 Tiết 2: Toán Tiết 69: Bảng trừ A . Mục tiêu:Giúp HS: - Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Vận dụng các bảng cộng, trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - Luyện tập kỹ năng vẽ hình. B . Đ D DH C . Các hoạt động dạy học: I . Ô Đ TC II . Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bảng con - Nhận xét, chữa bài 54 64 46 47 19 8 III . Bài mới: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính. - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số. 11 – 2 = 9 11 – 3 = 8 11 – 4 = 7 11 – 9 = 2 - GV cho HS đọc thuộc các bảng trừ - HS đọc thuộc bảng trừ theo điểm tựa Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu cách làm - Muốn tính 5 + 6 - 8 thì lấy 5+6=11 sau đó lấy 11-8=3, viết 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét. 5 + 6 – 8 = 3 9 + 8 – 9 = 8 8 + 4 – 5 = 7 6 + 9 – 8 = 7 Bài 3: Vẽ theo mẫu - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở, dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó tạo thành hình vẽ theo mẫu - 2 HS lên nối, lớp làm SGK. IV Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - HS về nhà học bảng trừ . Tiết 3: Luyện từ và câu Tiết 14: Mở rộng vốn từ Từ ngữ về tình cảm gia đình. Kiểu câu: Ai làm gì ? dấu chấm, dấu chấm, Dấu chấm hỏi A . mục đích yêu cầu: -. Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình. -. Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? - Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. B . Đồ dùng dạy học: - Kể bảng bài tập 2, bài tập 3. C . hoạt động dạy học. I . Ô ĐTC II . Kiểm tra bài cũ: - HS làm BT tiết trước B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hướng dãn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu mỗi HS tìm 3 từ - Gọi 3 HS lên bảng - 3 HS lên bảng - GV NX - Nhiều HS nối tiếp nhau nói kết quả: Nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả câu mẫu - Yêu cầu 3 HS lên bảng - HS làm bài theo nhóm 4. Ai Làm gì ? Anh Chi ... khuyên bảo em. chăm sóc em. ... - GV nhận xét bài cho HS. Bài 3: (Viết) - GV nêu yêu cầu Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống. - Cả lớp làm vào vở sau đó đọc bài của mình. - Ô trống thứ nhất điền dấu chấm - GV nhận xét - Ô trống 2 điền dấu chấm hỏi IV . Củng cố – dặn dò: - Ô trống 3 điền dấu chấm - Nhận xét tiết học. - HS về HT bài tập Tiết 4: Thủ công Tiết 14 : Gấp cắt, dán hình tròn ( Tiết 2 ) A Mục tiêu: - Học sinh biết cắt, gấp cắt dán hình tròn.- Gấp cắt dán được hình tròn. - Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công. B , chuẩn bị: - Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông - Quy trình gấp cắt dán hình tròn. - Giấy thủ công, giấy màu, kéo, hồ dán. C . hoạt động dạy học: I . Ô Đ TC II . KT Bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III . Bài mới 1 GV GT bài - Giới thiệu mẫu hình tròn dán trên nền hình vuông - HS quan sát - Hình tròn được cắt bằng gì ? - Hình tròn được cắt bằng giấy - Màu sắc kích thước như thế nào ? - Có nhiều màu đa dạng. Bước 1: HD Gấp hình - HS quan sát. - GV đưa bộ quy trình, gấp, cắt, dán hình tròn cho HS quan sát bước gấp. Bước 2: HD cắt hình - Cắt hình vuông có cạnh là 6 ô, gấp hình vuông theo đường chéo, điểm O là điểm giữa của đường chéo, gấp đôi để lấy đường dấu giữa mở ra được H2b. - HS quan sát bước gấp Bước 3: Cắt hình tròn - Lật mặt sau hình 3 được H4. Cắt theo đường dấu CD mở ra được H5. - Từ H5 cắt sửa đường cong được H6. Bước 3: Dán hình tròn - Dán hình tròn vào vở. - 1 HS lên thao tác lại các bước gấp. - Yêu cầu 1 HS lên thao tác lại các bước gấp - HS thực hiện gấp - Cho HS tập gấp hình tròn bằng giấy nháp. IV . CC D D - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau - HS về nhà CB bài sau -------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010 Tiết 1: Toán Tiết 70: Luyện tập A . Mục tiêu:Giúp HS: - Củng cố phép trừ có nhớ (tính nhẩm và tính viết) vận dụng để làm tính, giải bài toán. - Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ. - Tiếp tục làm quan với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng. B . Đ D D H C . Các hoạt động dạy học: I . Ô Đ TC II . Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 số em lên đọc bảng trừ. III . bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - HS nhẩm kết quả vào SGK - Gọi HS đọc - Củng cố bảng trừ đã học. 18 – 9 = 9 16 – 8 = 8 14 – 7 = 7 17 – 8 = 9 15 – 7 = 8 13 – 6 = 7 16 – 7 = 9 14 – 6 = 8 12 – 5 = 7 Bài 2: Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào bảng con. a) 35 57 63 8 9 5 - GV NX – sửa sai 27 48 58 Bài 3: Tìm x - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết - Củng cố cách tìm số bị trừ - HS làm vào bảng con. a) x + 7 = 21 b) 8 + x = 42 c) x – 15 = 15 - Nhận xét chữa bài. Bài 4 ( GT ) Bài giải: Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát đoạn thẳng dài 1dm 1dm = 10cm - GVnhận xét. - Nhận xét đoạn thẳng MN ngắn hơn đoạn thẳng dài 10cm (khoảng 1cm). Khoanh vào chữ C. IV . Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về nhà ôn tập bảng trừ ... Tiết 2: Tập làm văn Tiết 14: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi viết nhắn tin A . Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Quan sát tranh, trả lời câu hỏi đúng các câu hỏi về nội dung tranh. 2. Rèn kỹ năng viết: - Viết được một mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý. B . Đ D D H C . các hoạt động dạy học I . Ô Đ TC II .. Kiểm tra bài cũ: - YC HS đọc đoạn văn bài trước - 2 HS III . Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - YC mỗi em nói theo cách nghĩ của mình a. Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê/Bạn nhỏ đặt búp bê trên lòng, bón bột cho búp bê ăn b. Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm/. c. Tóc bạn buộc thành 2 bím tóc có thắt nơ - GV cùng lớp NX d. Bạn mặc một bộ quần áo gọn gàng/ Bài 2: (Viết) - Giúp HS nắm yêu cầu của bài - HS viết bài vào vở bài tập. - HS nhớ tình huống để viết lời nhắn ngắn gọn, đủ ý - Cho HS đọc bài viết. Lớp bình chọn người viết hay nhất. *VD: 4 giờ chiều - GV NX – bổ xung Bố ơi ! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà bố chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật em Thảo LY . Khoảng 8 giờ tối bác Nam sẽ đưa con về. Con Việt Hà IV . Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về nhà HT bài viết . Tiết 3 Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 28: Tiếng võng kêu A . Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài thơ Tiếng võng kêu. - Làm đúng các bài tập phân biệt l/n, i/iê, ăt/ăc. B . đồ dùng dạy học: - Bảng phụ khổ thơ tập chép. C . các hoạt động dạy học: I . Ô Đ TC II .. Kiểm tra bài cũ: III . Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: - GV mở bảng phụ (khổ 2) - 2HS đọc - Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào? - Viết hoa, lùi vào 1 ô cách lề vở. *HS chép bài vào vở - HS chép bài - GV theo dõi uốn nắn HS - YC HS soát lỗi - soát CN - Chấm 5 bài nhận xét - HS đổi vở soát lỗi 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a, b - 2HS làm trên bảng lớp - 1 HS đọc yêu cầu *Yêu cầu HS chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống - HS làm vở a. lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy. - Nhận xét. IV . Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - HS về nhà viết lại lỗi sai ----------------------------------------------------- Tiết 5: giáo dục tập thể
Tài liệu đính kèm: