TẬP ĐỌC. Tiết: 29 + 30.
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
A- Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: ngày lễ, lập đông, nên, nói,
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
B- Đồ dùng dạy học: SGK.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra.
II- Hoạt động 2: Bài mới.
Tiết 1:
1- Giới thiệu bài: Tuần 10 các em sẽ học chủ điểm nói về tình cảm gia đình: Ông bà. Bài đọc mở đầu chủ điểm ông bà có tên gọi: "Sáng kiến của bé Hà".
2- Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gọi HS đọc từng câu hết.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó: ngày lễ, lập đông, rét, sức khỏe, sáng kiến, suy nghĩ.
- Gọi HS đọc từng đoạn hết.
- Từ mới, giải nghĩa: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ,
- Gọi HS đọc từng đoạn.
- Gọi đại diện mỗi nhóm đọc đoạn.
- Cả lớp đọc toàn bài.
Nối tiếp.
Nối tiếp. Gọi HS yếu.
Trong nhóm Nối tiếp.
Cá nhân.
Đồng thanh.
TUẦN 10: Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2007. TẬP ĐỌC. Tiết: 29 + 30. SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ A- Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ: ngày lễ, lập đông, nên, nói, - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. B- Đồ dùng dạy học: SGK. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra. II- Hoạt động 2: Bài mới. Tiết 1: 1- Giới thiệu bài: Tuần 10 các em sẽ học chủ điểm nói về tình cảm gia đình: Ông bà. Bài đọc mở đầu chủ điểm ông bà có tên gọi: "Sáng kiến của bé Hà". 2- Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - Gọi HS đọc từng câu à hết. - Hướng dẫn HS đọc từ khó: ngày lễ, lập đông, rét, sức khỏe, sáng kiến, suy nghĩ. - Gọi HS đọc từng đoạn à hết. - Từ mới, giải nghĩa: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ, - Gọi HS đọc từng đoạn. - Gọi đại diện mỗi nhóm đọc đoạn. - Cả lớp đọc toàn bài. Nối tiếp. Nối tiếp. Gọi HS yếu. Trong nhóm Nối tiếp. Cá nhân. Đồng thanh. Tiết 2 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Bé Hà có sáng kiến gì? - Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà? - Hai bố con chọn ngày nào làm lễ cho ông bà? Vì sao? - Bé Hà còn băn khoăn điều gì? - Ai đã gỡ bí giúp bé Hà? - Hà đã tặng ông bà món quà gì? - Món quà của Hà có được ông bà thích không? - Bé Hà trong truyện là một cô bé ntn? - Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức "Ngày ông bà"? Tổ chức ngày lễ cho ông bà. Vì Hà có ngày 1- 6, Bố có ngày 1- 5ngày nào cả. Lập đông. Vì đó là ngày trời sức khỏe cho người già. Chưa biết chuẩn bị quà gì? Bố. Chùm điểm 10. Rất thích. Ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà. Hà rất yêu ông bà, rất quan tâm đến ông bà 4- Luyện đọc lại: - Gọi HS đọc theo lối phân vai. 2- 3 nhóm III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Hai bố con chọn ngày nào để tố chức ngày lễ cho ông bà? Vì sao? Bé Hà còn băn khoăn điều gì? Lập đông. Trời rét, mọi người cần lo sức khỏe cho người già. Không biết tặng quà gì cho ông bà - Về nhà đọc và trả lời câu hỏi lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Toán. Tiết: 46 LUYỆN TẬP A- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: Tìm số hạng trong một tổng. Phép trừ trong phạm vi 10. - Giải toán có lời văn. Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. B- Đồ dùng dạy học: Bài tập. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: x + 8 = 19 x = 19 - 8 x = 11 x + 13 = 28 x = 28 - 13 x = 15 Bảng con. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn? - Nhận xét - Ghi điểm. Lấy tổng trừ số hạng kia. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập lại cách tìm số hạng. 2- Luyện tập: - BT 1/48: Bài toán yêu cầu gì? - Hướng dẫn HS làm. Tìm x. x + 1 = 10 x = 10 - 1 x = 9 12 + x = 22 x = 22 - 12 x = 10 Bảng con. Gọi HS yếu làm bảng lớp. - BT 2/48: Hướng dẫn HS nhẩm - Gọi đọc kết quả - Ghi. Làm vở. 6 + 4 = 10 4 + 6 = 10 10 - 6 = 4 10 - 4 = 6 1 + 9 = 10 9 + 1 = 10 10 - 1 = 9 10 - 9 = 1 Bảng con. Đọc kết quả (HS yếu đọc). nhận xét. Tự kiểm tra. - BT 3/48: Hướng dẫn HS làm: 17 - 4 - 3 = 10 17 - 7 = 10 10 - 3 - 5 = 2 10 - 8 = 2 3 nhóm. ĐD trình bày. Nhận xét. - BT 4/48: Yêu cầu HS đọc đề: Cá nhân. Bài toán hỏi gì? Có ? HS trai. Hướng dẫn HS giải. Số HS trai là: 28 - 16 = 12 (HS) ĐS: 12 HS. Giải vở. Giải bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Trò chơi: BT 5/48. 2 nhóm. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2007. Toán. Tiết 47 SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ A- Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số (có nhớ). Vận dụng khi giải bài toán có lời văn. - Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia. B- Đồ dùng dạy học: 4 bó que tính và bảng cài. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: x + 8 = 10 x = 10 - 8 x = 2 30 + x = 58 x = 58 - 30 x = 28 Bảng lớp, 3 HS. - BT 4/48. Nhận xét - Ghi điểm. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ dạy các em bài "Số"- Ghi 2- Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 - 8 và tỗ chức thực hành: - GV gắn các bó que tính trên bảng (4 bó). Hướng dẫn HS lấy ra 4 bó. - GV ghi số vào bảng: 4 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị. - Lấy bớt 8 que tính: Em làm ntn để biết còn bao nhiêu que tính? - GV ghi 8 ở cột đơn vị và dấu trừ ở giữa, kẻ dấu gạch ngang. - Hướng dẫn HS tự tìm ra cách bớt đi 8 từ 40. 40 - 8 = ? - Ghi 3 ở cột chục và 2 ở cột đơn vị. - Gọi HS nêu cách đặt tính? Tính. HS lấy 4 bó. Trừ đi 8. HS thao tác trên que tính còn 32 que. 32 HS nêu. 40 8 32 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1. 4 trừ 1 bằng 3, viết 3. Nhiều HS nhắc lại. - Hướng dẫn HS làm BT 1/49 20 5 15 30 8 22 Bảng con. Gọi HS yếu làm bảng lớp. Nhận xét. Nêu cách trừ. 3- Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 - 18 và tổ chức thực hành: - Bước 1: Giới thiệu phép trừ 40 - 18 Hướng dẫn HS lấy ra 40 que tính. Có 40 que bớt đi 18 que ta làm phép tính gì? GV ghi: 40 - 18 - Bước 2: Hướng dẫn HS trừ trên que tính Như vậy: 40 - 18 = ? - Bước 3: Hướng dẫn HS đặt tính Lấy 40 que tính. Trừ. HS thực hành trên que tính. 22. 40 18 22 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1. 1 thêm 1 = 2; 4 trừ 2 bằng 2, viết 2. Nhiều HS nhắc lại. 4- Thực hành: - BT 3/49: Gọi HS đọc đề: Cá nhân. Tóm tắt: Có: 3 chục quả. Biếu: 12 quả. Còn: ? quả. Giải: Số quả còn là: 30 - 12 = 18 (quả) ĐS: 18 quả. Giải vở. 1 HS giải bảng. Nhận xét. Tự chấm. Nhận xét - Ghi điểm. III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Trò chơi: BT 4/49 - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Chính tả. Tiết: 19 NGÀY LỄ A- Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác bài chính tả "Ngày lễ". - Làm đúng bài tập phân biệt c/k, l/n, ?/~. B- Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài chính tả. Bài tập. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ chép lại chính xác bài "Ngày lễ" và làm bài tập chính tả. 2- Hướng dẫn tập chép: - GV đọc nội dung đoạn chép. - GV chỉ vào những chữ viết hoa trong bài: Ngày Quốc tế Phụ Nữ, Ngày Quốc tế Lao Độngnhững chữ nào trong tên các ngày lễ được viết hoa? Kể chuyện. Tiết: 10 SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ A- Mục đích yêu cầu: - Dựa vào ý chính từng đoạn, kể lại được từng đoạn của câu chuyện một cách tự nhiên. - Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng. B- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn ý chính từng đoạn. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Các em đã đọc câu chuyện "Sáng kiến của bé Hà", tiê`t học này các em sẽ kể lại câu chuyện này. 2- Hướng dẫn HS kể chuyện: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV treo bảng phụ viết những ý chính của đoạn. - Đoạn 1: Chọn ngày lễ Hướng dẫn HS kể mẫu đoạn 1 theo ý 1. GV có thể gợi ý: +Bé Hà vốn là cô bé ntn? +Bé Hà có sáng kiến gì? +Bé giải thích vì sao có ngày lễ của ông bà? +Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ ông bà? Vì sao? - HS tiếp nối nhau kể từng đọan câu chuyện trong nhóm. - Gọi các nhóm cửa đại diện kể. - Nhận xét. - Gọi đại diện 3 nhóm thi kể. Cá nhân. Đại diện kể. 1HS kể 1 đoạn. III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Về nhà tập kể lại các đoạn câu chuyện - Nhận xét. Thủ công. Tiết 10 GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI A- Mục tiêu: - HS biết gấp thuyền phẳng đáy có mui dựa trên cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui. HS hứng thú gấp thuyền. B- GV chuẩn bị: - Mẫu thuyền phẳng đáy có mui. - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. Giấy nháp. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu lại cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Nhận xét. 2 HS nêu. Nhận xét. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ gấp thuyền phẳng đáy có mui. 2- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV đưa hình mẫu. - Gọi HS nêu về hình dạng, màu sắc của mui thuyền, 2 bên mạn thuyền, đáy, - So sánh thuyền phẳng đáy có mui và thuyền phẳng đáy không mui. - GV mở dần thuyền mẫu à hình chữ nhật. Sau đó gấp lại thành thuyền mẫu. Quan sát. HS nêu. Quan sát. 3- GV hướng dẫn mẫu: - Bước 1: Gấp tạo mui thuyền Đặt ngang tờ giấy màu hình chữ nhật lên bàn, gấp 2 đầu tờ giấy màu khoảng 2- 3 ô như hình sẽ được hình 2, miết các đường dấu gấp cho thẳng. Gấp các bước tương tự như thuyền phẳng đáy không mui. Gọi HS lên thực hiện tiếp các bước gấp như tiết 7, 8. HS sẽ thực hiện các thao tác sau: - Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều Gấp đôi tờ giấy theo đường dấu gấp hình 2 được hình 3. Gấp đôi mặt trước hình 3 được hình 4. Lật hình 4 ra mặt sau gấp đôi như mặt trước được hình 5. - Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền Gấp theo đường dấu gấp của hình 5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được hình 6. Tương tự gấp theo đường dấu gấp hình 6 được hình 7. Lật hình 7 ra mặt sau, gấp 2 lần giống như hình 5, hình 6 được hình 8. Gấp theo đường dấu gấp của hình 8 được hình 9. Lật hình 9 ra mặt sau, gấp giống như mặt trước được hình 10 - Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón c2n lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn các nếp gấp vào trong lòng thuyền được thuyền giống như hình 11. Dùng ngón trỏ nâng 2 đầu giấy gấp ở 2 đầu thuyền lên như hình 12. - Gọi HS lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Hướng dẫn HS gấp bằng giấy nháp. - GV theo dõi, uốn nắn. Quan sát. Quan sát. Quan sát. Thực hành. Cả lớp. III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Gọi HS nêu lại cách gấp thuyền phẳng đáy có mui? HS nêu. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Thứ tư ngày 07 tháng 11 năm 2007. Tập đọc. Tiết: 32 BƯU THIẾP A- Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc p ... gắn 31 que tính ở bảng và hỏi: Có bao nhiêu que tính? – Ghi. Bớt đi 5 que tính – Ghi. Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì?– Ghi. - Hướng dẫn HS tìm ra kết quả. - Hướng dẫn HS nêu cách tính. - GV nêu lại cách tính dễ hiểu nhất: bớt 1 que, tháo 1 bó bớt 4 que nữa. Còn lại 2 bó 6 que. 31 que tính trừ 5 que tính = ? que tính. 31 – 5 = ? – Ghi. - Hướng dẫn HS đặt cột: 31 Trừ. Dựa trên que tính. Nêu. 26 que tính. 26. 31 5 26 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 3- Thực hành: - BT 1/51: Hướng dẫn HS làm bảng con. 81 9 72 21 2 19 61 6 55 71 7 64 41 4 37 Bảng con 2 phép tính, vở 3 phép tính. Làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. - BT 2/51: Hướng dẫn HS làm: 31 3 28 81 8 73 21 7 14 61 9 52 Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. - BT 3/51: Gọi HS đọc đề: Cá nhân. Tóm tắt: Hái: 61 quả. Ăn: 8 quả Còn: ? quả. Giải: Số quả còn lại là: 61 – 8 = 53 (quả) ĐS: 53 quả. Giải vở, giải bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. - BT 4/51: Hướng dẫn HS làm: a) Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O. b) Đoạn thẳng AM cắt đoạn thẳng BM tại điểm M. Miệng. Nhận xét. III- Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò 31 – 5 = ? ; 21 – 9 = ? 2 HS trả lời. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Luyện từ và câu. Tiết: 10 TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. A- Mục đích yêu cầu: - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ người trong gia đình và họ hàng. - Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi. B- Đồ dùng dạy học: Viết sẵn các bài tập. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài tuần trước. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học – Ghi. 2- Hướng dẫn HS làm bài tập: - BT 1: Gọi HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS mở sách bài tập đọc “Sáng kiến của bé Hà” đọc tầm và ghi ra các từ chỉ người trong gia đình họ hàng. - BT 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài: Cậu, mợ, thím, bác, dượng - BT 3: Hướng dẫn HS làm: Họ nội: Ông nội, bà nội, chú, bác, cô, Họ ngoại: Ông ngoại, bà ngoại, cậu, dì - BT 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài: Dấu chấm thường đặt ở đâu? Dấu chấm hỏi đặt ở đâu? HS tự làm bài: . ; ? ; . Cá nhân. Bố, mẹ, con, ông, bà, cô, chú, bác, cháu, cụ già. Cá nhân. Nối tiếp kể. Làm vở. Gọi trả lời miệng. Nhận xét. Cá nhân. Cuối câu. Cuối câu hỏi. Làm vở, đọc. Nhận xét. III- Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò - Cô, chú là những người thuộc họ nội hay họ ngoại? Họ nội. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Chính tả (Nghe viết). Tiết: 20 ÔNG VÀ CHÁU A- Mục đích yêu cầu: - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng bài thơ “Ông và cháu”. - Viết đúng dấu hai châm, mở đóng ngoặc kép, dấu chấm than. - Làm đúng các bài tập bài tập phân biệt c/k; ?/~. B- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết quy tắc chính tả c/k (k, i, e, ê). C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: Ngẫm nghĩ, Quốc tế. Nhận xét – Ghi điểm. 2 HS viết bảng. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe và viết lại chính xác bài thơ “Ông và cháu” – Ghi. 2- Hướng dẫn nghe viết: - GV đọc toàn bài chính tả. Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không? - Hướng dẫn HS tìm dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong bài. Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: vật, keo, thua, hoan hô, chiều. - GV đọc từng dòng thơ. - GV đọc lại. 2 HS đọc lại. Ông nhường giả vờ thua cho cháu vui. HS tìm. Bảng con. Viết vở. HS dò, đổi vở dò. 3- Chấm bài: Chấm 5 – 7 bài. 4- Hướng dẫn làm bài tập: - BT 1/45: Gọi HS đọc yêu cầu. Hướng dẫn HS nối tiếp nhau tìm các chữ theo yêu cầu bài. - BT 2/45: Hướng dẫn HS làm: Nhận xét. b) Dạy bảo, cơn bão. mạnh mẽ, sức mẻ lặng lẽ, số lẻ áo vải, vương vãi. Cá nhân. Nối tiếp. C: cò, ca, con, cam k: kẹo, kêu, kén.. Làm bảng, 2 nhóm làm. Nhận xét – Tuyên dương. III- Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò - Cho HS viết: hoan hô, lặng lẽ. Bảng. - Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Thể dục Tiết: 19 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. A- Mục tiêu: - Tiếp tục ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu bước đầu hoàn thiện bài học. B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi. C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Xoay các khớp cổ, cổ tay, cổ chân - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1- 2. - Tập bài TD đã học 1 lần. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II- Phần cơ bản: - GV chia tổ tập luyện theo khu vực. - GV quan sát, uốn năn HS. - Thi thực hiện bài TD phát triển chung (4 tổ). - Trò chơi "Nhanh lên bạn ơi”. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi 20 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x III- Phần kết thúc: 8 phút - Đi đều và hát: 2- 3 phút. - Cuối người thả lỏng 5- 6 lần. - Nhảy thả lỏng 5- 6 lần. - GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà thường xuyên tập luyện. Chuẩn bị bài sau. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Thứ sáu ngày 09 tháng 11 năm 2007 Toán. Tiết: 50 51 – 15 A- Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ (có nhớ), số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có 2 chữ số. B- Đồ dùng dạy học: 5 bó que tính và 1 que lẻ. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: 31 3 28 21 7 14 BT 3/51 Bảng (3 HS). - Nhận xét – Ghi điểm. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép trừ có nhớ qua bài: 51 – 15, ghi. 2- GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả của phép trừ 51 – 15 - Tổ chức cho HS hoạt động với 5 bó que tính và 1 que tính rời để tự tìm kết quả của 51 – 15. 51 – 15 = ? - Gọi HS nêu cách tính của mình. - GV rút ra cách tính dễ hiểu nhất. - Hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc, rồi tính Thao tác trên que tính. 36. Nêu. 51 15 36 1 không trừ được 5, lấy 11 – 5 = 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 = 2, 5 – 2 = 3, viết 3. HS nhắc lại cách tính. 3- Thực hành: - BT 1/52: Hướng dẫn HS làm: 61 18 43 81 34 47 31 16 15 51 27 24 Bảng con 3 phép tính. Làm vở 7 phép tính. Làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. - BT 2/52: Hướng dẫn HS làm: Đặt tính rồi tính: 71 48 23 61 49 12 91 65 26 51 44 7 Làm vở. Làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. III- Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò 51 – 15 = ? 36 - Giao BTVN: BT 3, 4/52. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Tập làm văn. Tiết: 10 KỂ VỀ NGƯỜI THÂN. A- Mục đích yêu cầu: - Biết kể về ông, bà hoặc một người thân thể hiện tình cảm đối với ông, bà, người thân. Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay yêu cầu các em kể về người thân của các em và tình cảm của người đó đối với em ntn? – Ghi. 2- Hướng dẫn làm bài tập: - BT 1: Gọi HS đọc đề. Gọi 1 HS làm mẫu. GV hỏi từng câu. Ông bà của em bao nhiêu tuổi? Ông bà của em làm nghề gì? Ông bà của em yêu quý và chăm sóc em ntn? - Yêu cầu HS làm theo cặp. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Hướng dẫn HS viết vào vở. - Gọi HS đọc bài viết của mình. - Nhận xét. Cá nhân. HS trả lời. Từng cặp hỏi đáp các câu hỏi trên. Nhận xét. Làm vở. Đọc (cá nhân). Nhận xét. III- Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò - Về nhà suy nghĩ thêm và kể thêm nhiều điều khác về ông, bà, người thân, về những kỷ niệm em vẫn nhớ về người thân, về ông, bà của mình. Nhận xét. Thể dục Tiết: 20 ĐIỂM SỐ 1- 2, 1- 2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN. TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN. A- Mục tiêu: - Điểm số 1- 2, 1- 2 theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu điểm số rõ ràng. - Học trò chơi “Bỏ khăn”. Biết cách chơi. B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, khăn, còi. C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Xoay các khớp cổ, cổ tay, cổ chân - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1- 2. - Tập bài TD đã học 1 lần. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II- Phần cơ bản: - Điểm số 1- 2, 1- 2 theo hàng ngang: 2 lần. - Điểm số 1- 2, 1- 2 theo vòng tròn: 2- 3 lần. - Trò chơi "Bỏ khăn”. - GV nêu tên trò chơi và vừa phải giải thích vừa đóng vai người bỏ khăn bằng cách đi chậm. Chọn 1 HS bỏ khăn. GV chỉ dẫn em này chạy theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) rồi bỏ khăn và giải thích các tình huống của trò chơi. - Hướng dẫn HS chơi. 20 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x III- Phần kết thúc: 8 phút - Cuối người thả lỏng và hít thở sâu. - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà thường xuyên tập luyện. Chuẩn bị bài sau. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x SINH HOẠT LỚP TUẦN 10 I- Mục tiêu: - Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm tuần qua để phát huy và khắc phục. - HS nắm được tên sao và lời hứa của sao. - Ôn bài hát: "Nhanh bước nhanh nhi đồng". II- Các hoạt động dạy học: 1- Đánh giá, nhận xét ưu khuyết điểm tuần 8: - Ưu: +Hầu hết các em biết vâng lời giáo viên. +Đi học đều và đúng giờ. +Ra vào lớp có xếp hàng. +Thể dục giữa giờ có tiến bộ. - Khuyết: +Một vài em còn quên đồ dùng học tập ở nhà (Quyên, Đào, Hưng, ). +Học còn yếu (Vi, Duy, Tuấn, ). +Còn leo trèo trên bàn ghế (My, Đăng, Viên, ). +Còn nghỉ học không xin phép. 2- Các hoạt động trong lớp: - Nêu tên sao: “Sao chăm chỉ”. - Nêu lời hứa của sao: “Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẵn sàng Là con ngoan, trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu” - Ôn bài hát: "Nhanh bước nhanh nhi đồng" Cá nhân, đồng thanh. Cá nhân, đồng thanh. GV hát mẫu. Nghe. - Gọi 2- 3 HS hát. Lắng nghe. - Yêu cầu cả lớp hát đồng thanh. 2- 3 lần. 3- Hoạt động ngoài trời: - Đi theo vòng tròn hát tập thể: “Nhanh bước nhanh nhi đồng” “Lớp chúng mình” - Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”, “Chim sổ lồng”, “Đi chợ”. HS hát tập thể. Cả lớp chơi. 4- Phương hướng tuần 11: - Nhắc nhỡ HS thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
Tài liệu đính kèm: