Giáo án Lớp 2 tuần 12 - Trường tiểu học Bắc Lũng

Giáo án Lớp 2 tuần 12 - Trường tiểu học Bắc Lũng

TIẾT 2 ,3 TẬP ĐỌC

 Sự tích cây vú sữa

I.Mục tiêu :

- Hiểu nghĩa các từ : Vùng vằng , la cà , mỏi mắt chờ mong.

- Hiểu nội dung của bài: Truyện cho ta thấy tình cảm sâu nặng của mẹ đối với con.

- Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc hay. Giọng đọc tha thiết.

- Có tình cảm quý mến và kính trọng mẹ .

- Nhớ lại được kỉ niệm về sự tích cây vú sữa.

 

doc 15 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1172Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 12 - Trường tiểu học Bắc Lũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 12
Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2006
Tiết 2 ,3 	 Tập đọc
 Sự tích cây vú sữa
I.Mục tiêu :
- Hiểu nghĩa các từ : Vùng vằng , la cà , mỏi mắt chờ mong.
- Hiểu nội dung của bài: Truyện cho ta thấy tình cảm sâu nặng của mẹ đối với con. 
- Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc hay. Giọng đọc tha thiết.
- Có tình cảm quý mến và kính trọng mẹ .
- Nhớ lại được kỉ niệm về sự tích cây vú sữa.
II.Hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra : 2 hs đọc bài : Cây xoài của ông em và trả lời câu hỏi .
B. Bài mới :
1 HD luyện đọc.
GV đọc mẫu .
Luyện phát âm .
HS đọc từng câu .
HS đọc từng đoạn .
HD câu khó :
Thi đọc :
2 Tìm hiểu bài :
Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
Cho hs đọc đoạn 2 .
Vì sao cậu bé quay trở về ?
Khi trở về nhà không thấy mẹ ,cậu bé đã làm gì ?
Chuyện gì đã xảy ra khi đó ?
Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
Theo em so mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa ?
EM hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi mẹ ?
2 hs đọc 
ham chơi ,la cà ,khắp nơi ,xoà cành ,đỏ hoe 
HS nối tiếp đọc từng câu .
Hpa tàn quả xuất hiện /lớn nhanh /da căng mịn /xanh óng ánh /rồi chín .//
Một hôm /vùa đói /vừa rét /lại bị trẻ lớn hơn đánh /cậu mới nhớ đến mẹ /liền tìm đường về nhà .//
Vì cậu bị mẹ mắng .
Vừa rét lại bị trẻ lớn đánh .
Cạu khản tiếng gọi mẹ,rồi ôm lấy 1 câyxanh trong vườn mà khóc .
Cây xanh run rẩy như sữa mẹ 
Lá đỏ hoe như mắt mẹ mỏi mắt chờ con 
Vì trái cây chín có dòng sũa trắng và ngọt thơm như sữa mẹ .
HS thảo luận trả lời . 
4. Luyện đọc lại: T cho luyện đọc diễn cảm.
	 Các nhóm hs thi đọc
	 hs đọc phân vai.
	 Bình chọn hs đọc hay
5. củng cố, dặn dò: Câu chuyện nói lên điều gì?
	 Về nhà đọc bài nhiều lần. 
Tiết 4	 Toán
Tìm số bị trừ
I Mục tiêu
- HS biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ. 
- áp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài toán có liên quan. 
- Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau.
- Rèn kỹ năng tính toán chính xác.
II. Đồ dùng : Tờ bìa kẻ 10 ô vuông + kéo 
III. Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới : 2 Tìm số bị trừ.
- bài toán 1: Có 10 ô vuông bớt đi 4 ô vuông. Còn lại ?ô vuông.
- Yêu cầu H. nêu tên các thành phần của phép trừ .
- bài toán 2 : mảnh giấy được cắt làm 2 phần, phần 1 có 4 ô vuông, phần 2 có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có ? ô vuông. 
- Số ô vuông lúc đầu là bao nhiêu?
- Yêu cầu hs đọc lại phần tìm x trên bảng. 
- x là gì trong phép tính x- 4 = 6 
- 6 gọi là gì?
- 4 gọi là gì?
	Quy tắc.
3. Thực hành:
Bài 1: hs tự làm vào vở.
 Gọi hs nhận xét bài của bạn.
 Bài 2: Cho hs nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ.
 Bài 3: Bài toán yêu cầu làm gì?
 Bài toán cho biết gì về các số cần điền?
- T. nhận xét, cho điểm.
 Bài 4: Yêu cầu hs tự vẽ và ghi tên các điểm. 
 10- 4 = 6
- 10 là số bị trừ, 4 là số trừ, 6 là hiệu.
- H. thực hiện phép tính : 4 + 6 = 10
 - Là 10 
- x – 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10.
- Là số bị trừ. 
- Là hiệu.
- Là số trừ.
- 3 hs lên bảng làm
- H. trả lời.
- H. làm & đổi vở kiểm tra chéo.
- Lựa chọn số và làm bài miệng.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Là số bị trừ trong các phép trừ.
- H. làm bài.
IV. Củng cố dặn dò: 
 Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2005
Tiết 3 	 Kể chuyện
 Sự tích cây vú sữa
I Mục tiêu.
- Biết kể lại đoạn bằng lời của mình, kể đoạn cuối theo tóm tắt, kể đoạn 2 theo tóm tắt.
- Kể đúng nội dung, phối hợp giọng điệu, nét mặt.
- Thích kể chuyện.
II. Hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra: Nêu ý nghĩa truyện “ Bà cháu”.
B Bài mới
1 Hướng dẫn kể từng đoạn.	
a) Đoạn 1: Kể bằng lời của em.
? Kể bằng lời của mình là kể như thế nào?	 - Không như sách giáo khoa.
- Cho 1 H. kể mẫu.	 	 - kể lần lượt.
- T. bổ sung, nhận xét.	
b) Kể phần chính theo tóm tắt.	 - H. đọc gợi ý tóm tắt.
	 - Kể trong nhóm.	 - Trình bày
- T. nhận xét, bổ sung.
c) Kể đoạn 3 theo tưởng tượng.
? Em mong muôn câu chuyện kết thúc như 	 - H. nêu dựa vào đó kể đoạn 3
 thế nào?	 
2. Kể lại nội dung của câu chuyện.
- T. nhận xét, H. nhận xét- cho điểm.
- Thi kể giữa các nhóm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
Tiết 4	 Toán 
13 trừ đi một số : 13 - 5
 1.Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 13-5.Tự lập và thuộc bảng trừ của 12
 2.áp dụng phép trừ có nhớ dạng 13trừ 5 để giải toán có liên quan .
II Đồ dùng dạy học : Que tính 
III Hoạt động dạy- học :
 1 Kiểm tra: Đọc lại bảng trừ của 12
 2 Bài mới : a -Giới thiệu phép trừ 
- Nêu đề toán và hỏi ?Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
 - Cho hs thao tác trên que tính .
 -Vậy 13-5 bằng bao nhiêu ?
b Đặt tính và thực hiện phép tính .
-Yc hs đặt tính và nêu cách làm .
-Yc hs nhắc lại
c) Lập bảng trừ của 13
- GV cho hs học thuộc
Thực hành :
Bài 1: Tính nhẩm yc hs tự làm bài .
Bài 2: Tính yc hs nêu cách đặt tính và tính .
Bài 3: YC hs tìm hiệu khi biết số bị trừ , số trừ .
 Bài 4: Yc hs đọc đề , phân tích đề, tóm tắt và giải vào vở .
- HS nghe và trả lời : Ta thực hiện phép tính trừ ; 13 - 5
- Hs thực hành và nêu cách làm .
- Vậy 13 - 5 = 8
- Nêu cách đặt tính và tính .
 13
 - 5
 8
- HS xây dựng công thức , hs đọc thuộc lòng 
- Nối tiếp nhau nêu kết quả 
- 1 hs lên bảng nêu cách tính và làm bài, lớp làm bài vào vở
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ , hs làm miệng .
- 1hs lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Chiều Tiết 1	 Chính tả
Sự tích cây vú sữa
I.Mục tiêu:
 - Nghe viết đoạn: Từ các sữa mẹ. Biết phân biệt tr/ ch; at/ ac .Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh.
-Rèn kỹ năng viết đúng đẹp .
II. Hoạt động dạy –học :
 1 Kiểm tra : viết bảng “lên thác xuống ghềnh . ghi lòng .”
 2 Bài mới : a-Hướng dẫn hs viết chính tả 
-YC hs đọc đoạn chép
- Đoạn văn nói về cái gì ? 
- Cây lạ được kể như thế nào ?
-Tìm đọc câu văn có dấu phẩy trong bài .
- Dấu phẩy viết ở đâu trong câu?
-YC hs tìm từ khó luyện viết .
b GV đọc yc hs mở vở viết bài .
 c Bài tập:
Bài 2: Gọi 1hs đọc yc của đề bài. YC cả lớp làm bài vào vở 
Bài 3:YC hs tự làm bài và rút ra qui tắc chính tả với ng/ ngh. 
-1 hs đọc đoạn chép 
-Đoạn văn nói về1 cây lạ .
-Từ các cành látrổ ra 
-Tự tìm và đọc câuvăn .
-Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ý.
- Viết bảng con:lá, nở trắng, rung, trào ra .
-1hs lên bảng lớp làm bài vào vở, nhận xét bài bạn. Nêu qui tắc viết chính tả. 
 3 Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học . 
Tiết 2 	 Tiếng việt *
Luyện đọc bài : Sự tích cây vú sữa
I Mục tiêu :
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng ,đọc hiểu cho hs .
HS cảm động trước tình cảm của mẹ đối với con .
II Hoạt động dạy học :
1 luyện đọc :
hs đọc từng câu .
HS luyện đọc từng đoạn .
HS luyện đọc cả bài: Thi đọc giữa các nhóm .
2 Luyện đọc hiểu:
Vì sao cậu bé lại bỏ nhà ra đi ?
Vì sao cậu lại tìm đường về ?
Về nhà cậu không thấy mẹ ,ccậu bé làm gì ?
Thứ quả trên cây có gì đặc biệt ?
Theo em cậu bé được gặp mẹ cậu bé nói gì với mẹ ?
HS thi đọc cả bài. Lớp bình chọn người đọc hay nhất .
Em hãy đọc đoạn thể hiện điều đó ?
HS trả lời và đọc đoạn đó 
Hãy đọc đoạn thể hiện điều này ?
HS thảo luận trả lời theo ý hiểu của mình 
Tiết 3	 Toán *
Luyện tập : 13 trừ đi một số
.
 I Mục tiêu :
Củng cố kĩ năng trừ dạng 13 trừ đi một số. Giải toán có liên quan đến dạng trừ đó .
II Hoạt động dạy học:
 * HS yếu : Học thuộc lòng công thức trừ đi một số .
Bài tập:
1 Tính :
 13 - 5 13 - 6 13 - 7 
 13 - 8 13 - 9 13 - 4
2 Có 13 cái li và 8 cái muỗng . Hỏi số li nhiều hơn số muỗng mấy cái ?
3 Có 4 người bước vào phòng họp .Trong đó số nam bằng số nữ. Hỏi có mấy nam ,mấy nữ ?
 * HS giỏi làm thêm bài tập :
 Đặt 1 đề toán dạng tìm số hạng chưa biết .Tóm tắt rồi giải .
Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2006
Chiều Tiết 1 	Tiếng việt *
Chính tả : Điện thoại
I. Mục tiêu:
 - HS viết đúng ,đẹp đoạn :”Mấy tuần nay bố trở về “
 - Rèn kĩ năng viết và trình bày .
II Hoạt động dạy - học 
 - Gv đọc đoạn viết .
Tại sao Tường không nghe điện thoại của bố mẹ ?
Khi nói chuyện đIện thoại cần chú ý đIều gì ?
-Hs phát hiện chữ khó viết :
Luyện viết bảng con .
Đọc cho hs viết bài .
Soát lỗi ,chấm điểm .
2 Luyện tập :
a ) Hs viết 3 từ có âm đầu ng, ngh .
b ) Phân biệt nên / lên 
Nghe đIện thoại của người khác là mất lịch sự .
Nói ngắn ngọn
Tường ,chuyển máy ,bâng khuâng ,ngập ngừng .
HS làm bảng con =>làm vở 
Tiết 2	 Thể dục *
Luyện tập đi đều : Trò chơi “Bỏ khăn”
I Mục tiêu :
- HS biết tập thành thạo các động tác đi đều .Biết chơi trò chơi “Bỏ khăn “
- Giáo dục hs ý thức tổ chức kỉ luật .
II hoạt động dạy –học :
1 Phần mở đầu:
- GV phổ biến nhiệm vụ .
- Khởi động : Xoay các khớp ,thả lỏng ,chạy nhẹ nhàng .
2 Phần cơ bản :
- Ôn đi đều .
- GV cho hs ôn tập cả lớp .
Cho hs tập theo tổ :Tổ trưởng đIều khiển .
Thi đI đều :Lần lượt các tổ thực hiện – Bình chọ tổ tập đều ,đẹp nhất .
3 Phần kết thúc 
GV cho hs chơi trò chơi “bỏ khăn “
Nhận xét tiết học.
Tiết 3 	 Giáo dục ngoàI giờ lên lớp .
(đã soạn ở tuần trước )
Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2005
Tiết 1	 Luyện từ và câu
Từ ngữ về tình cảm gia đình - Dấu phẩy.
 I.Mục tiêu :
 - Mở rộng vốn từ về tính cảm cho hs. Biết cách đặt câu theo mẫu : Ai ( cái gì . con gì ) làm gì ? Biết cách đặt dấu phẩy ngăn cách giữa 2 bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu, Nhìn tranh nói về hoạt động của người trong tranh .
 - Rèn kỹ năng sử dụng từ, đặt câu theo đúng chủ đề và sử dụng đúng dấu phẩy.
 - Có ý thức nói viết, thành câu .
 II.Hoạt động dạy- học:
 1 Kiểm tra : Tìm từ ngữ về đồ dùng gia đình ? Tác dụng của nó.
 2 Bài mới: a - Hướng dẫn hs làm bài tập 
 Bài 1: YC hs đọc đề và nêu yc của đề bài và câu mẫu (miệng).
 - YC hs suy nghĩ và đọc to các từ mình vừa tìm được .
Bài 2: treo bảng phụ và yc hs đọc đề.
 -Tổ chức cho hs làm miệng từng câu .
 Bài 3: - YC hs đọc đề bài .
 - Yc hs quan sát kĩ tranh xem mẹ đang làm gì, em bé đang làm gì , bé gái đang làm gì và nói lên hoạt động của từng người 
 Bài 4: - Yc hs đọc câu văn ở ý a, yc 1 hs làm bài
 - Kết luận : Chăn màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu . Giữa các bộ phận giống nhau ta phải đặt dấu phẩy .
 - YC 1 hs lên bảng làm tiếp ý b, cả lớp làm vào vở bài tập.
- Ghép các tiếng sau thành các từ có 2 tiếng yêu, mến, thương, quý, kính.
 - Yêu mến, quý mến , thương yêu, yêu thương, quý mến, mến thương, yêu quý.
 -Nối tiếp nhau đọc các từ ghép được 
 - Đọc đề bài.
 - Cháu kính yêu (yêu quý, quý mến )
 - Đọc đề, quan sát tranh, nhìn tranh nói 2 đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con .
 - Nhiều hs nói .VD: Mẹ em bế em bé . Em bé ngủ trong lòng mẹ
- Làm bài . Chăn màn, quần áo, được xếp gọn gàng .
+ Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn .
+Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ .
- Nhận xét bài bạn làm.
 3- Củng cố dặn dò : Tìm thêm các từ ngữ về tình cảm , luyện tập thêm mẫu câu: Ai (cái gì , con gì ) làm gì ?
Tiết 2 	 Toán
53 - 15
I. Mục tiêu:
- Củng cố biểu tượng về hình vuông.
- HS biết cách thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số, số trừ có hai chữ số
- Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính, đặt tính.
- HS hứng thú khi học toán.
II. Đồ dùng : Que tính
III. Hoạt động dạy – học.
A. Kiểm tra:
B. Bài mới
1. Tổ chức cho hs tự tìm ra kết quả của phép tính: 53 -15.
- T. nêu đề toán.	 	 - H.nhắc lại bài toán, tự phân tích
- Đi tìm kết quả. 
- Yêu cầu H. lấy 5 bó que tính và 3 que tính rời.	
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm 
cách bớt 15 	 - HS thao tác trên que tính và 
que tính và nêu kết quả.	 thảo luận còn 38 que.
- Yêu cầu hs nêu cách làm	 - H.nêu cách bớt 
-GV : Ta phải bớt bao nhiêu que tính? 	 - 15 que tính.
- Vậy 53-15 = ? 	 - Bằng 38.
- HS đặt tính và thực hiện phép tính	 - H. làm bảng con.
- 1 hs lên bảng nêu cách đặt tính và thực hiện 
phép tính.	 	 	 53
-15
 	 38
- GV chốt: Trừ có nhớ ở hàng chục	 - áp dụng bảng trừ.
- Mỗi hs tìm 1 VD và làm bảng con.	 - HS kiểm tra chéo 
- GV	 nhận xét.
2. Thực hành.
Bài 1: HS tự làm rồi chữa	 - H. đặt tính vào bảng con
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu 	 - H. làm vở kiểm tra chéo, 	 nêu cách thực hiện.
Bài 3: Tìm x.
Muốn tìm số bị trừ, số hạng, ta làm thế nào? - HS làm vở
- T. chấm bài 2, 3
Bài 4:	Vẽ theo mẫu.
- GV hướng dẫn hs vẽ	 	- HS nối
Tiết 4	 tập viết
Chữ hoa: K
I. Mục tiêu.
- H. biết viết chữ K hoa theo mẫu cỡ vừa cỡ nhỏ, hiểu và viết cụm từ ứng dụng “Kề vai sát cánh” theo cỡ nhỏ.
- Chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối đúng quy định.
- Nắn nót, sạch sẽ.
II.Đồ dùng: Chữ mẫu
III. Hoạt động dạy – học.
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
1 Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Quan sát và nhận xét
- ? Cấu tạo chữ : K	 	- Cao 5 li, gồm 3 nét
	Nét 1, 2. giống 2 nét đầu chữ J
	Nét 3 móc xuôi và móc ngược 
	tạo vòng xoắn ở thân.
- T. chỉ dẫn cách viết.
- T. viết mẫu, nêu lại cách viết	 - H. viết bảng (cỡ vừa)
- T. nhận xét, uốn nắn.	 	- H. viết 2, 3 lượt
2. Hướng dẫn viết từ ứng dụng	
- H. đọc cụm từ: Kề vai sát cánh.
- T. giải nghĩa
- Hướng dẫn H. quan sát và nhận xét.	- Độ cao chữ 2,5 li: K& h.
	- Cao 1,5: t.
	- Cao 1,25: s
	- Cao 1 li: là những chữ còn lại	
- Hướng dẫn nét nối chữ K sang chữ ê.
- GV. hướng dẫn hs viết bảng con.
3. Hướng dẫn hs viết vở.
- Cho hs viết bài ở lớp.
-Gv theo dõi nhắc nhở.
4. Củng cố dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 24 tháng 11năm 2006
Sáng Tiết 1 	 Tập làm văn 
 Gọi điện
I Mục tiêu :
Đọc và hiểu bài gọi điện .
Biết và ghi nhớ một số thao tác khi gọi điện .
Trả lời đúng các câu hỏi .
Vận dụng để viết 4,5 câu trao đổi qua điện thoại .
Lịch sự khi nhân và gọi điện thoại .
II Hoạt động dạy học :
A KTBC : HS đọc bức thư hỏi thăm ông bà .
B Bài mới :
GV hd hs làm bài tập .
Bài 1 : cho hs đọc .
Làm miệng ý a .
Yc hs làm tiếp ý b ,c .
GV nhắc hs ghi nhớ cách gọi điện ,những điều chú ý khi nói chuyện qua điện thoại .
Bài 2 : Gọi hs đọc yc .
Đọc tình huống a .
Khi bạn gọi điện đến có thể nói gì ?
Nếu em đồng ý em sẽ nói gì ?và hẹn ngày giờ như thế nào ?
Tương tự cho hs làm ý b .
Chú ý :Từ chối khjéo để bạn không phật ý Cho hs viết bài .
Chấm bài .
* Củng cố, dặn dò :
Nhận xét gìơ học 
Tìm số máy .
Nhấn ống nghe .
Nhấn số .
VD : A lô !Mai đấy à. Mình là Lan đây 
Đến 6 giờ chiều nay mình qua nhà đón cậu rồi 2 đứa mình đi nhé .
HS tự làm bài .
đọc bài của mình => nhận xét .
Tiết 2 	 Toán
 Luyện tập
I Mục tiêu :
Giúp hs củng cố .
- Các phép trừ có nhớ dạng 13 – 5 ; 33 – 5 ; 53 – 15 .
- Giải toán có lời văn .Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn .
II Hoạt động dạy học :
A KTBC : Đặt tính ,tính 6 2 – 24 ; 83 –39 ; 53 - 17 
B. Bài mới :
Bài 1 : Yc hs tự nhẩm và nêu kết quả.
Bài 2 : Gọi hs nêu yc .
 Nêu cách đặt tính .
 Gọi 3 hs lên bảng làm .
Bài 3 : HS tự làm .
 YC so ánh 4+ 9 và 13 
 33- 4 –9 và 33- 13 
GV kết luận :
Bài 4 : Cho hs đọc đề bài 
 Tìm hiểu đề bài 
 Gọi 1 hs lên bảng giải .
Bài 5 : Cho hs tự làm .
* Củng cố, dặn dò :
Nhận xét tiết học 
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính 
HS đặt tính ,tính vào bảng con .
HS làm vở bài vào VBT
4 +9 = 13
cùng có lết quả là 20
HS làm vở viết . 
Tiết 4: Đạo đức
Quan tâm và giúp đỡ bạn (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1 - Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ,thân ái với các bạn,sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn. Sự cần thiết của việc quan tâm,giúp đỡ bạn. Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2 - HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn trong cuộc sống.
3 -Thái độ quan tâm,yêu mến,giúp đỡ bạn bè xung quanh.
II.Tài liệu và phương tiện: Câu chuyện “Trong giờ ra chơi”.
III.Hoạt động dạy-học:
 1 Khởi động: Cả lớp hát bài “Tìm bạn thân”
 2 Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: Kể chuyện “Trong giờ ra chơi”:
 -Yêu cầu h s thảo luận
Các bạn lớp 2A làm gì khi Cường bị ngã?
Em có đồng ý với việc làm của các bạn lớp 2A không?Tại sao ?
 -Kết luận: Cần hỏi thăm và nâng bạn dậy.
b) Hoạt động 2:Việc làm nào đúng.
 - Giao cho hs làm việc theo nhóm: Quan sát tranh và chỉ ra việc làm nào là quan tâm,giúp đỡ bạn ? Tại sao ?
 -Kết luận : Luôn luôn vui vẻ,chan hoà với bạn
c) Hoạt động 3:Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn.
 -Yêu cầu hs mở vở bài tập làm bài.
 -Yêu cầu hs bày tỏ ý kiến và nêu lí do vì sao ?
 -Kết luận: Quan tâm giúp bạn là việc làm cần thiết
Nghe kể chuyện và thảo luận,đưa ra ý kiến của mình.Các học sinh khác nghe, bổ sung.
 -Làm việc theo nhóm đôi. Đại diện nhóm báo cáo. Hs nhóm khác bổ sung
 -Làm bài tập và trình bày ý kiến trước lớp.
 3 Củng cố, dặn dò: Cho hs liên hệ.
Nhận xét tiết học.
Tiết 4 	 Sinh hoạt tập thể .
Sinh hoạt lớp .
I Nội dung :
1 Nền nếp : Thực hiện nghiêm túc các nền nếp trong tuần ,không có hiện tượng đi học muộn. Hoạt động ngoài giờ hội học “Vui học – Học vui”sôi nổi .
Tồn tại : Trong khi sinh họat tập thể còn nói chuyện riêng .
2 Học tập :
HS thực hiện phong trào thi đua học tốt lập thành tích chào mừng ngày 20 .11
Một số hs học tốt ,chữ viết đẹp : Phúc ,Hà ,Hằng ,Quốc Huy ,Tùng , 
- Tồn tại : Học toán còn chậm như em : Sơn , Mai Hương, Thoa ,Thái ,Dương 
II Sinh hoạt sao : 
- Kiểm đIểm các hoạt động của sao .
- Tổng kết hoa điểm 10 trong sao .
- Sinh hoạt văn nghệ trong sao : Hát những bài hát ca ngợi về thầy cô giáo 
III Phương hướng hoạt động tuần sau :
Duy trì tốt các nền nếp học tập .Tiếp tục thi đua học tốt.
Tích cực tham gia làm kế hoạch nhỏ .
Chiều Tiết 1 	Tiếng Việt *
LT&C : Từ ngữ về đồ dùng, công việc trong nhà .
I Mục tiêu :
Củng cố ,mở rộng và hệ thống hoá vốn từ có liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà .
II Hoạt động dạy – học :
 HD hs hoàn thành hệ thống bài tập .
1 Trò chơi truyền điện ,
GV nêu luật chơi .
 Người được chơi nói tên 1 đồ dùng trong nhà và chỉ định người thứ hai nêu tác dụng của đồ vật ấy .Nếu ai không nói được thì người đó thua cuộc .
- HS chơi.
 2 Tìm và viết các từ vào chỗ trống theo yc sau :
a – Từ chỉ đồ dùng để nấu ăn trong nhà :
b – Từ chỉ đồ dùng phục vụ cho công việc ăn uống trong nhà :
c – Từ chỉ đồ dùng phục vụ cho việc nghỉ ngơi trong nhà :
d - Từ chỉ đồ dùng phục vụ cho việc giải trí trong nhà :
3 Đặt 3 câu có từ chỉ công việc trong gia đình :
4 Điền dấu phẩy thích hợp :
- Vỏ cây bàng xù xì lá nó hung hung và dày như cái bánh đa nướng .
- Gà chưa gáy làn thứ ba bà em đã thức dậy .
* Hs giỏi :
 Đặt câu có dùng dấu phẩy, trong đó có từ chỉ hoạt động .
 VD : Bạn Lan đang viết, bạn Mai đang vẽ .
 HS làm bài.
 Nhận xét – chữa bài 
Tiết 2 	 Toán *
Luyện tập : 33 – 5 ; 53 - 15 .Giải toán có lời văn .
I Mục tiêu :
Củng cố kĩ năng cộng nhẩm ,đặt tính dạng 33 – 5 ; 53 – 15.
Biết giải các toán có liên quan .
II Hoạt động dạy – học:
GV giúp hs hoàn thành hệ thống bài tập sau :
1 Đặt tính ,rồi tính :
 33 – 5 	 73 – 5 	 63 – 7 
 83 – 15 	 93 – 8 63 – 35 
2 Tính :
 36 + 45 - 66 = 73 – 29 +38 = 86 – 25 –13 = 
3 Tính y:
y +33 = 82 	 y - 44 = 18 56 + y = 93 
4 Hùng có nhiều hơn Dũng 21 con tem .Hùng có nhiều hơn Tuấn 13 con tem. Hỏi Tuấn có nhiều hơn Dũng mấy con tem ?
* HS giỏi :
 Đặt 1 đề toán tìm số bị trừ . Giải đề toán đó . 
 HS làm bài .Chữa bài .
 Nhận xét giờ học .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc