Giáo án Lớp 2 tuần 11 (Ngô Thị Hải)

Giáo án Lớp 2 tuần 11 (Ngô Thị Hải)

TẬP ĐỌC

BÀ CHÁU

I. MỤC TIÊU:

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

-Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 SGK.

 * HS khá giỏi: Trả lời được câu hỏi 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh trong SGK .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 45 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 11 (Ngô Thị Hải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
	Tập đọc
bà cháu
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 SGK.
 * HS khá giỏi: Trả lời được câu hỏi 4.
II. đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
A. KTBC: Gọi HS đọc bài :Bưu thiếp .
- GV nhận xét ghi điểm .
B. Bài mới: 
 GTB: Giới thiệu qua tranh minh hoạ.
HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc bài.
- GV đọc mẫu - hướng dẫn giọng đọc.
Giọng kể chậm rãi, giọng cô tiên dịu dàng, giọng các cháu kiên quyết.
a) Đọc từng câu.
- Theo dõi HS đọc, phát hiện từ học sinh đọc sai ghi bảng, hướng dẫn phát âm.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn HS cách ngắt nhịp, nhấn giọng.
- Ghi bảng từ giải nghĩa: 
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Theo dõi, nhận xét, sửa sai.
- HS đọc đồng thanh.
Tiết 2
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gia đình em bé có những ai ?
- Trước khi gặp bà tiên 3 bà cháu sống thế nào?
- Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào ?
- Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
- Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển rất nhanh ?
- Cây đào này có gì đặc biệt ?
- Sau khi bà mất 2 anh em sống ra sao?
* HS khá giỏi:Vì sao 2 anh em trở nên giàu có mà không thấy vui sướng?
- Câu chuyên kết thúc như thế nào? 
Tích hợp: Vì thương nhớ bà, mặc dù được sống trong cảnh sung sướng nhưng hai anh em vẫn thấy buồn và đã cầu xin cô tiên hoá phép cho bà sống lại để ba bà cháu lại được sống vui vẻ như xưa. Đó là tình cảm đẹp đẽ mà hai anh em đã giành cho bà.
* Gợi ý HS rút ra nội dung chính của bài: GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại 
HĐ3 : Luyện đọc lại.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm phân vai luyện đọc.
- GV theo dõi nhận xét.
C. Củng cố và dặn dò: 
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
 - Cả lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc, mỗi em một câu đến hết bài.
- Luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS luyện đọc các câu sau:
+ “ Ba bà cháu...... đầm ấm”.
+ “ Hạt đào.... trái vàng, trái bạc”.
+ “ Bà hiện ra.... vào lòng”.
- 2 HS đọc chú giải.
- HS chia nhóm 4 luyện đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc bài trước lớp.Lớp nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất.
- Bà và hai anh em .
- ..... 3 bà cháu sống nghèo khổ nhưng cảnh nhà đầm ấm.
- Rất đầm ấm và hạnh phúc .
- Khi bà mất gieo hạt lên mộ bà hai anh em sẽ được sung sướng.
- Vừa gieo xuống , hạt đã nảy mầm, ra lá , đơm hoa , kết bao nhiêu là trái .
- Kết toàn trái vàng , trái bạc .
- Hai anh em trở nên giàu có.
- Vì 2 anh em thương nhớ bà.
- Cô tiên hiện lên 2 anh em oà khóc, cầu xin cô hoá phép cho bà sống lại......
* Nội dung: Như yêu cầu
- HS tự phân vai thi đọc lại toàn truyện.
- Lớp theo dõi, chọn nhóm , cá nhân đọc hay nhất.
- Tình bà cháu quí hơn vàng bạc.
- Về nhà luyện đọc bài chuẩn bị tiết kể chuyện.
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 51-15.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31- 5.
* HS khá giỏi: Làm thêm BT2(cột3); Câuc(BT3); BT5.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
A. KTBC: Gọi HS chữa bài tập.
- GV nhận xét - ghi điểm .
B. Bài mới:
 GTB: Nêu mục tiêu bài học
HĐ1: Giao bài tập cho HS làm:
HS làm bài tập số 1, 2, 3, 4, SGK 
- Gọi HS nêu yêu cầu của từng bài tập.
- Giải đáp những thắcc mắc của HS.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài, chữa bài tập:
Bài1: Tính nhẩm:
- Theo dõi nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Khi đặt tính chú ý điều gì?
Bài 3: Tìm x: Gọi HS nêu yêu cầu
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
Bài4: Gọi HS đọc đề bài, GV tóm tắt trên bảng.
 Tóm tắt: Có : 51 kg táo
 Đã bán : 26 kg táo
 Còn lại :......kg táo?
* HS khá giỏi:
Bài2(cột 3) : Gọi 1 HS chữa trên bảng, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài3(câuc): 1 HS đứng tại chỗ đọc cách làm, nêu kết quả. Lớp bổ sung.
Bài5: 3HS lên bảng chữa, lớp nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố và dặn dò: 
- Nhận xét giờ học , dặn dò bài sau.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu của từng bài tập.
- Nêu những thắc mắc, chưa hiểu rõ.
- Tự làm bài vào vở
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính rồi nêu cách nhẩm.
11 - 3 = 8 11 - 4 =7 11 - 6 =5
11 - 8 = 3 11 - 7 = 4 11 - 9 =2
- HS đọc yêu cầu.
- Đơn vị thẳng cột đơn vị,.....
- 3 HS lên bảng làm, chữa bài.
 41 51 71 38 * 81 29
 25 35 9 47 48 6
 16 16 62 85 33 35
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét, bổ sung.
a. x + 18 = 61 b. 23 + x = 71
 x = 61 - 18 x = 71 - 23
 x = 43 x = 48
- HS tự đọc đề, nêu cách giải. 1 HS lên bảng giải. Lớp nhận xét, bổ sung.
 Giải
 Cửa hàng còn lại số táo là
 51 - 26 = 25(kg)
 Đáp số: 25 kg táo 
- Cách làm, đáp án đã làm ở trên.
 x + 44 = 81
 x= 81 - 44
 x = 37
 9+6=15 16-10=6 11-8=3
 11-6=5 10-5=5 8+8=16
 11-2=9 8+6=14 7+5=12
- Về nhà làm BT trong SGK.
Thứ 3 ngày 13 tháng 11 n ăm 2009
đạo đức
 thực hành kĩ năng giữa kỳ I
1. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố về kiến thức, kĩ năng và thái độ qua những bài đã học.
II . Hoạt động dạy học:
 HĐ của thầy
A. KTBC: - Yêu cầu HS nêu tên các bài đạo đức đã học.
B. Bài mới:
 GTB: Trực tiếp
HĐ1: Hướng dẫn HS ôn tập và thực hành kĩ năng.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi do GV đưa ra. 
- Gọi HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.
HĐ2: Xử lý tình huống:
 - Yêu cầu 3 tổ thảo luận đóng vai xử lý các tình huống do GV đưa ra .
 .
- Lần lượt các nhóm trong từng tổ lên trình diễn trước lớp, cả lớp nghe nhận xét.
- GVnhận xét, kết luận cách xử lý tình huống của từng nhóm.
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học . Dặn dò bài sau. 
 HĐ của trò 
- HS nêu :
+ Học tập sinh hoạt đúng giờ.
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
+ Gọn gàng ngăn nắp.
+ Chăm làm việc nhà.
+ Chăm chỉ học tập.
 1. Học tập sinh hoạt đúng giờ mang lại lợi ích gì ?
2. Cần làm gì sau khi có lỗi ?
3. Gọn gàng ngăn nắp có lợi gì ?
4. Trẻ em có bổn phận gì đối với gia đình ?
5. Nêu những biểu hiện của chăm chỉ học tập?
 Tổ1: Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình 
Tổ2: Hoà đang làm việc nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Theo em Hoà nên làm gì ?
Tổ3: Sáng nay nghỉ, Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì ?
 Tổ 4:Đã đến giờ học bài nhưng Tuấn vẫn ngồi xem ti vi . Mẹ giục Tuấn đi học bài .
- Về học bài. chuẩn bị tiết sau thực hành. 
 Toán 
12 trừ đi một số: 12 - 8
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 12 - 8. Lập được bảng trừ 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12- 8.
*HS khá giỏi: Làm thêm BT1b; BT3.
II. đồ dùng dạy học:	Que tính, bảng gài.
IIi. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
-
A. KTBC: Gọi HS chữa bài tập.
B. Bài mới:
 GTB: Nêu mục tiêu bài học
HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 12 - 8.
- GV nêu bài toán.
- Để biết còn bao nhiêu que tính ta làm gì?
- Viết bảng: 12 - 8.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm ra kết quả thông báo lại.
? Vậy 12 - 8 bằng bao nhiêu ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính (vừa làm vừa nêu cách làm).
HĐ2: Hướng dẫn HS lập bảng trừ: 
12 trừ đi một số.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của phép tính trong phần bài học.
- Yêu cầu HS thông báo kết quả, GV ghi bảng.
- Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
Bài1: Yêu cầu HS tự nhẩm ghi kết quả.
Câua.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
Bài2 : Củng cố về : Đặt tính rồi tính
- GV theo dõi nhận xét .
 Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. Gợi ý HS nêu cách giải. Gọi 1HS lên bảng giải. Lớp nhận xét, bổ sung.
*HS khá giỏi:
Câub(BT1): Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài nêu cách làm.
Bài3: 3HS nêu yêu cầu, cách làm. 3HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố và dặn dò: 
- Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau .
- 2 HS thực hiện yêu cầu .
- HS nghe nhắc lại.
- Thực hiện phép trừ 12 - 8.
- Thao tác bằng que tính trả lời : còn 4 que tính.
- 12 - 8 = 4
- Thực hiện yêu cầu
 1 2
 8 
 4
- 3 HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính.
- Thao tác để tìm kết quả ghi vào bài học.
- Nối tiếp nhau thông báo kết quả từng phép tính.
12-3=9 12-4=8 12-5=7 12- 6=6
12-7=5 12- 8=4 12-9=3 12-10=2
- Học thuộc lòng bảng trừ.
- HS tự làm bài, đọc, chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung.
9+3=12 8+4=12 7+5=12 6+6=12
3+9=12 4+8=12 5+7=12 12-6=6
12-9=3 12-8=4 12-7=5
12-3=9 12-4=8 12-5=7
1HS lên bảngchữa bài, lớp nhận xét, bổ sung.
 12 12 12 12 12
 5 6 8 7 4
 7 6 4 5 8
 - 1 HS lên bảng làm , lớp nhận xét, bổ sung.
Giải
Số vở bìa xanh có là
12 - 6 = 6( vở)
Đáp số: 6 vở
 12-2-7=3 12-2-5 =5 12-2-6=4
 12- 9 = 3 12-7 =5 12-8 =4
 a.12và7 b. 12và3 c. 12và9
 12 12 12
 7 3 9
 5 9 3
 - Về nhà làm BT trong VBT.
Chính tả
Tuần 11 ( tiết1)
I . mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả,, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu. 
 - Làm được BT2; BT3; BT4a SGK.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép đoạn văn, Vở bài tập tiếng việt.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
A.KTBC: GV đọc cho 3 HS viết bảng bài 3a (tiết 2 - tuần 10). 
B. Bài mới:
 GTB: Nêu mục tiêu bài học.
HĐ1: Hướng dẫn tập chép.
a. Ghi nhớ nội dung .
- GV đọc đoạn chép.
- Đoạn văn thuộc phần nào của chuyện.
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn.
b. Hướng dẫn cách trình bày .
- Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào?
- GV đọc từ khó viết.
+ GV theo dõi nhận xét.
- HS nhìn bảng chép bài.
- GV chấm chữa bài.
+ Chấm 7 bài nhận xét, chữa lổi phổ biến.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài2: Tìm tiếng có nghĩa điền vào ô trống.
- Gọi 2 HS đọc từ mẫu.
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét đúng /sai.
Bài 3: Rút ra nhận xét từ bài tập trên.
- GV nêu từng câu hỏi(Như SGK).
Bài4a: Điền vào chỗ trống s/x:HS tự làm rồi nêu kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.
Theo dõi nhận xét. 
C. Củng cố và dặn dò: 
- Nhận xét giờ học , dặn dò bài sau. 
 ... ố bài .Nhận xét giờ học + Dặn dò bài sau.
 Luyện toán
 Luyện tập về dạng 32 - 8 và giải toán có lời văn
I. MUC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện tính trừ dạng 32 - 8.
- Tìm số hạng chưa biết .
- Giải toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học:
A. KTBC : - Yêu cầu 3 HS đọc thuộc lòng bảng trừ 13 trừ đi 1 số.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
HĐ 1: GV giao bài tập cho HS làm
 + GV ghi đề bài lên bảng
 + Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu những thắc mắc cần gợi ý
 + GV giải đáp những thắc mắc cho HS
 + Cho HS tự hoàn thành bài tập vào vở.
HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài:
Bài1: Đặt tính rồi tính:
 42 - 7 72 - 9 92 - 3 82 - 5
 62 - 6 52 - 4 32 - 7 22 - 5
HS lần lượt đọc kết quả, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Điền chữ số thích hợp vào dấu chấm.
-
-
-
a) 	7 5	b)	ã 2	c)	6 0 d) 9 2
	ã 3	5 ã	ã 4 - . 7 
	1 2	3 6	3 ã 6 5
.- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài, giải thích vì sao điền con số đó.Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài3: Tìm x
a) x + 6 = 41	b) 38 + x = 79	c) x + 7 = 100
e) x - 27 = 45	d) x - 24 = 42 	đ) x - 25 = 26
- HS nêu lại cách tìm một số hạng trong một tổng. 3 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung .
Bài 4: An cho Bình 18 viên bi, An còn lại 24 viên bi. Hỏi trước khi cho Bình An có bao nhiêu viên bi?
- HS đọc đề, nêu cách giải. 1 HS lên bảng giải. Lớp nhận xét, bổ sung.
 Giải
Trước khi cho Bình An có số bi là
24 + 18 = 42( bi)
Đáp số: 42 bi
Bài 5( Dành cho HS khá giỏi)
Trong hình bên có............hình chữ nhật.
Hãy kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình
 bên để có 6 hình chữ nhật.
 * HS tự thảo luận rồi chữa trên bảng. Lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt kết quả đúng.
C. Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài, nhận xét đánh giá tiết học + dặn dò bài sau. 
Thứ 5 ngày 30 tháng 10 năm 2008
Luyện Toán
Luyện tập về phép trừ có nhớ
I. MUC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện phép tính trừ có nhớ.
- Tìm số hạng chưa biết.
- Giải toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học:
A. KTBC : - Gọi 2 HS chữa bài tập, lơp nhận xét, bổ sung.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu MUC TIÊU bài học
 HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
 + GV giao bài tập cho HS làm
 + Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu những thắc mắc cần gợi ý
 + GV giải đáp những thắc mắc của HS 
 + Yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập vào vở
HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính biết số bị trừ, số trừ lần lượt là:
a) 32 và 18	c) 83 và 39
b) 45 và 27	d) 72 và 48
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, 4 HS lên bảng chữa , lớp nhận xét , bổ sung.
* Chú ý các HS : Trang, Thảo, Vũ hay tính sai kết quả.
Bài 2: Tìm x
a) x + 12 = 46	c) x + 26 = 12 + 17
b) 42 + x = 87	d) 34 + x = 86 - 21 
- HS nêu cách làm, 4 HS khác lên bảng chữa, lớp bổ sung.
- GV lưu ý HS : Ngọc, Hà cách trình bày bài dạng này.
Bài 3:( Dành cho HS khá giỏi) 
a) Tìm 1 số biết rằng số đó trừ đi 36 bằng 29.
b) Tìm 1 số biết rằng số đo trừ đi 25 bằng 37.
- HS đọc đề, GV Hướng dẫn HS cách trình bày - HS làm bài, 2HS lên bảng chữa bài.
Bài 4: Một cửa hàng có 84 kg đường, sau 1 ngày bán của hàng còn lại 26 kg đường. Hỏi của hàng đã bán hết bao nhiêu kg đường?
- HS đọc đề, tóm tắt, làm bài - 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung
 Giải.
 Số đường mà cửa hàng đã bán hết là
 84 - 26 = 58( kg)
 Đáp số: 58 kg
C. Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài, nhận xét, đánh giá + dặn dò bài sau.
Luyện Tiếng việt
Luyện đọc: Cây xoài của ông em
1. Mục tiêu: HS đọc rõ ràng, lưu loát và trôi chảy bài tập đọc: Cây xoài của ông em.
 * Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: lẫm chẫm, trảy,lúc lỉu, chùm, lên.
- Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu cấu, giữa các cụm từ.
 * Hiểu: TN: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy.
 *ND - ý nghĩa: Tả cây xoài cát do ông trồng và tình cảm thương yêu, lòng biết ơn của 2 mẹ con bạn nhỏ đối với ông đã mất.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK, ảnh quả xoài.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: 2 HS đọc Bà cháu - Trả lời câu hỏi nội dung bài.
B. bài mới: 
* GTB: Giới thiệu qua tranh ảnh quả xoài.
 HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc bài.
- GV đọc mẫu - hướng dẫn giọng đọc.
Giọng nghe nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
a) Đọc từng câu.
- Theo dõi phát hiện từ học sinh đọc sai, ghi bảng hướng dẫn phát âm.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giới thiệu câu luyện đọc
- Yêu cầu HS tìm cách đọc.
- Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Ghi bảng từ giải nghĩa.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Theo dõi, nhận xét.
 HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài?
- Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào?
- Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
- Tại sao bạn nhỏ lại cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất?
* Gợi ý HS rút ra nội dung của bài, GV ghi bảng.
HĐ3 : Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn HS thi đọc lại từng đoạn, cả bài.
C. củng cố, dặn dò: 
- Bài văn nói lên điều gì?
- Em học tập được điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài.
- Luyện đọc từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- Tìm cách đọc, luyện đọc câu:
+ “ Mùa xoài...... bàn thờ ông”.
+ “ Ăn quả xoài.... ngon lắm”.
- 2 HS đọc chú giải
- Chia nhóm 3 luyện đọc.
- Đại diện nhóm đọc bài trước lớp.
- Hoa nở trắng cành, quả sai lúc lỉu.
- Dịu dàng, ngọt đậm đà, vàng đẹp.
- Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông trồng cây cho con cháu quả ăn.
- Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kĩ niệm về người ông đã mất.
* Nội dung: Như mục tiêu: 2 HS nhắc lại.
- HS thi đọc bài
- HS trả lời
- HS trả lời
- Về nhà luyện đọc bài.
 Thứ 6 ngày 31 tháng 10 năm 2008
Luyện toán
Luyện tập về phép trừ có nhớ
 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện tính trừ có nhớ.
- Tìm số hạng chưa biết.
- Giải toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học:
A. KTBC: - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng trừ dạng 12 trừ đi 1 số 
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
 HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
GV giao bài tập cho HS làm
Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu những thắc mắc cần gợi ý
GV giải đáp những thắc mắc cho HS 
Yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập vào vở
HĐ2:Hướng dẫn HS luyện tập, chữa bài:
Bài 1: Củng cố cho HS cách thực hiện phép tính
-Chú ý các em: Hà, Nguyên, Trang hay hấp tấp, không chịu tính toán cẩn thận
Đúng ghi đúng, sai ghi S vào ô trống
-
-
-
-
-
 3 2	3 2	6 2	 6 2	6 2
	1 4	1 4	 6	 6	 6
	2 8	1 8	4 6	6 6	5 6
- 4 HS lên bảng chữa bài ,giải thích vì sao lại điền như vậy. GV chốt kết quả đúng.
Bài 2: Tìm x
x - 24 = 1 2	11 + x = 36
x + 12 = 72	30 - x = 12 
- HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ, số trừ
Gọi 4 HS khác lên bảng chữa bài, nêu cách làm . Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Thùng bé có 32 kg đường, Thùng bé có ít hơn thùng to 10 kg đường. Hỏi thùng to có bao nhiêu kg đường?
- HS đọc đề, tóm tắt .1 HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét bài của bạn trên bảng. 
 Giải
Thùng to có số kg đường là
32 + 10 = 42( kg)
 Đáp số : 42 kg đường
* Chú ý HS : Hà, Thảo hay làm sai lời giải.
Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi)
Từ các số 6,5,11 . Hãy lập tất cả các phép tính đúng:
- HS nêu cách làm sau đó chữa trên bảng, lớp nhận xét , bổ sung.
- HS lập được: 6 + 5 = 11 5 + 6 = 11 11 - 5 = 6 11 - 6 = 5
C. củng cố, dặn dò : GV củng cố tiết học + dặn dò bài sau.
Luyện Tập làm văn
Luyện tập về chia buồn, an ủi
Mục tiêu: Củng cố cho HS cách đáp lời chia buồn, an ủi trong mọi tình huống thường gặp trong cuộc sống. Vận dụng làm tốt các bài tập theo yêu cầu.
Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng.
GV nêu mục tiêu bài học:
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập:
GV nêu một số tình huống cụ thể thường gặp trong cuộc sống, yêu cầu HS đáp lời chia buồn, an ủi đối với từng tình huống đã nêu.( HS làm miệng)
GV giao bài tập cho HS làm
Yêu cầu HS đọc đè bài, nêu yêu cầu của từng bài, nêu những thăc mắc cần gợi ý, giải đáp.
GV giải đáp những thắc mắc cho HS
Yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập vào vở
HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài:
Bài 1: Gia đình bạn em có tin buồn. Các bạn đến thăm đã nói lời chia buồn, an ủi. Em hãy đáp lại lời chia buồn, an ủi của các ban..
Gọi một số HS trình bày lời đáp chia buồn , an ủi của mình trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung. 
Em có thể đáp lại như sau:
+ Cảm ơn các bạn.
+ Mình cảm động quá, các bạn bận học thế mà cũng đến thăm mình được.
+ Mình đỡ rồi, các bạn yên tâm. Cảm ơn các bạn đã động viên mình.
Bài 2: Cô giáo bị ốm. Mẹ đưa em đến thăm cô. Hãy nói với cô lới thăm hỏi, động viên của em.
 * Cách hướng dẫn như bài 1. Gọi 1 số HS trình bày, HS khác nhận xét. GV chốt câu trả lời đúng.
Bài 3: Em bị ốm, các bạn đến thăm đã động viên, an ủi em. Hãy đáp lại lời động viên của các bạn.
Em có thể đáp lại như sau: 
 + Cảm ơn các bạn đã đến thăm mình. Mình cũng đã đỡ nhiều rồi.
 + Mình rất cảm ơn các cậu. Gặp các cậu là mình cảm thấy khoẻ rồi.
 + Các cậu đến thăm mình đấy à. Mình cảm động quá. Mình cũng sắp khoẻ rồi mà.
Bài 4: Con mèo quý của bà bị mất. Em hãy nói lời an ủi bà.
Em có thể nói lời an ủi bà như sau:
 + Bà ơi! Cháu rất tiếc, nhưng dù sao nó cũng đã mất rồi. Bà đừng buồn nữa bà nhé.
 + Bà ơi! Tiếc quá bà nhỉ? Nhưng bà đừng buồn bà nhé.
 + Bà ơi! Cháu thành thật chia buồn cùng bà. Bà đừng buồn nữa bà nhé . Rồi chúng ta lại sẽ nuôi một con mèo khác bà ạ.
* Củng cố dặn dò: GV củng cố bài, nhận xét , đánh giá tiết học + dặn dò bài sau.
Tiết 1 :Thể dục:	 ôn tập
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn đi đều. Yêu cầu thực hiện động tác tơng đối chính xác.
- Ôn trò chơi: Bỏ khăn. Yêu cầu biết cách chơi và thâm gia chơi tơng đối chủ động.
II. Đồ dùng dạy học: 1 còi, khăn
III. Hoạt động dạy học:
1.Phần mở đầu (5’):
- GV nêu nội dung giờ học.
- HS chào, báo cáo.
- Khởi động: Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
	 Giậm chân tại chỗ.
2. Phần cơ bản: (25’): 
- Yêu cầu HS đi đều:
+ Chia ba tổ luyện tập, do tổ trởng điều khiển.
+ GV quan sát sửa sai.
- Yêu cầu HS chơi trò chơi Bỏ khăn.
+ GV nêu trò chơi, tổ chức cho HS sinh chơi.
+ HS nhắc lại cách chơi, cán sự điều khiển lớp chơi.
3. phần kết thúc: (5’):
- Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn.
- Đi thờng theo vòng tròn hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học - Giao BTVN.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc