Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2016-2017

Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2016-2017

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU

1. Kiến thức

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc đúng và trôi chảy bài tập đọc.

- Đối tượng 1: Đọc trơn chậm được bài tập đọc.

- Đối tượng 2: Đọc trơn toàn bài được bài tập đọc, bước đàu biết ngắt nghỉ.

- Đối tượng 3: Đọc trơn toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Đối tượng 4: Đọc rõ lời nhân vật và trả lời câu hỏi nội dung bài đọc.

3. Thái độ

- HS biết hiếu tháo với ông bà , cha , mẹ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Tranh minh hoạ.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Sách giáo khoa tiếng việt.

III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC

- Nhóm, cá nhân, nhóm.

 

doc 24 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
 Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2016
Tiết 1: 
CHÀO CỜ
_____________________________
Tiết 2+3: 
TẬP ĐỌC
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc đúng và trôi chảy bài tập đọc. 
- Đối tượng 1: Đọc trơn chậm được bài tập đọc.
- Đối tượng 2: Đọc trơn toàn bài được bài tập đọc, bước đàu biết ngắt nghỉ. 
- Đối tượng 3: Đọc trơn toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
- Đối tượng 4: Đọc rõ lời nhân vật và trả lời câu hỏi nội dung bài đọc.
3. Thái độ
- HS biết hiếu tháo với ông bà , cha , mẹ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh minh hoạ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa tiếng việt.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Nhóm, cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ. 
- HS hát.
- HS đọc.
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ?
- Gió và những ngôi sao "thức" trên bầu trời đêm.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
- HS nghe.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài: 
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sữa lỗi phát âm.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp câu lần 2
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc đúng các từ khó: Sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, hai bông nữa, dịu cơn đau.
- HS đọc nối tiếp.
- HD chia đoạn.
- Đọc đoạn lần 1, hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi một số câu.
- 2 đoạn.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài, đọc chú giải.
+ Sáng tinh mơ: Sáng sớm, nhìn mọị vật còn chưa rõ hẳn.
- HS nghe.
+ Dịu cơn đau: Giảm cơn đau, thấy dễ chịu hơn.
- HD đặt câu với từ mới.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Đọc đồng thanh.
- HS đặt câu.
- Lớp đọc ĐT.
Tiết 2
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 Câu 1: 
- 1 HS đọc đoạn 1.
- Mới sáng tinh mơ, chị đã vào vườn hoa để làm gì?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dụi cơn đau của bố.
Câu 2: Gọi 2 HS đọc. 
- 2 HS đọc đoạn 2.
- Vì sao chị không tự ý hái bông hoa Niềm Vui ?
- Nhận xét, chốt lại.
- Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. 
Câu 3: 
- 2 HS đọc.
- Khi biết Chi cần bông hoa cô giáo nói như thế nào?
- Nhận xét, chốt lại.
- Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em.
Câu 4: 
- HS đọc thầm toàn bài.
- Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?
- Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà.
* Nêu nội dung bài.
- Nhận xét, chốt lại.
- HS nêu.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu.
- Chia nhóm mỗi nhóm 3 HS. 
- Phân vai cho HS đọc.
- HS nghe.
- Đọc phân vai (Người dẫn chuyện, Chi, cô giáo).
- Tổ chức cho các nhóm đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Các nhóm đọc.
4. Củng cố
- Nêu nội dung bài.
- Liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Chuẩn bị tiết kể chuyện.
- HS nêu.
- HS tự liên hệ.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
_____________________________
Tiết 4: 
TOÁN
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 – 8 (TR.61)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 - 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8.
2. Kĩ năng
- Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán. 
- Đối tượng 1: Làm được BT1. 
- Đối tượng 2: Làm được BT1, BT2. 
- Đối tượng 3: Làm được BT1, BT2, BT3. 
- Đối tượng 4: Làm được các bài trong tiết học.
3. Thái độ
- HS tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Que tính.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Vở ghi bài tập, sách.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Hoạt động cá nhân, cặp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- HS hát.
- HS lên bảng, lớp làm nháp.
- Đặt tính rồi tính.
- Nhận xét, chữa bài.
 63
 73
 93
 - 35
 - 27
 - 19
 28
46
 74
3. Bài mới
* Giới thiệu bài. 
- HS nghe.
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép tính 14 – 8.
Bước 1: Nêu vấn đề.
 Có 14 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- HS thực hiện phân tích đề.
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ?
- Thực hiện phép tính trừ 14 – 8.
- Viết 14 - 8 = ?
Bước 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 14 que tính suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính.
- Thao tác trên que tính.
- Còn bao nhiêu que tính ?
- Tìm 6 que tính.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình?
- Đầu tiên bớt 4 que tính rời. Để bớt được 4 que tính nữa tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que.
- Vậy 14 trừ 8 bằng bao nhiêu ?
- 14 trừ 8 bằng 6
- Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính.
14
 - 8
 6
- Cho nhiều HS nhắc lại cách trừ.
- HS nêu cách trừ.
* Hoạt động 2: Lập bảng trừ 14.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả ghi kết quả vào bài học.
- Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng 14 trừ đi một số.
14 – 5 = 9
14 – 8 = 6
14 – 6 = 8
14 – 9 = 5
14 – 7 = 7
* Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính.
- Nhận xét, chữa bài.
a)
9 + 5 = 14
8 + 6 = 14
5 + 9 = 14
6 + 8 = 14
14 - 9 = 5
14 – 8 = 6
14 – 5 = 9
14 – 6 = 8
b)
14 – 4 – 2 = 8
16 – 6 = 8
14 – 4 – 5 = 5
14 – 4 – 1 = 9
14 – 9 = 5
14 – 5 = 9
- Yêu cầu HS so sánh 14 - 4 - 2 và 
14 – 6
- Có cùng kết quả là 8.
Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu lên cách thực hiện.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Nhận xét, chữa bài.
14
 14
 14
 - 6
 - 9
 - 7
 8
 5
 7
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Đặt tính rồi tính hiệu.
- Muốn tìm hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ?
- 2 HS nêu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- 3 em lên bảng.
14
14
- 5
- 7
- Nhận xét, chữa bài.
 9
 7
Bài 4:
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 14 quạt điện đã bán 6 quạt điện.
- Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quạt điện ta làm thế nào ?
- Thực hiện phép tính trừ.
- HS tóm tắt và giải toán vào vở. 
Tóm tắt
Có : 14 quạt điện
Đã bán: 6 quạt điện
 Còn lại:  quạt điện?
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Cửa hàng còn lại số quạt điện là:
14 – 6 = 8 (qu¹t)
 Đáp số: 8 quạt điện
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố 
- Nêu nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2016
Tiết 1: 
TOÁN
34 – 8 (TR.62)
I. MỤC TIÊU	
1. Kiến thức
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng làm thành thạo các bài toán trong bài.
- Đối tượng 1: Làm được BT1. 
- Đối tượng 2: Làm được BT1, BT2. 
- Đối tượng 3: Làm được BT1, BT2, BT3. 
- Đối tượng 4: Làm được các bài trong tiết học.
3. Thái độ
- HS có ý thức tự giác trong học toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Que tính.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách, bút, vở.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Hoạt động cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra
- Đọc bảng các công thức 14 trừ đi một số.
- HS hát.
- HS đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài: Trực tiếp.
- HS nghe.
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 34 – 8.
Bước 1: Nêu vấn đề.
 Có 34 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán.
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ 34 – 8.
- Viết phép tính lên bảng 34 – 8 = ?
Bước 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời tìm cách bớt đi 8 que tính.
- Thao tác trên que tính.
- 34 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
- Còn 26 que tính. 
Vậy 24 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu cả lớp đặt vào nháp.
 34
 - 8
 26
- Nêu cách đặt tính và tính.
- 2 HS nêu.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Tính. 
- Cho HS làm bài.
- 1 đọc yêu cầu.
- HS làm bài và nêu kết quả. 
- Nhận xét, chữa bài.
94
64
44
72
53
7
5
9
9
8
87
59
35
63
45
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu
- HD HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải.
- Nhận xét, chữa bài.
- Bài toán về ít hơn.
 ... Nêu yêu cầu.
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
x – 24 = 34 x + 18 = 60
 x = 34 + 24 x = 60 - 18
 x = 58 x = 42
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
- 1 HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 84 ô tô và máy bay trong đó ô tô có 45 chiếc.
- Bài toán hỏi gì ?
- HS trả lời.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải. 
Bài giải:
Cửa hàng có số máy bay là:
84 – 45 = 39 (máy bay)
 Đáp số: 39 máy bay
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 5: Yêu cầu HS quan mẫu cho biết mẫu vẽ gì ?
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- Vẽ hình vuông.
- Nối 4 điểm để có hình vuông như mẫu.
- HS thực hiện nối vào.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố
- Nêu nội dung bài. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________
Tiết 3 : 
CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
QUÀ CỦA BỐ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Nghe viết chính xác bài chính tả trình bày đúng một đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.
- Làm được bài tập 2, BT3 a/b.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp bài chính tả. 
- Đối tượng 1: Viết đúng bài chính tả làm bài tập 2.
- Đối tượng 2: Viết đúng và đẹp bài chính tả làm bài tập 2.
- Đối tượng 3: Viết đẹp bài chính tả và làm bài tập 2, 3a. 
- Đối tượng 4: Viết đẹp bài chính tả, trình bày rõ ràng sạch sẽ và làm bài tập 2, 3a.
3. Thái độ
- HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Bảng con, VBT Tiếng Việt. 
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Hoạt động cá nhân, lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra 
- GV đọc cho HS viết bảng con.
- HS hát.
- HS viết nháp. 
- 2 HS lên bảng viết: yếu ớt, kiến đen.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới 
* Giới thiệu bài : ( Trực tiếp)
- HS nghe.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe -viết.
* Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- 2 HS đọc.
- GV đọc bài chính tả.
- HS nghe - 1, 2 HS đọc lại
- Quà của bố đi câu về có những gì ?
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối.
- Bài chính tả có mấy câu ?
- 4 câu.
- Những chữ đầu câu viết như thế nào?
- Viết hoa.
- Câu nào có dấu hai chấm ?
- HS trả lời
- Viết chữ khó.
- HS tập viết chữ khó: cà cuống, niềng niễng.
* GV đọc cho HS viết.
- HS viết bài.
- Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi, ghi ra lề vở.
* Chữa bài:
- Chữa 5-7 bài nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn HS viết trên bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài
- Điền vào chỗ trống yê/iê
Bài 3: a) Điền vào chỗ trống d/gi.
- Hướng dẫn và cho HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài
-1 HS nêu yêu cầu bài. 
-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
4. Củng cố
 - Hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét chung giờ học.
5. Dặn dò
 - Học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
___________________________
Tiết 4:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
(GV BUỔI 2 SOẠN GIẢNG) 
__________________________________________________________________Thứ sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2016
Tiết 1: 
LUYỆN VIẾT
(GV BUỔI 2 SOẠN GIẢNG)
_________________________________
Tiết 2: ÂM NHẠC
(GV BUỔI 2 SOẠN GIẢNG)
_________________________________
Tiết 3: 
 TOÁN
15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết thực hiện các phép tính trừ để lập bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng làm tốt các bài tập. 
- Đối tượng 1: Làm được BT1 cột 1,2.
- Đối tượng 2: Làm được BT1 cột 1,2,3. 
- Đối tượng 3: Làm được BT1 cột 1,2,3,4. 
- Đối tượng 4: Làm được các bài trong tiết học.
3. Thái độ
- HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
 - Bảng gài, các bó chục que tính và que tính rời.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách, vở, SGK. 
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Hoạt động theo từng tổ, cá nhân, lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra 
- HS hát, kiểm tra sĩ số.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài. 
- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
x – 24 = 34 x + 18 = 60
 x = 34 + 24 x = 60 - 18
 x = 58 x = 42
3. Bài mới
* Giới thiệu bài : ( Trực tiếp)
- HS nghe.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập các bảng trừ.
-15 trừ đi một số: Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe, phân tích đề toán.
- Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại.
- Thực hiện phép trừ 15 - 6.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- Thao tác trên que tính.
- 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
- Còn 9 que tính.
Vậy 15 trừ 6 bằng bao nhiêu?
- 15 trừ 6 bằng 9.
Viết bảng: 15 – 6 = 9
- 15 que tính bớt 7 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
- HS thao tác trên que tính: 15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính.
- Yêu cầu HS đọc phép tính. 
- 15 trừ 7 bằng 8.
- Viết lên bảng: 15 – 7 = 8
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả của các phép trừ: 15-8; 15-9
15 – 8 = 7
15 – 9 = 6
- Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng công thức 15 trừ đi một số.
-Tương tự với 16, 17, 18 đều thực hiện như 15 trừ một số.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Tính. 
- HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự tính và ghi kết quả vào vở.
15
15
15
15
 15
8
9
7
6
 5
7
6
8
9
 10
- GV theo dõi HS làm bài.
16
16
16
17
 17
9
7
8
8
 9
7
9
8
9
 8
18
13
12
14
 20
9
7
8
6
 8
9
6
4
8
 12
- Nhận xét chữa bài.
4. Củng cố 
- Nêu nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò
- Học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- H nghe
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________________________
Tiết 4: 
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Biết kể về gia đình mình theo gợi ý cho trước (BT1)
- Viết được một đoạn văn ngắn (Từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1.
2. Kĩ năng
- Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn kể về gia đình.
- Đối tượng 1: Làm được BT1 
- Đối tượng 2: Làm được BT1. Viết được từ 2-3 câu kể về gia đình.
- Đối tượng 3: Làm được BT1. Viết được từ 3- 4 câu kể về gia đình.
- Đối tượng 4: Làm được các bài trong tiết học.
3. Thái độ
- HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- VBT. 
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- HS hát.
- Nhắc lại các việc cần làm khi gọi điện.
- 2 HS nêu.
- Nhận xét, tuyên dương 
- 1 HS đọc.
3. Bài mới 
* Giới thiệu bài : ( Trực tiếp)
- HS nghe.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu gì ?
- Kể về gia đình em.
- GV hướng dẫn trên bảng phụ đã viết sẵn.
+ Kể trước lớp. 
- 3, 4 HS kể.
- GV theo dõi các nhóm kể.
+ Kể trước lớp. 
- Đại diện các nhóm kể.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- Gia đình em có 4 người. Bố mẹ em đều làm ruộng. Chị của em học ở trường THCS Trung Chải. Còn em đang học lớp 2 ở trường tiểu học Trung Chải. Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình em.
Bài 2: Viết lại những điều vừa nói khi làm bài tập 1 (viết từ 3-5 câu).
* GV nhận xét góp ý.
- HS làm bài.
- Nhiều HS đọc bài trước lớp.
4. Củng cố: 
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nghe
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2016_2017.doc