I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc đúng và trôi chảy bài tập đọc.
- Đối tượng 1: Đọc trơn chậm được bài tập đọc.
- Đối tượng 2: Đọc trơn toàn bài được bài tập đọc, bước đàu biết ngắt nghỉ.
- Đối tượng 3: Đọc trơn toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Đối tượng 4: Đọc rõ lời nhân vật và trả lời câu hỏi nội dung bài đọc.
3. Thái độ
- HS biết hiếu tháo với ông bà , cha , mẹ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh minh hoạ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa tiếng việt.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Nhóm, cá nhân, nhóm.
TUẦN 13 Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2016 Tiết 1: CHÀO CỜ _____________________________ Tiết 2+3: TẬP ĐỌC BÔNG HOA NIỀM VUI I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc đúng và trôi chảy bài tập đọc. - Đối tượng 1: Đọc trơn chậm được bài tập đọc. - Đối tượng 2: Đọc trơn toàn bài được bài tập đọc, bước đàu biết ngắt nghỉ. - Đối tượng 3: Đọc trơn toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Đối tượng 4: Đọc rõ lời nhân vật và trả lời câu hỏi nội dung bài đọc. 3. Thái độ - HS biết hiếu tháo với ông bà , cha , mẹ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh minh hoạ. 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa tiếng việt. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC - Nhóm, cá nhân, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ. - HS hát. - HS đọc. - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ? - Gió và những ngôi sao "thức" trên bầu trời đêm. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới * Giới thiệu bài: - HS nghe. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài: * GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sữa lỗi phát âm. - Hướng dẫn HS đọc từ khó. - Đọc nối tiếp câu lần 2 - HS chú ý nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS đọc đúng các từ khó: Sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, hai bông nữa, dịu cơn đau. - HS đọc nối tiếp. - HD chia đoạn. - Đọc đoạn lần 1, hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi một số câu. - 2 đoạn. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. - HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài, đọc chú giải. + Sáng tinh mơ: Sáng sớm, nhìn mọị vật còn chưa rõ hẳn. - HS nghe. + Dịu cơn đau: Giảm cơn đau, thấy dễ chịu hơn. - HD đặt câu với từ mới. - Nhận xét, tuyên dương. - Đọc đồng thanh. - HS đặt câu. - Lớp đọc ĐT. Tiết 2 * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Câu 1: - 1 HS đọc đoạn 1. - Mới sáng tinh mơ, chị đã vào vườn hoa để làm gì? - Nhận xét, tuyên dương. - Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dụi cơn đau của bố. Câu 2: Gọi 2 HS đọc. - 2 HS đọc đoạn 2. - Vì sao chị không tự ý hái bông hoa Niềm Vui ? - Nhận xét, chốt lại. - Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. Câu 3: - 2 HS đọc. - Khi biết Chi cần bông hoa cô giáo nói như thế nào? - Nhận xét, chốt lại. - Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em. Câu 4: - HS đọc thầm toàn bài. - Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ? - Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà. * Nêu nội dung bài. - Nhận xét, chốt lại. - HS nêu. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu. - Chia nhóm mỗi nhóm 3 HS. - Phân vai cho HS đọc. - HS nghe. - Đọc phân vai (Người dẫn chuyện, Chi, cô giáo). - Tổ chức cho các nhóm đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm đọc. 4. Củng cố - Nêu nội dung bài. - Liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Chuẩn bị tiết kể chuyện. - HS nêu. - HS tự liên hệ. - HS nghe. V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _____________________________ Tiết 4: TOÁN 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 – 8 (TR.61) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 - 8, lập được bảng 14 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8. 2. Kĩ năng - Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán. - Đối tượng 1: Làm được BT1. - Đối tượng 2: Làm được BT1, BT2. - Đối tượng 3: Làm được BT1, BT2, BT3. - Đối tượng 4: Làm được các bài trong tiết học. 3. Thái độ - HS tích cực học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Que tính. 2. Chuẩn bị của học sinh - Vở ghi bài tập, sách. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC - Hoạt động cá nhân, cặp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - HS hát. - HS lên bảng, lớp làm nháp. - Đặt tính rồi tính. - Nhận xét, chữa bài. 63 73 93 - 35 - 27 - 19 28 46 74 3. Bài mới * Giới thiệu bài. - HS nghe. * Hoạt động 1: Giới thiệu phép tính 14 – 8. Bước 1: Nêu vấn đề. Có 14 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - HS thực hiện phân tích đề. - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ? - Thực hiện phép tính trừ 14 – 8. - Viết 14 - 8 = ? Bước 2: Tìm kết quả. - Yêu cầu HS lấy 14 que tính suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính. - Thao tác trên que tính. - Còn bao nhiêu que tính ? - Tìm 6 que tính. - Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình? - Đầu tiên bớt 4 que tính rời. Để bớt được 4 que tính nữa tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. - Vậy 14 trừ 8 bằng bao nhiêu ? - 14 trừ 8 bằng 6 - Viết lên bảng: 14 – 8 = 6 Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. 14 - 8 6 - Cho nhiều HS nhắc lại cách trừ. - HS nêu cách trừ. * Hoạt động 2: Lập bảng trừ 14. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả ghi kết quả vào bài học. - Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng 14 trừ đi một số. 14 – 5 = 9 14 – 8 = 6 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5 14 – 7 = 7 * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính. - Nhận xét, chữa bài. a) 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14 14 - 9 = 5 14 – 8 = 6 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 b) 14 – 4 – 2 = 8 16 – 6 = 8 14 – 4 – 5 = 5 14 – 4 – 1 = 9 14 – 9 = 5 14 – 5 = 9 - Yêu cầu HS so sánh 14 - 4 - 2 và 14 – 6 - Có cùng kết quả là 8. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu lên cách thực hiện. - 1 HS đọc yêu cầu. - Nhận xét, chữa bài. 14 14 14 - 6 - 9 - 7 8 5 7 Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - Đặt tính rồi tính hiệu. - Muốn tìm hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? - 2 HS nêu. - Yêu cầu HS làm vào vở. - 3 em lên bảng. 14 14 - 5 - 7 - Nhận xét, chữa bài. 9 7 Bài 4: - Bài toán cho biết gì ? - Có 14 quạt điện đã bán 6 quạt điện. - Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quạt điện ta làm thế nào ? - Thực hiện phép tính trừ. - HS tóm tắt và giải toán vào vở. Tóm tắt Có : 14 quạt điện Đã bán: 6 quạt điện Còn lại: quạt điện? - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải: Cửa hàng còn lại số quạt điện là: 14 – 6 = 8 (qu¹t) Đáp số: 8 quạt điện - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố - Nêu nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Học bài chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS nghe. V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2016 Tiết 1: TOÁN 34 – 8 (TR.62) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng làm thành thạo các bài toán trong bài. - Đối tượng 1: Làm được BT1. - Đối tượng 2: Làm được BT1, BT2. - Đối tượng 3: Làm được BT1, BT2, BT3. - Đối tượng 4: Làm được các bài trong tiết học. 3. Thái độ - HS có ý thức tự giác trong học toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Que tính. 2. Chuẩn bị của học sinh. - Sách, bút, vở. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC - Hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - Đọc bảng các công thức 14 trừ đi một số. - HS hát. - HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Dạy bài mới * Giới thiệu bài: Trực tiếp. - HS nghe. * Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 34 – 8. Bước 1: Nêu vấn đề. Có 34 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Nghe phân tích đề toán. - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ? - Thực hiện phép trừ 34 – 8. - Viết phép tính lên bảng 34 – 8 = ? Bước 2: Tìm kết quả. - Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời tìm cách bớt đi 8 que tính. - Thao tác trên que tính. - 34 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - Còn 26 que tính. Vậy 24 trừ 8 bằng bao nhiêu? Bước 3: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu cả lớp đặt vào nháp. 34 - 8 26 - Nêu cách đặt tính và tính. - 2 HS nêu. * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Tính. - Cho HS làm bài. - 1 đọc yêu cầu. - HS làm bài và nêu kết quả. - Nhận xét, chữa bài. 94 64 44 72 53 7 5 9 9 8 87 59 35 63 45 Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu - HD HS làm bài - Nhận xét, chữa bài Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải. - Nhận xét, chữa bài. - Bài toán về ít hơn. ... Nêu yêu cầu. - Lấy hiệu cộng với số trừ. x – 24 = 34 x + 18 = 60 x = 34 + 24 x = 60 - 18 x = 58 x = 42 - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: - 1 HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì ? - Có 84 ô tô và máy bay trong đó ô tô có 45 chiếc. - Bài toán hỏi gì ? - HS trả lời. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. Bài giải: Cửa hàng có số máy bay là: 84 – 45 = 39 (máy bay) Đáp số: 39 máy bay - Nhận xét, chữa bài. Bài 5: Yêu cầu HS quan mẫu cho biết mẫu vẽ gì ? - 1 HS đọc yêu cầu. - Vẽ hình vuông. - Nối 4 điểm để có hình vuông như mẫu. - HS thực hiện nối vào. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố - Nêu nội dung bài. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Học bài chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS nghe. V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________ Tiết 3 : CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) QUÀ CỦA BỐ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức - Nghe viết chính xác bài chính tả trình bày đúng một đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu. - Làm được bài tập 2, BT3 a/b. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp bài chính tả. - Đối tượng 1: Viết đúng bài chính tả làm bài tập 2. - Đối tượng 2: Viết đúng và đẹp bài chính tả làm bài tập 2. - Đối tượng 3: Viết đẹp bài chính tả và làm bài tập 2, 3a. - Đối tượng 4: Viết đẹp bài chính tả, trình bày rõ ràng sạch sẽ và làm bài tập 2, 3a. 3. Thái độ - HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh - Bảng con, VBT Tiếng Việt. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC - Hoạt động cá nhân, lớp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - GV đọc cho HS viết bảng con. - HS hát. - HS viết nháp. - 2 HS lên bảng viết: yếu ớt, kiến đen. - Nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới * Giới thiệu bài : ( Trực tiếp) - HS nghe. * Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe -viết. * Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - 2 HS đọc. - GV đọc bài chính tả. - HS nghe - 1, 2 HS đọc lại - Quà của bố đi câu về có những gì ? - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối. - Bài chính tả có mấy câu ? - 4 câu. - Những chữ đầu câu viết như thế nào? - Viết hoa. - Câu nào có dấu hai chấm ? - HS trả lời - Viết chữ khó. - HS tập viết chữ khó: cà cuống, niềng niễng. * GV đọc cho HS viết. - HS viết bài. - Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi, ghi ra lề vở. * Chữa bài: - Chữa 5-7 bài nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn HS viết trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài - Điền vào chỗ trống yê/iê Bài 3: a) Điền vào chỗ trống d/gi. - Hướng dẫn và cho HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài -1 HS nêu yêu cầu bài. -1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 4. Củng cố - Hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò - Học bài chuẩn bị bài sau. - HS nghe. V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ___________________________ Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (GV BUỔI 2 SOẠN GIẢNG) __________________________________________________________________Thứ sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2016 Tiết 1: LUYỆN VIẾT (GV BUỔI 2 SOẠN GIẢNG) _________________________________ Tiết 2: ÂM NHẠC (GV BUỔI 2 SOẠN GIẢNG) _________________________________ Tiết 3: TOÁN 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết thực hiện các phép tính trừ để lập bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng làm tốt các bài tập. - Đối tượng 1: Làm được BT1 cột 1,2. - Đối tượng 2: Làm được BT1 cột 1,2,3. - Đối tượng 3: Làm được BT1 cột 1,2,3,4. - Đối tượng 4: Làm được các bài trong tiết học. 3. Thái độ - HS có ý thức tự giác trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bảng gài, các bó chục que tính và que tính rời. 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách, vở, SGK. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC - Hoạt động theo từng tổ, cá nhân, lớp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - HS hát, kiểm tra sĩ số. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp. x – 24 = 34 x + 18 = 60 x = 34 + 24 x = 60 - 18 x = 58 x = 42 3. Bài mới * Giới thiệu bài : ( Trực tiếp) - HS nghe. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập các bảng trừ. -15 trừ đi một số: Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Nghe, phân tích đề toán. - Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại. - Thực hiện phép trừ 15 - 6. - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. - Thao tác trên que tính. - 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - Còn 9 que tính. Vậy 15 trừ 6 bằng bao nhiêu? - 15 trừ 6 bằng 9. Viết bảng: 15 – 6 = 9 - 15 que tính bớt 7 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - HS thao tác trên que tính: 15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính. - Yêu cầu HS đọc phép tính. - 15 trừ 7 bằng 8. - Viết lên bảng: 15 – 7 = 8 - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả của các phép trừ: 15-8; 15-9 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 - Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng công thức 15 trừ đi một số. -Tương tự với 16, 17, 18 đều thực hiện như 15 trừ một số. * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Tính. - HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự tính và ghi kết quả vào vở. 15 15 15 15 15 8 9 7 6 5 7 6 8 9 10 - GV theo dõi HS làm bài. 16 16 16 17 17 9 7 8 8 9 7 9 8 9 8 18 13 12 14 20 9 7 8 6 8 9 6 4 8 12 - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố - Nêu nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Học bài chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - H nghe V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _____________________________________________ Tiết 4: TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ GIA ĐÌNH I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức - Biết kể về gia đình mình theo gợi ý cho trước (BT1) - Viết được một đoạn văn ngắn (Từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1. 2. Kĩ năng - Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn kể về gia đình. - Đối tượng 1: Làm được BT1 - Đối tượng 2: Làm được BT1. Viết được từ 2-3 câu kể về gia đình. - Đối tượng 3: Làm được BT1. Viết được từ 3- 4 câu kể về gia đình. - Đối tượng 4: Làm được các bài trong tiết học. 3. Thái độ - HS có ý thức tự giác trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh - VBT. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - HS hát. - Nhắc lại các việc cần làm khi gọi điện. - 2 HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương - 1 HS đọc. 3. Bài mới * Giới thiệu bài : ( Trực tiếp) - HS nghe. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu gì ? - Kể về gia đình em. - GV hướng dẫn trên bảng phụ đã viết sẵn. + Kể trước lớp. - 3, 4 HS kể. - GV theo dõi các nhóm kể. + Kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Gia đình em có 4 người. Bố mẹ em đều làm ruộng. Chị của em học ở trường THCS Trung Chải. Còn em đang học lớp 2 ở trường tiểu học Trung Chải. Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình em. Bài 2: Viết lại những điều vừa nói khi làm bài tập 1 (viết từ 3-5 câu). * GV nhận xét góp ý. - HS làm bài. - Nhiều HS đọc bài trước lớp. 4. Củng cố: - Hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Học bài chuẩn bị bài sau. - HS nghe V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: