Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2016-2017

Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2016-2017

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU

1. Kiến thức

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. Trả lời được các câu hỏi trong bài.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc đúng và trôi chảy bài tập đọc.

- Đối tượng 1: Đọc trơn chậm được bài tập đọc.

- Đối tượng 2: Đọc trơn toàn bài được bài tập đọc, bước đàu biết ngắt nghỉ.

- Đối tượng 3: Đọc trơn toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Đối tượng 4: Đọc rõ lời nhân vật và trả lời câu hỏi nội dung bài đọc.

3. Thái độ

- HS biết yêu quý ông, bà, bố, mẹ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Tranh minh hoạ SGK.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Sách giáo khoa tiếng việt.

III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC

 - Cá nhân, đồng thanh.

 

doc 26 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 322Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 
 Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2016
Tiết 1: 
CHÀO CỜ
_____________________________
Tiết 2+3: 
TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. Trả lời được các câu hỏi trong bài.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc đúng và trôi chảy bài tập đọc. 
- Đối tượng 1: Đọc trơn chậm được bài tập đọc.
- Đối tượng 2: Đọc trơn toàn bài được bài tập đọc, bước đàu biết ngắt nghỉ. 
- Đối tượng 3: Đọc trơn toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
- Đối tượng 4: Đọc rõ lời nhân vật và trả lời câu hỏi nội dung bài đọc.
3. Thái độ
- HS biết yêu quý ông, bà, bố, mẹ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh minh hoạ SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa tiếng việt.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - Cá nhân, đồng thanh.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 Tiết 1 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra 
- Gọi HS đọc lại bài Bưu thiếp. Trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS hát.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
- HS nghe.
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài: 
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: 2 lần.
+ Chú ý đọc đúng các từ ngữ.
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc đúng các từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp: 2 lần.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Lần 1: Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu.
- HS đọc trên bảng phụ.
+ Lần 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giảng các từ ngữ mới.
- Lớp đọc đồng thanh.
- Đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc chú giải.
- Đọc đồng thanh.
Tiết 2
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống thế nào ?
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm đoạn 1.
- Nhận xét, chốt lại.
- Sống nghèo khổ nhưng rất thương yêu nhau
- Cô tiên cho hạt đào vào nói gì ?
- Lớp đọc thầm.
- Nhận xét, chốt lại.
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, 2 anh em sẽ được sung sướng giàu sang.
- 1 HS đọc.
- Sau khi bà mất, 2 anh em sống ra sao?
- Hai anh em trở lên giàu có.
- Lớp đọc thầm đoạn 3.
- Thái độ của 2 anh em như thế nào sau khi trở nên giàu có ?
- 2 anh em được giàu có nhưng 2 anh em không cảm thấy vui sướng mà càng buồn bã.
- Vì sao 2 anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng?
- Vì 2 anh em nhớ bà
- Lớp đọc thầm đoạn 4
- Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
- Cô Tiên hiện lên, 2 anh em khóc, cầu xin cho bà sống lại dù có phải trở lại cuộc sống như xưa lâu dài 2 cháu vào lòng.
*Nêu nội dung câu chuyện.
- Nhận xét, chốt.
- HS nêu.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu.
- Phân vai hướng dẫn HS luyện đọc.
- Đọc phân vai.
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo vai .
- Người dẫn chuyện, cô Tiên, hai anh em.
4. Củng cố
- Nêu nội dung bài.
- Liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS tự liên hệ.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________
Tiết 2: 
TOÁN
LUYỆN TẬP (TR. 51)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng 51 - 15.
- Biết tìm số hạng của một tổng. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31- 5.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận cho HS. 
- Đối tượng 1: Làm được BT1. 
- Đối tượng 2: Làm được BT1, BT2. 
- Đối tượng 3: Làm được BT1, BT2, BT4. 
- Đối tượng 4: Làm được các bài trong tiết học.
3. Thái độ
- HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
 - Bảng phụ ghi bài tập 1
2. Chuẩn bị của học sinh
 - Sách giáo khoa, vở ghi bài tập.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - Cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Kiểm tra VBT của HS.
- Nhận xét.	
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: 
- HS hát.
- HS lấy vở ra cho GV kiểm tra.
- HS nghe.
Bài 1: Tính nhẩm
- HS làm vở
- HS tự nhẩm ghi kết quả.
11 - 2 = 9
11 - 6 = 5
11 - 3 = 8
11 - 7 = 4
11 - 4 = 7
11 - 8 = 3
- Nhận xét chữa bài.
11 - 5 = 6
11 - 9 = 2
Bài 2: Đặt tính rồi tính. 
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
a)
41
51
25
35
16
16
b)
71
38
 9
47
62
85
- Cho HS nêu lại cách đặt tính và tính.
- 2, 3 HS nêu
Bài 3: Tìm x.
- HS làm vở.
- 3 HS lên chữa bài.
a) x + 18 = 61 b) 23 + x = 71
 x = 61 -18 x = 71 -23
 x = 43 x = 48 
Bài 4:
- Nêu bài toán.
- HS nêu bài toán
- Gọi HS lên bảng giải
Bài giải:
Số táo còn lại là:
51 - 26 = 25 (kg)
- Nhận xét chữa bài.
Đáp số: 25 kg táo
4. Củng cố
- Nêu nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 1 tháng 11 năm 2016
Tiết 1: 
TOÁN
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12 – 8 (TR.52)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8.
2. Kĩ năng
- Đối tượng 1: Làm được BT1. 
- Đối tượng 2: Làm được BT1, BT2. 
- Đối tượng 3: Làm được BT1, BT2, BT4. 
- Đối tượng 4: Làm được các bài trong tiết học.
 3. Thái độ
- HS hăng hái phát biểu ý kiến.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- 1 bó một chục que tính và 2 que tính rời.	
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách, bút, vở.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - Nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- HS hát.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
41
71
25
 9
16
62
- Nhận xét chữa bài.
3. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài: Trực tiếp.
- HS nghe.
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 12 - 8.
 Có 12 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán.
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ.
- Viết bảng 12-8
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- HS thao tác trên que tính.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt.
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que tính nữa ( vì 2+6=8). Còn lại 4 que tính.
- Vậy 12 trừ 8 bằng ?
- 12 trừ 8 bằng 4.
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính rồi tính
 12
 8
4
- Nêu cách đặt tính và tính..
- 2 HS nêu.
* Hoạt động 2: Lập bảng công thức 12 trừ đi 1 số.
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả. Sau đó đọc kết quả
12 - 3 = 9
12 - 6 = 6
12 - 4 = 8
12 - 7 = 5
12 – 5 = 7
12 - 8 = 4
12 - 9 = 3
- GV xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS đọc thuộc.
- HS học thuộc lòng công thức 12 trừ đi một số.
* Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả 
3 + 9 = 12
4 + 8 = 12
 12 - 9 = 3
 12 - 8 = 4
 12 - 3 = 9
 12 - 4 = 8
 7 + 5 = 12
 6 + 6 = 12
 5 + 7 = 12
 12 - 6 = 6
 12 - 7 = 5
 12 - 5 = 7
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Lớp làm vào vở.
12
12
12
12
12
 5
6
8
7
 4
- Nhận xét 
7
6
4
5
 8
Bài 3: Nêu yêu cầu bài 
- HD HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Nêu kế hoạch giải
- Làm bài theo HD
- 1 HS đọc yêu cầu đề toán
- Bài toán cho ta biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết có bao nhiêu quyển vở bìa xanh ta phải làm thế nào ?
- Có 12 quyển vở, có 6 quyển bìa đỏ. Hỏi có mấy quyển vở bìa xanh.
- Thực hiện phép trừ
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Bài giải:
- Nhận xét, chữa bài.
Số quyển vở bìa xanh là:
12 - 6 = 6 (quyển)
Đáp số: 6 quyển
4. Củng cố
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
_______________________________
Tiết 2: 
CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT)
BÀ CHÁU
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Nghe –viết chính xác bài chính tả;trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu .
- Làm được BT2, BT3, BT4 a/b.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp bài chính tả. 
- Đối tượng 1: Viết đúng bài chính tả làm bài tập 2.
- Đối tượng 2: Viết đúng và đẹp bài chính t ... chi biết gì ?
- Độ 2 có 92 cây, đội 1 ít hơn đội 2, 38 cây.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi đội 1 có bao nhiêu cây.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán về ít hơn
- Gọi 1 HS lên tóm tắt.
- 1 HS lên tóm tắt
- Gọi 1 HS lên làm bài.
- GV nhận xét.
Bài giải:
Số cây đội một trồng là:
92 - 38 = 54 (cây)
Đáp số: 54 cây
4. Củng cố
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 _____________________________
Tiết 3: 
CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Nghe - viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn xuôi
- Làm được các bài tập 2; BT3 a/b.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp bài chính tả. 
- Đối tượng 1: Viết đúng bài chính tả làm bài tập 2.
- Đối tượng 2: Viết đúng và đẹp bài chính tả làm bài tập 2.
- Đối tượng 3: Viết đẹp bài chính tả và làm bài tập 2, 3a. 
- Đối tượng 4: Viết đẹp bài chính tả, trình bày rõ ràng sạch sẽ và làm bài tập 2, 3a.
3. Thái độ
- HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Vở bài tập, vở chính tả.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Hoạt động cá nhân, lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Viết hai tiếng bắt đầu bằng s/x
- HS hát.
- HS viết bảng con: sau, xa
- Nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài : ( Trực tiếp)
- HS nghe.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết.
+ Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả.
- HS nghe.
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
- HS đọc lại bài.
- Tìm những hình ảnh nói về cây xoài rất đẹp ?
- Hoa nở trắng cành, từng chùm quả đu đưa theo gió đầu hè.
- Viết chữ khó.
- HS tập viết bảng con.
 lẫm chẫm, trồng.
+ GV đọc cho HS viết bài.
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi.
* Chữa bài bài.
- Chữa 3 - 4 bài nhận xét.
- HS theo dõi.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm vở
- Bài yêu cầu gì ?
- Điền g hay gh?
- Lên thác xuống ghềnh.
- Con gà cục tác lá tranh.
- Gạo trắng nước trong.
- Ghi lòng tạc dạ.
- Nhắc lại quy tắc viết g/gh.
- Gh viết trước e, ê, i còn g viết trước các âm còn lại.
Bài 3: a)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng.
- Lớp làm vở.
- Điền x hay s vào chỗ trống.
- Yêu cầu cả lớp làm vào nháp.
- Nhà sạch thì mát, bát sạch 
ngon cơm.
- Cây xanh thì lá cũng xanh.
- Cha mẹ hiền lành để đức cho con.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố.
- Ghi nhớ quy tắc viết chính tả g/gh
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò.
- Học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________
Tiết 4 : 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
(GV BUỔI 2 SOẠN GIẢNG)
_____________________________________________________________________
Thứ sáu, ngày 3 tháng 11 năm 2016
Tiết 1: LUYỆN VIẾT
(GV BUỔI 2 SOẠN GIẢNG)
____________________________
Tiết 2:
ÂM NHẠC
(GV BUỔI 2 SỌAN GIẢNG)
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP(TR.55)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thuộc bảng 12 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng 52 - 8.
- Biết tìm số hạng của một tổng. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28.
2. Kĩ năng
- HS thực hiện được các bài tập. 
- Đối tượng 1: Làm được BT1cột 1,2,3. 
- Đối tượng 2: Làm được BT1. 
- Đối tượng 3: Làm được BT1, BT2. 
- Đối tượng 4: Làm được các bài trong tiết học.
3. Thái độ.
- HS có hứng thú trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
 - Bảng phụ ghi bài 2.
2. Chuẩn bị của học sinh
 - Sách, vở, SGK. 
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - Hoạt động cá nhân, lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Kiểm tra VBT của HS.
- Nhận xét.
3. Bài mới 
* Giới thiệu bài : ( Trực tiếp)
- HS hát, kiểm tra sĩ số.
- Lấy VBT cho GV kiểm tra.
- HS nghe.
Bài 1: Tính nhẩm.
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm vào sách sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả. 
12 - 3 = 9
12 - 7 = 5
12 - 4 = 8
12 - 8 = 4
12 - 5 = 7
12 - 9 = 3
12 - 6 = 6
12 - 10 = 2
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Đặt tính rồi tính.
- Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con.
- Nêu cách đặt tính rồi tính.
- Nhận xét, chữa bài.
62
72
 53
 19
 72
 36
 36
 72
27
15
35
57
Bài 3: Tìm x.
 - 1 HS yêu cầu bài tập.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- 3 em lên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp.
- GVnhận xét, chữa bài.
x + 18 = 52 
 x = 52 - 18 
 x = 34
x + 24 = 62 
 x = 62 - 24
 x = 38
Bài 4:
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Vừa gà vừa thỏ có 42 con trong đó có 18 con thỏ.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi có bao nhiêu con gà.
- Muốn biết có bao nhiêu con gà ta làm thế nào ?
- Thực hiện phép tính trừ.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
Bài giải:
Số con gà có là:
42 - 18 = 24 (con)
 Đáp số: 24 con gà.
- Nhận xét chữa bài.
4. Củng cố
- Nêu nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________________
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
CHIA BUỒN AN ỦI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Biết nói lời chia buồn và an ủi đơn giản với ông bà trong những tình huống cụ thể.
- Viết được một số bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão.
2. Kĩ năng
- HS biết chia buồn an ủi với mọi người.
 -Đối tượng 1: Làm được BT1 
- Đối tượng 2: Làm được BT1,2a 
- Đối tượng 3: Làm được BT1, 2. 
- Đối tượng 4: Làm được các bài trong tiết học.
3. Thái độ
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bảng phụ nội dung tình huống bài 1.
2. Chuẩn bị của học sinh
 - 1 bưu thiếp, VBT. 
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - Hoạt động cá nhân, lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS hát.
3. Bài mới 
* Giới thiệu bài : ( Trực tiếp)
- HS nghe.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Nói với ông, bà 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình.
- GV nhắc HS nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông, bà, ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nhiều HS tiếp nối nhau nói.
VD: Ông ơi, ông mệt thế nào ạ 
- Bà ơi, bà mệt lắm phải không ạ. 
- Cháu lấy sữa cho bà uống nhé.
Bài 2: Miệng.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Nói lời an ủi của em với ông bà.
a. Khi cây hoa do ông trồng bị chết?
- Ông đừng tiếc ông nhé ngày 
mai cháu với ông bà sẽ trồng
 một cây khác.
b. Khi kính đeo mắt của ông (bà) bị vỡ ?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Bà đừng tiếng, bà nhé ! Bố cháu sẽ mua tặng bà chiếc kính khác.
Bài 3: Viết.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Viết thư ngắn – như viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
* VD: Trung Chải, ngày 4 -11-2016
Ông bà yêu quý !
 Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông bà có khoẻ không ạ ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ ? Cháu mong ông bà luôn luôn mạnh khoẻ và may mắn.
 Cháu nhớ ông bà nhiều
Khánh Linh
4. Củng cố
- Nêu nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_______________________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2016_2017.doc