Giáo án Lớp 2 tuần 11 - Trường TH Trường Thọ B

Giáo án Lớp 2 tuần 11 - Trường TH Trường Thọ B

 TẬP ĐỌC

 BÀ CHÁU

I. MỤC TIÊU: -

Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

-Hiểu ND :Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(TL được CH 1,2,3,5 )

-HS khá giỏi trả lời được câu 4

* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.

* GD KNS: KN Tự nhận thức về bản thân ; KN Giải quyết vấn đề ;

II. CHUẨN BỊ:Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.

III. CÁC PP/KTDHTC: Động não ; Trình bày ý kiến cá nhân ;

 

doc 14 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 11 - Trường TH Trường Thọ B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
 	 TẬP ĐỌC 
 BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU: - 
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
-Hiểu ND :Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(TL được CH 1,2,3,5 )
-HS khá giỏi trả lời được câu 4
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
* GD KNS: KN Tự nhận thức về bản thân ; KN Giải quyết vấn đề ; 
II. CHUẨN BỊ:Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. CÁC PP/KTDHTC: Động não ; Trình bày ý kiến cá nhân ; 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Hát
Kiểm tra bài cũ: “ Bưu thiếp” 
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét ghi điểm
Bài mới: “Bà cháu” 
a/ Gtb: GVgt - ghi bảng tựa bài
b/ Luyện đọc:
Hoạt động 1: Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật:
Giọng người kể: chậm rãi, tình cảm
Giọng cô tiên: dịu dàng
Giọng các cháu: kiên quyết
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc từng câu trước lớp.
+ Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó:
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
* Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu 1 HS đọc đoạn 1
- Trong đoạn 1 có từ nào khó hiểu?
- Hỏi: em hiểu “đầm ấm” là gì?
- GV giải nghĩa từ “rau cháo nuôi nhau”:cuộc sống rấtà khó khăn gạo chỉ đủ để nấu cháo chứ không đủ dể nấu cơm
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4
- Hỏi: thế nào là “màu nhiệm”?
- Hỏi: thế nào là” hiếu thảo”
+ Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài:
- GV gắn câu dài, đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc
- Gọi HS đọc lại các câu
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp 
* HS đọc từng đoạn trong nhóm
* Tổ chức thi đọc tiếp sức theo đoạn 
- Cô nhận xét, tuyên dương
* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS khá đọc đoạn 1
- Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào?
- Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
- Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao
- Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có?
- Vì sao hai anh em đã giàu có mà không thấy vui sướng?
- Câu chuyện kết thúc thế nào?
Ị Hai anh em rất yêu bà. Đối với họ thì vàng bạc châu báu cũng không quí bằng tình cảm bà cháu
d/ Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc theo vai:
Lời người dẫn chuyện đọc thế nào?
Giọng cô tiên?
Giọng các cháu?
- Tổ chức HS đọc toàn bài theo phân vai
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay nhất.
Hỏi: Em đã đối xử với ơng bà như thế nào?
4. Củng cố – Dặn dò Gọi 1 HS đọc toàn bài diễn cảm.
- GV liên hệ GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
- Nhận xét tiết học
Hát
HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS nxét.
- HS nhắc lại
- HS theo dõi
- 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu kết hợp đọc từ ngữ khó.
- HS đọc nối tiếp
- 1 HS đọc
- Đầm ấm
- HS nêu: chú giải
- 1 HS đọc đoạn 2
- 1 HS đọc đoạn 3
- 1 HS đọc đoạn 4
- HS nêu: chú giải
- HS trả lời
- Luyện đọc các câu: “Bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
- Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ hết bao nhiêu là trái vàng trái bạc.”
- Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.”
- HS luyện đọc trong nhóm 
- HS thi đọc theo dãy, dại diện 2 dãy đọc
- HS nhận xét
Động não – Trình bày ý kiến cá nhân
- 1 HS đọc đoạn 1
- Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng đầm ấm
- Gieo hạt đào bên mộ bà
- Giàu sang sung sướng
- Ngày càng buồn bã
- Vì nhớ bà
- Bà trở về với hai đứa cháu hiếu thảo
- Đọc chậm rãi
- Đọc dịu dàng
- Đọc kiên quyết
- 4 HS phân vai đọc( 2 lượt)
HS trả lời.
- 1 HS đọc
- HS nêu
- Nhận xét tiết học
 KỂ CHUYỆN
 BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Tỏ lòng kính yêu ông bà, yêu thích môn kể chuyện.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Sáng kiến của bé Hà”
- Kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Nội dung câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét bài ghi điểm.
3. Bài mới: “Bà cháu”
Cho HS hát bài “Cháu yêu bà”
* Hoạt động 1: Kể theo tranh từng đoạn câu chuyện
- GV treo tranh, hỏi nội dung từng tranh
+ Đoạn 1 – tranh 1: cuộc sống cơ hàn nhưng đầm ấm của ba bà cháu và lời dặn của cô tiên.
+ Đoạn 2 – tranh 2: bà mất, hai đứa trẻ trở nên giàu có nhờ có cây đào tiên.
+ Đoạn 3 – tranh 3: mặc dù giàu có nhưng hai anh em càng buồn vì thương nhớ bà.
+ Đoạn 4 – tranh 4: trở lại cuộc sống vất vả nhưng hạnh phúc vì có bà bên cạnh.
Yêu cầu HS kể từng đoạn theo tranh:
+ Kể trong nhóm.
+ Kể trước lớp
- GV nxét, ghi điểm.
® GV chốt ý: Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời.
* Hoạt động 2 Kể lại toàn bộ câu chuyện . (HS khá, giỏi)
4. Củng cố, dặn dò 
- Nội dung câu chuyện khuyên ta điều gì?
Ị Tình bà cháu quý hơn mọi thứ trên đời. Chúng ta phải biết vâng lời, làm vui lòng ông bà.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị: “Sự tích cây vú sữa”
- Nhận xét tiết học
Hát
- 3 HS kể lại từng đoạn câu chuyện
- Phải thương yêu, quan tâm đến ông bà
- Nhận xét bạn
- HS nhắc lại
- HS quan sát tranh.
- Trả lời nội dung tranh
- Kể trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- HS nxét, bình chọn
- HS nghe.
- 1,2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Phải biết yêu quý, kính trọng và hiếu thảo với ông bà.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
CHÍNH TA Û( tập chép)
 	BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU: + Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu.
+ Làm được BT2 ; BT3 ; BT(4) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
+ Giáo dục tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:-Bảng phụ ghi nội dung bài viết, giấy ghi nội dung bài 1. Vở, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Ông và cháu” 
- GV nhận xét bài viết của HS
- Đọc cho HS viết: vật, hoan hô, khỏe, rạng sáng
Bài mới: “Bà cháu”
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
- GV đọc đoạn chính tả lần 1.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn viết.
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả.
+ Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?
+ Nêu những chữ viết hoa?
+ Vì sao lại được viết hoa?
+ Đầu đoạn phải viết như thế nào?
- Yêu cầu HS nêu từ khó viết.
- GV gạch chân từ khó viết.
- GV đọc từ khó và lưu ý chữ đầu vần dễ lẫn.
- Hướng dẫn chép vào vở.
+ Nêu tư thế viết
- GV nhắc lại cách trình bày
- Yêu cầu HS nhìn lên bảng chép nội dung bài vào vở.
* Chấm và nhận xét bài viết.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2: 
- GV tổ chức cho HS thi đua theo tổ: 
- GV nhận xét
* Bài 3: GV nêu từng câu hỏi.
GV nhận xét, chốt ý.
* Bài 4: Điền vào chỗ trống(lựa chọn) s/x
- Y/ c HS làm bài.
- GV sửa bài, nhận xét
Củng cố, dặn dò 
- Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm bài tập đúng nhanh
- Em nào chép chưa đạt về nhà chép lại.
- Chuẩn bị: “Cây xoài của ông em”
- Nxét tiết học.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS đọc lại
- Chúng cháu chỉ cần bà sống lại. 
- Lời nói ấy được đặt trong dấu ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm.
- Hai, Chúng, Cô, Lâu, Bà
- Vì chữ đầu câu, đầu đoạn,
Sau dấu chấm phải được viết hoa.
- Lùi vào 2 ô.
- HS nêu: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.
- HS viết bảng con.
- HS nêu.
- HS chép đoạn: “Hai anh em cùng nói  hiếu thảo vào lòng.”
- HS thảo luận theo tổ, sau đó ghi và trình bày.
- HS nxét, sửa 
HS trả lời.
- Khi đứng trước e, ê, i
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con 
Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.
- HS theo dõi.
- Nxét tiết học.
 TẬP ĐỌC 
 CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ND : Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ. (Trả lời được CH 1,2,3)
- HS khá, giỏi trả lời được CH4.
* GDBVMT: Thông qua các câu hỏi 3 và 4 trong SGK, GV nhấn mạnh : Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân.
II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, tranh SGK, ảnh về cây xoài, quả xoài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Bà cháu 
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài mới: “Cây xoài của ông em”
 Hoạt động 1: Luyện đọc
* GV đọc mẫu, giọng nhẹ nhàng, tình cảm
- Gọi 1 HS khá giỏi đọc lần 2
* Đọc từng câu.
- Đọc từ khó: lẫm chẫm, trảy, chùm
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn đọc đúng các câu - GV giảng nghĩa từ mới: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy.
- GV giải nghĩa thêm:
+ Xoài cát: tên 1 loại xoài rất ... Cuối đông  Đầu hè  theo gió.
- HS nêu
- 1 HS đọc
Mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu vàng đẹp.
- 1 HS đọc
+ Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông đã trồng cây xoài cho con cháu có quả ăn.
+ Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn đã quen ăn từ nhỏ và đây là kỷ niệm về người ông đã mất.
- HS đọc
- HS thi đọc, lớp nhận xét
- HS nxét, bình chọn.
+ Ăn quả nhớ người trồng cây.
- HS nghe.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ 
I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1) ; tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2).
- Biết giữ gìn và bảo quản các đồ dùng trong nhà. Thói quen dùng từ đúng, nói đúng, viết thành câu.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, 4 tờ giấy để các nhóm làm bài 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Từ ngử về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi
- Hãy nêu họ hàng bên nội, bên ngoại của em
- Cuối câu hỏi ta dùng dấu gì?
- Cuối câu kể ta dùng dấu gì?
- Nhận xét
3. Bài mới: 
a/ Gtb: GV gt, ghi tựa bài
b/ HD làm bài tập:
* Bài 1: 
- Yêu cầu thảo luận nhóm, quan sát tranh, nhận xét.
- Yêu cầu gọi đúng tên nói rõ mỗi vật dùng để làm gì?
- GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
Chốt: Những từ nêu trên đều là chỉ đồ dùng trong nhà. Mỗi đồ dùng đều có tác dụng riêng
* Bài 2:
- Cho HS nêu những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông và những việc bạn nhờ ông giúp?
- Bạn nhỏ trong bài có ngộ nghĩnh, đáng yêu không?
- Yêu cầu HS đọc các từ chú thích trong SGK
4. Củng cố, dặn dò 
- Em hãy kể một số đồ dùng trong nhà em
- Nêu tác dụng của mỗi đồ dùng đó
- Giáo dục: Bảo quản đồ dùng trong gia đình
- Chuẩn bị: Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em chưa cố gắng.
- Hát
- 2,3 HS nêu
- HS nxét.
- HS nhắc lại
- HS đọc
- Thảo luận nhóm, ghi tên từng vật dụng. Đại diện nhóm kể các vật dụng và nói công dụng của từng đồ vật.
- Bát hoa to đựng thức ăn
- Thìa để xúc thức ăn
- Chảo có tay cầm để xào chiên thức ăn
- HS đọc
+ Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông: đun nước, rút rạ
+ Những việc bạn nhỏ nhờ ông làm giúp: xách xô nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói
- HS nêu
- HS nêu
- HS nêu
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
 TẬP VIẾT 
 CHỮ HOA: I
I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà (3 lần).
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở và biết làm những việc tốt đẹp cho đất nước, cho gia đình.
II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ I hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Ích nước lợi nhà cỡ nhỏ.Vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Chữ hoa: H 
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ H hoa, Hai
- Hãy nêu câu ứng dụng?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới : Chữ hoa : I
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ I
GV treo mẫu chữ I.
+ Chữ I cao mấy li? 
+ Có mấy nét?
- GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi :
+ Nét 1: Giống nét 1 chữ H. Đặt bút trên đườøng kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên đường kẻ 6.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2.
- GV yêu cầu HS viết bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
Nêu cụm từ ứng dụng? 
- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, cho gia đình.
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ :
+ Những con chữ nào cao 1 li?
+ Những con chữ nào cao 2,5li?
+ Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o.
- Cần giữ khoảng cách vừa phải giữa chữ I và c vì 2 chữ này không nối nét với nhau.
- GV viết mẫu chữ Ích
- GV hướng dẫn HS viết chữ Ích.
à Nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 3: Thực hành 
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách cầm bút, để vở và tư thế ngồi viết.
- GV yêu cầu HS viết vào vở : 1dòng chữ I cỡ vừa, 1 dòng chữ I cỡ nhỏ; 1 dòng Ích cỡ vừa, 1 dòng Ích cỡ nhỏ; 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
 - GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết yếu.
 4. Củng cố - Dặn dò : 
- GV tổng kết bài, gdhs.
- Về hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị : Chữ hoa: K
_ Hát
_ 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
_ HS quan sát.
_ Cao 5 li
_ Có 3 nét.
_ HS viết bảng con chữ I(cỡ vừa và nhỏ ).
_ Ích nước lợi nhà.
_ HS nêu.
_ c, ư, ơ, i, a.
_ I, l, h.
- HS theo dõi.
_ HS viết bảng con.
_ HS nhắc tư thế ngồi viết và viết.
- HS viết bài.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
 CHÍNH TẢ (nghe - viết)
 CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM	
I. MỤC TIÊU:- HS nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được các BT2 ; BT(3) a / b ; hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ viết bài chính tả và nội dung bài tập, bảng con, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : Bà cháu 
- Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.
- Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước.
3. Bài mới: Cây xoài của ông em.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc toàn bài một lần.
- Tìm hiểu nội dung đoạn viết :
+ Cây xoài cát có gì đẹp?
- Yêu cầu HS gạch dưới các tiếng khó viết.
GV ghi bảng từ khó viết: cây xoài, trồng, xoài cát, lẫm chẫm, cuối à GV hướng dẫn
- HS viết từ khó.
- Đọc từng từ khó viết.
- GV đọc bài lần 2
- Hướng dẫn HS trình bày vở.
- Đọc bài cho HS viết.
- GV đọc cho HS dò bài.
- Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm.
* Hoạt động 2 : Làm bài tập	
 Bài 2:
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Hướng dẫn lớp sửa bài.
Ị Kết luận: gh được dùng trước những nguyên âm i, e, ê. 
 Bài 3a: s hay x
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm tờ giấy bià cứng ghi nội dung bài 3a.
- Các nhóm chuyền nhau làm theo yêu cầu bài. Nhóm nào làm đúng và nhanh thì thắng.
à GV nhận xét, tuyên dương.
Củng cố - Dặn dò : 
- Gv tổng kết bài, gdhs.
- Viết lại những lỗi sai (1 từ viết 1 dòng).
- Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Nhận xét tiết học.
_ Hát.
_ HS viết bảng con.
_ 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
_ Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lắc. Từng chùm quả to đu đưa theo gió.
_ HS tìm và trả lời.
_ HS viết bảng con.
_ HS đọc tư thế ngồi.
_ HS viết bài.
_ Sửa lỗi chéo vở.
_ HS đọc yêu cầu.
_ HS làm bài, nhận xét.
_ 1 HS đọc lại bài làm
+ ghềnh, gà, gạo, ghi
_ Mỗi dãy nhận 1 băng giấy điền vào chỗ trống à đính lên bảng. 
_ Đại diện nhóm đọc bài làm của mình, nhóm khác nhận xét.
+ Sạch, sạch, xanh, xanh.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
 	 TẬP LÀM VĂN
	 CHIA BUỒN, AN ỦI.
I. MỤC TIÊU: - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1 ; BT2).
- Viết được 1 bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão.(BT3)
- Có thái độ quan tâm, ân cần.
* GD KNS: KN Thể hiện sự cảm thơng; KN Giao tiếp ; 
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập 2. Mỗi HS có 1 tờ giấy trang trí sẵn dạng bưu thiếp.
III. CÁC PP/KTDHTC: Trình bày ý kiến các nhân ; Trải nghiệm ; 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Kể về người thân 
- GV yêu cầu 3 HS đọc lại bài viết về người thân của mình.
à Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Chia buồn, an ủi.
	* Bài 1: (Miệng)
GV hướng dẫn HS nói lời chia buồn, đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể
 * Bài 2:(Miệng)
- GV treo tranh, nêu yêu cầu và nói lời theo yêu cầu theo nội dung yêu cầu của tranh.
à Khi nói lời an ủi, em nên có thái độ chân tình, quan tâm.
Ị Kết luận: Khi nói lời chia buồn, an ủi chúng ta nên có thái độ phù hợp với hoàn cảnh.
* Bài 3: (Viết)
- GV nêu yêu cầu bài 3 và yêu cầu HS viết bưu thiếp theo nội dung của bài 3.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bưu thiếp của mình lên. Lớp lắng nghe, nhận xét.
Ị Kết luận: Viết bưu thiếp lời văn cần ngắn gọn, từ chính xác, nội dung phù hợp, thể hiện tình cảm chân thành.
Hỏi: Bạn em gặp chuyện buồn, em sẽ làm gì?
Khi nói lời chia buồn, an ủi chúng ta cần có thái độ như thế nào?
4. Củng cố - Dặn dò:
- Khi viết bưu thiếp, chúng ta nên viết như thế nào?
 - Về nhà hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị: Gọi điện.
_ Hát
_ 3 HS đọc bài viết của mình.
- Nhận xét
* Bài 1: Trình bày ý kiến các nhân
HS đọc yêu cầu BT
- Nói theo sự chỉ dẫn của GV.
* Bài 2: Trình bày ý kiến các nhân
_ 1 HS đọc.
_ HS nói lời chia buồn, an ủi theo yêu cầu.
a) Ông đừng tiếc để cháu trồng cho ông cây hoa khác đẹp hơn.
b) Bà đừng tiếc để cháu bảo bố mua cho bà cái kính khác cái kính này cũ rồi.
* Bài 3: Trải nghiệm
_ HS viết bưu thiếp.
_ HS đọc bài viết, cả lớp nghe, nhận xét.
HS trả lời.
- HS trả lời.
- Nhận xét tiết học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTV 2 TUAN 11.doc