Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. MỤC TIÊU:
- Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100.
- Nhận biết các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số;số lớn nhất có một chữ số, số lớn nhất có hai chữ số,số liền trước, số liền sau.
- Làm được các BT 1 ; 2 ; 3.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ :
- 1 bảng các ô vuông, 1 bảng 10 ô vuông. SGK, VBT.
Ngày soạn: Ngày 4/9/2010 Ngày Giảng: Thứ hai, ngày 6 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tốn ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU: - Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. - Nhận biết các số cĩ 1 chữ số, các số cĩ 2 chữ số;số lớn nhất cĩ một chữ số, số lớn nhất cĩ hai chữ số,số liền trước, số liền sau. - Làm được các BT 1 ; 2 ; 3. - Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ : - 1 bảng các ô vuông, 1 bảng 10 ô vuông. SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: _ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 3. Bài mới: Ôn tập các số đến 100 * Bài 1: Hãy nêu các số có 1 chữ số từ bé đếnlớn? Hãy nêu các số có 1 chữ số từ lớn đếnbé? -Các số này hơn kém nhau bao nhiêuđơnvị? GV dán băng giấy 10 ô. Ị GV nhận xét. Hướng dẫn HS làm câu b, c. Trong các số vừa tìm, các em tìm số lớn nhất, số bénhất? * Bài 2: GV hướng dẫn HS làm mẫu dòng 1. Hãy nêu các số trong vòng 10 từ bé đến lớn? GV dán băng giấy. Yêu cầu HS làm tiếp. Câu b, c, GV hướng dẫn HS làm tương tự 1b, c. Lưu ý kỹ dãy số tự nhiên có một chữ số. * Bài 3: Số liền trước, số liền sau. GV viết số 16 lên bảng. Tìm số liền sau? Số liền trước? Số liền trước hơn hay kém số 16? Ị Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị. Số liền sau hơn hay kém số 16? Ị Để tìm số liền sau của một số thì ta lấy số đó cộng 1 đơn vị. Yêu cầu 1 HS làm mẫu câu a. Ị Nhận xét. Kết luận: Số liền trước ít hơn số đã cho 1 đơn vị, số liền sau nhiều hơn số đã cho 1 đơn vị. 4. Củng cố ,dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo) Hát. Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV. HS đọc yêu cầu. 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. 9; 8; 7; 6; 5; 4; 3; 2; 1; 0. 1 đơn vị. 1 HS lên bảng sửa câu 1a, lớp làm vào vở. HS làm miệng và nêu kết quả. HS sửa bài. HS đọc đề. HS quan sát. 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19. HS làm bài, sau đó sửa bài: 1 HS làm 1 dòng. HS nêu miệng. 17. 15. Kém 1 đơn vị so với số 16. HS nhắc lại. Hơn số 16 1 đơn vị. HS nhắc lại. 1 HS khá làm. a) 40. Lớp làm những câu còn lại. b) 89 c) 98 d) 100. Tiết 3+4: Tập đọc TẬP ĐỌC(2t) CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rõ ràng tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành cơng (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) - Học sinh khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ cĩ cơng mài sắt, cĩ ngày nên kim II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài đọc như SGK. Bảng phụ viết sẵn câu dài cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: * GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những ai? Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay. Hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim” Hoạt động 1: Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài. GV lưu ý giọng đọc: Giọng người kể chuyện: nhẹ nhàng, chậm rãi. Giọng bà cụ: ôn tồn, trìu mến. Giọng cậu bé: ngây thơ, hồn nhiên. Đọc từ khó đọc có trong bài? GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. Luyện đọc câu dài: GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. Các nhóm thi đọc. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài * Đoạn 1: Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1. Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? Ị Cậu bé khi làm thường mau chán và hay bỏ dở công việc. * Đoạn 2: Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1. Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Những câu nói nào cho thấy cậu bé không tin? Cậu bé không tin khi thấy bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá. * Đoạn 3: Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3. Bà cụ giảng giải thế nào? Chi tiết nào chứng tỏ cậu bé tin lời? Câu chuyện khuyên ta điều gì? Em hiểu thế nào về ý nghĩa của câu: Có công mài sắt, có ngày nên kim? Ị Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu bé đã hiểu: việc gì dù khó khăn đến đâu nếu ta biết nhẫn nại thì sẽ thành công. Kết luận: Công việc dù khó khăn đến đâu, nhưng nếu ta biết kiên trì nhẫn nại thì mọi việc sẽ thành công. Hoạt động 4: Luyện đọc lại Yêu cầu HS đọc theo vai trong nhóm. Các nhóm lên bốc thăm thi đọc theo vai. Kết luận: Cần đọc đúng giọng nhân vật. 4. Củng cố – Dặn dò: Em thích nhân vật nào? Vì sao? Liên hệ thực tế Ị GDTT. Nhận xét tiết học. Luyện đọc thêm. Chuẩn bị: Tự thuật. Hát. Một bà cụ và một cậu bé. HS lắng nghe. HS đọc nối tiếp từng câu. - nắn nót, nguệch ngoạc, sắt. Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở.// Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.// HS đọc trong nhóm. HS đọc. Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài. Những lúc tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài dòng đã viết nguệch ngoạc. HS đọc. Mài thỏi sắt thành chiếc kim khâu để vá quần áo. “Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài thành kim được.” HS đọc. Mỗi ngày thành tài. Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài. Phải chăm chỉ, cần cù, không ngại gian khổ khi làm việc. HS nêu theo cảm nhận riêng. HS đọc theo hướng dẫn của GV. HS đọc theo nhóm 3. Nhóm bốc thăm thi đọc. HS HS tự nêu. Chiều: Tiết 1: đạo đức HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh họat đúng giờ - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh họat đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - Thực hiện theo thời gian biểu - Lập thời gian biểu phù hợp với bản thân TTCC :2 ;3 N X 1 :cả lớp II. CHUẨN BỊ: Phiếu giao việc, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ Giáo viên HĐ học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Nêu ý kiến Thảo luận, trình bày. GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo luận và trình bày những tình huống sau: Tình huống 1: Trong giờ học Toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài. Bạn Minh tranh thủ làm bài tập Tiếng Việt, còn bạn Hùng vẽ máy bay lên vở nháp. Hai bạn làm như vậy đúng hay sai ? Tại sao ? Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng An vừa ăn vừa xem truyện tranh. Theo em, bạn An đúng hay sai ? Vì sao ? Ị Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ. Tình huống 3: Nga đang ngồi xem ti vi rất hay. Mẹ nhắc nhở Nga đã đến giờ đi ngủ. Theo em, Nga sẽ ứng xử ra sao ? Em hãy giúp Nga chọn cách ứng xử phù hợp. Vì sao em chọn cách đó? Tình huống 4: Đầu giờ học, Nam và Hằng đi học trễ. Nam bèn rủ Hằng, mình xuống căn tin mua ít bánh ăn đi. Em hãy giúp Hằng cách ứng xử phù hợp và giải thích lý do ? Ị Với tình huống 3, 4 GV cho HS sắm vai. Kết luận: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử, ta nên chọn cách phù hợp. * Hoạt động 2: Giờ nào việc nấy GV tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai. Ị GV nhận xét. Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. 4. Củng cố – Dặn dò: GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời để củng cố nội dung bài học. Nhận xét tiết học. Về nhà cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo. Chuẩn bị: Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 2) Hát. - 4 nhóm nhận việc, thảo luận và trình bày. HS chơi trò chơi làm phóng viên. Phóng viên đi hỏi các bạn trả lời về những việc àm của mình trong từng thời gian khác nhau của ngày: buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối. Tiết 2: Luyện tốn ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. - Nhận biết các số cĩ 1 chữ số, các số cĩ 2 chữ số;số lớn nhất cĩ một chữ số, số lớn nhất cĩ hai chữ số,số liền trước, số liền sau. - Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1, Kiểm tra bài cũ: KKT 2, Bài ơn. Bài 1: A, Các số cĩ một chữ số là: B, Số bé nhất cĩ một chữ số là: .. C, Số lớn nhất cĩ một chữ số là: . Bài 2: A, Số bé nhất cĩ hai chữ số là: B, Số lớn nhất cĩ hai chữ số là: . C, Các số trịn chục cĩ hai chữ số là: .. Bài 3: Số? A, Số liền sau của 90 là: . B, Số liền trước của 90 là: . C, Số liền trước của 10 là: . D,Số liền sau của 99 là: . E, Số trịn chục liền sau của 70 là: .. III. CỦNG CỐ DẶN DỊ Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Luyện tiếng ƠN : RÈN KĨ NĂNG ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rõ ràng tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành cơng (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) - Học sinh khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ cĩ cơng mài sắt, cĩ ngày nên kim II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ HS đọc bài: Cĩ cơng mài sắt,cĩ ngày nên kim. Bài ơn HS đọc thầm tồn bài. Đọc nối tiếp theo câu trước lớp. Đọc nối tiếp đoạn theo nhĩm Thi đọc giữa các nhĩm Nhận xét bài đọc. * Tìm hiểu bài: trả lời các câu hỏi trong bài Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Những câu nói nào cho thấy cậu bé không tin? Bà cụ giảng giải thế nào? Chi tiết nào chứng tỏ cậu bé tin lời? Câu chuyện khuyên ta điều gì? Em hiểu thế nào về ý nghĩa của câu: Có công mài sắt, có ngày nên kim? GV hướng dẫn HS cách đọc theo vai. Yêu cầu HS đọc theo vai trong nhóm. Các nhóm lê ... iết rõ ràng, tương đối rõ nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối chữu viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1, Kiểm tra: việc chuẩn bị của hs 2, Bài ơn A, HS mở vở bài tập làm bài. - Gọi hs chữa bài. - Lớp và giáo viên nhận xét. * Tìm 5 từ chỉ hoạt động và đặt câu với mỗi từ vừa tìmđược. M: đọc ( Bạn em đang đọc bài.) B, viết bài - HS mở vở rèn chữ . - Nêu cấu tạo của chữ A - Lớp nhận xét và nêu cách viết bài. - Viết bài trong vở rèn chữ. - Giáo viên theo giõi và giúp đỡ. III. CỦNG CỐ DẶN DỊ Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Luyện chữ đẹp: bài 1 Ngày soạn: 8/10/2010 Ngày giảng: Thứ Sáu, ngày 10 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn: Tự giới thiệu: Câu và bài Tập làm văn TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI I. MỤC TIÊU: - Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1); nĩi lại một vài thơng tin đã biết về một người bạn (BT2) - Học sinh khá giỏi bước đầu kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn. - Rèn ý thức bảo vệ của công. II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi ở bài tập 1, tranh minh hoạ bài tập 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ giáo viên HĐ học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: _ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ị Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Tự giới thiệu. Câu và bài. * Bài 1: Trả lời câu hỏi GV nêu yêu cầu và treo bảng phụ. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. GV mời từ 8 – 10 cặp. Ị Nhận xét cách thể hiện của các cặp. Ị Bản thân tự giới thiệu: tên tuổi, quê quán, học lớp nào, trường nào, sở thích. * Bài 2: Nói lại những điều em biết về một bạn GV yêu cầu HS đứng lên nói lại những điều mình biết về một bạn trong lớp theo những câu hỏi. Ị Nhận xét. Ị Biết giới thiệu về bạn chính xác, đầy đủ với thái độ tôn trọng. * Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 – 2 câu tạo thành một câu chuyện. Với bài tập này, GV chỉ yêu cầu HS nhắc lại nội dung tranh 1 và 2 đã học. Còn tranh 3 và 4 thì ứng vói mỗi bức tranh thì yêu cầu HS dùng 1 – 2 câu để nêu lên nội dung của tranh. Tranh 3: Nhìn bông hoa đẹp bạn gái đã có suy nghĩ gì ? Tranh 4: Khi thấy bạn gái ngắt hoa, bạn nam đã làm gì ? GV yêu cầu HS làm bài dựa vào nội dung tranh. GV yêu cầu HS liên kết nội dung các bức tranh thành 1 đoạn văn. Ị Nhận xét. Ị Dùng các từ để đặt thành câu, kể một sự việc. Dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện. Kết luận: Cần giới thiệu về mình và bạn mình đầy đủ. Khi liên kết các câu lại với nhau tạo thành một bài hoàn chỉnh. 4. Củng cố – Dặn dò: GV phát xcho mỗi nhóm một phiếu giao việc. Yêu cầu HS xác định những chỗ sai trong bản tự thuật. Ị Nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị: Chào hỏi. Tự giới thiệu. Hát. Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV. HS đọc yêu cầu. HS thảo luận nhóm đôi câu 1 trong 2 phút. Sau đó từng cặp hỏi đáp nhau trước lớp (luân phiên nhau làm phóng viên giữa 2 bạn), một cặp làm mẫu trước. HS đọc yêu cầu. 1 HS làm mẫu. 7 – 8 HS thực hiện. HS được giới thiệu sẽ đứng lên nhận xét bạn mình nói về mình đúng hay sai hoặc còn thiếu chỗ nào. HS đọc yêu cầu. Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Tranh 2: Thấy những bông hoa hồng nở rất đẹp. Huệ thích lắm. Tranh 3: Huệ giơ tay định hái một bông. Tuấn thấy thế ngăn lại. Tranh 4: Tuấn khuyên Huệ không nên ngắt hoa trong vườn. Hoa này là của chung phài để mọi người cùng ngắm. HS làm bài. HS thực hiện. HS làm việc theo nhóm, phát hiện những chỗ sai sót hoặc còn thiếu, sau đó trình bày trên bản. Nhận xét bài của nhóm khác. Tiết 2: TỐN ĐÊ – XI – MET I. MỤC TIÊU: - Biết đề-xi-mét là một đơn vị độ dài ; tên gọi, kí hiệu của nĩ ;biết quan hệ giữa dm và cm ; ghi nhớ 1dm = 10cm. - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đọan thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng trừ các số đo độ dài cĩ đơn vị đo đề - xi – mét. - Cả lớp làm được BT 1 ; 2. Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập 3 - Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Băng giấy có chiều dài 10 cm. Các thước thẳng dài 2 dm có vạch cm III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ Giáo viên HĐ học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập Gọi 2 HS sửa bài. Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Đêximet Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo Đêximet GV phát băng giấy, yêu cầu HS đo. Băng giấy dài bao nhiêu cm ? 10 cm còn gọi là 1 dm. GV viết: 10 cm = 1 dm. Đêximet viết tắt là dm. Vậy hãy nói trên tay em tờ giấy dài bao nhiêu dm Vậy 1dm bằng bao nhiêu cm ? GV ghi : 1 dm = 10 cm. Yêu cầu HS chỉ ra trên thước mình đoạn thẳng có độ dài 1 dm. GV đưa băng giấy dài 20 cm, yêu cầu HS đo xe dài bao nhiêu cm ? 20 cm còn gọi là gì ? Yêu cầu HS vẽ ra giấy đoạn thẳng có độ dài 30 cm. Rút ra kết luận: 2 dm = 20 cm; 3 dm = 30 cm. Kết luận: Đêximét được viết tắt là dm. 10 cm = 1 dm. 1 dm = 10 cm. Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 1: Yêu cầu HS quan sát bằng mắt rồi làm. * Bài 2: GV lưu ý: Ở bài tập này, các em sẽ thực hiện các phép tính cộng trừ với các số đo độ dài theo đơn vị là dm. Các em cần lưu ý là phải ghi tên đơn vị ở kết quả của mỗi phép tính. Yêu cầu HS làm bài, rồi tiến hành sửa miệng. * Bài 3: 4. Củng cố – Dặn dò: GV tổ chức cho HS chơi trò “Nhà đo dạc”. Luật chơi, mỗi đội cử ra 3 bạn, mỗi bạn chọn băng giấy để đo chiều dài. Sau đó dán băng giấy lên và ghi số đo dưới băng giấy đó với đơn vị là cm và dm. Đội nào làm đúng thì thắng. Ị Nhận xét, tuyên dương. Về tập đo độ dài. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. 2 HS sửa, lớp sửa bài vào vở: 30 + 5 + 10 = 45 60 + 7 + 20 = 87 32 36 58 43 32 + 45 + 21 + 30 + 52 + 37 77 57 88 95 69 HS đo. 10 cm. HS nhắc lại. HS nhắc lại. 1 dm. 1 dm = 10 cm. HS nhắc lại. HS chỉ. HS tiến hành đo. 2 dm. HS vẽ. HS nhắc lại (5 – 7 HS). HS nhắc lại theo hình thức nối tiếp (8 – 9 HS). HS đọc đề. HS làm bài rồi tiến hành sửa miệng. AB > 1 dm ; CD < 1 dm. AB > CD ; CD < AB. HS đọc đề. 6 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. a) 8 dm + 2 dm = 10 dm. 3 dm + 2 dm = 5 dm. 9 dm + 10 dm = 19 dm. b) 10 dm – 9 dm = 1 dm 16 dm – 2 dm = 14 dm 35 dm – 3 dm = 32 dm HS khá, giỏi làm thêm HS tiến hành chơi theo hướng dẫn của GV. Tiết 3: Tự nhiên xã hội CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Nhận ra cơ quan vận động gồm bộ xương và hệ cơ. - Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. - Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và hệ xương. - Nêu tên và vị trí các bộ phận chính của cơ vận động trên tranh vẽ hoặc mơ hình. - Yêu thích tập thể dục thể thao. TTCC 1,2,3 của NX 1: Cả lớp. II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ cơ quan vận động.VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ Giáo viên HĐ học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: _ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ị Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Cơ quan vận động Hoạt động 1: Làm một số cử động GV cho HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK / 4. Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện những động tác như trong SGK. Trong các động tác các em vừa thực hiện thì bộ phận nào của cơ thể cử động? Kết luận: Khi thực hiện những động tác trên thì đầu, mình, tay, chân phải cử động. Hoạt động 2: Quan sát để nbận biết cơ quan vận động GV yêu cầu HS nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình. Dưới lớp da của cơ thể có gì? GV yêu cầu HS cử động ngón tay, bàn tay, cánh tay, cổ. Nhờ đâu mà các bộ pậhn đó cử động được. Ị Nhờ sư phối hợp của cơ và xương mà cơ thể cử động được. Nhìn vào hình 5, 6 SGK, lên bảng chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể? Ị Nhận xét. Nếu có cơ mà không có xương hoặc có xương mà không có cơ thì cơ thể không thể vận động được. Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Hoạt động 3: Trò chơi vật tay. GV tổ chức cho SH chơi trò kéo co. Yêu cầu HS chơi. Kết luận: Trò chơi này cho chúng ta thấy ai khoẻ thì cơ quan vận động tốt và ngược lại. Do vậy, nếu muốn khoẻ thì chúng ta nên thường xuyên vận động thể dục thể thao. 4. Củng cố GV yêu cầu HS : Nếu chỉ có xương thì cơ thể vận động được không? Nếu có cơ thực hiện cơ thể vận động được không? Ị Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về xem lại bài Chuẩn bị: Bộ xương. Hát. Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV. HS quan sát. - HS làm theo nhóm đôi. Cả lớp thực hiện, lớp trưởng điều khiển. Đầu, mình, tay, chân. HS nhắc lại. HS thực hiện. Xương, bắp thịt. HS thực hiện. HS trả lời. HS nhắc lại. HS thực hiện. HS nhắc lại. HS lắng nghe. HS tham gia chơI theo nhóm. HS làm bài. HS trả lời. Tiết 4: Sinh hoạt lớp I . Mục tiêu : - Ổn định lớp, bầu ban cán sự lớp và phân tổ. - Nhằm đánh giá kết quả học tập của thầy và trị qua một tuần đầu học tập - Cĩ biện pháp khắc phục, nhằm giúp học sinh học tập tiến bộ hơn . - Tuyên dương khen thưởng những học sinh tiến bộ . - Nhắc nhở học sinh học tập chậm tiến bộ . II . Chuẩn bị : Gv : Chuẩn bị nội dung sinh hoạt . Hs : Các tổ trưởng cộng điểm tổ mình để báo cáo cho Gv . III . Nội dung : 1 . Bầu ban cán sự lớp, phân tổ . Lớp Trưởng: Lớp phĩ: Lớp phĩ: Tổ trưởng tổ 1: Tổ phĩ tổ 1: Tổ trưởng tổ 2 Tổ phĩ tổ 2: Tổ trưởng tổ 3: Tổ phĩ tổ 3 - Giao nhiƯm vơ cho tõng c¸n bé líp. 2. Quy ®Þnh mét sè néi quy cđa trêng, cđa líp. ( tµi liƯu riªng) 3. KÕt thĩc: Vui v¨n nghƯ
Tài liệu đính kèm: