Giáo án lớp 2 - Tuần 1 năm 2009

Giáo án lớp 2 - Tuần 1 năm 2009

I.Mục tiêu:

- Củng cố các số từ 0 đến 100 , thứ tự các số.

- Viết đúng các số có 1 chữ số, 2 chữ số; số liền trước , liền sau của một số.

- HS tự giác ôn tập.

 II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ chép bảng các ô vuông ở bài tập 2.

- Bảng con, SGK.

 

doc 21 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 848Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Tuần 1 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 1
 Ngày soạn 13/8/2009
 Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009 
 Toán
 Tiết 1: Ôn tập các số đến 100
I.Mục tiêu:
- Củng cố các số từ 0 đến 100 , thứ tự các số.
- Viết đúng các số có 1 chữ số, 2 chữ số; số liền trước , liền sau của một số.
- HS tự giác ôn tập.
 II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ chép bảng các ô vuông ở bài tập 2.
- Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
? Đếm từ 0 đến 100; đếm cách 10 từ 10 đến 100?
- GV đánh giá cho điểm
2 . Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh ôn tập:
* Bài 1( 3 ): Củng cố các số có 1 chữ số.
- GV chép bài tập lên bảng lớp.
? Có bao nhiêu số có 1 chữ số, là những số nào?
* Bài 2( 3 ): luyện miệng 
- GV treo bảng phụ , hướng dẫn phần a.
- GV nhận xét chữa bài.
- Phần b, c học sinh thực hành luyện bảng con.
- Nhận xét bổ sung.
* Bài 3( 3 ): Củng cố số liền trước, liền sau.
? Tìm số liền trước, liền sau của một số ta làm thế nào?
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
? Có mấy số có 1 chữ số , là những số nào?
? Nêu cách tìm số liền trước, liền sau của một số?
- GV nhận xét giờ học .
- Căn dặn HS về nhà làm bài tập (vở bài tập Toán).
- Chuẩn bị cho tiết học sau: Ôn tập các số đến 100 (tiếp).
- 2 HS lên bảng .
- HS nêu yêu cầu của bài tập
- 2 HS lên bảng, lớp luyện bảng con.
- Nhận xét bổ sung.
- HS nêu yêu cầu của phần a.
- Nối tiếp nêu các số cần điền vào từng dòng.
- HS nêu yêu cầu của bài tập
- 2 em lên bảng, lớp luyện bảng con.
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.
 Tập đọc
 Có công mài sắt, có ngày nên kim (Tiết 1) 
I.Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu được một số từ mới: bỏ dở, mài, .... Hiểu được nghĩa của câu tục ngữ : “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
- Đọc trơn đoạn 1 và 2. Đọc đúng một số từ khó, nghỉ hơi đúng chỗ.
- GD học sinh làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc (SGK).
- Bảng phụ chép các câu văn dài để hướng dẫn HS đọc nghỉ hơi.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Mở đầu:
 Giới thiệu 8 chủ điểm của sách T/Việt 2 tập 1.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: dùng tranh vẽ SGK.
b) Luyện đọc đoạn 1 và 2: 
- GV đọc mẫu, nêu cách đọc.
- Luyện đọc:
? Tìm các từ khó đọc ở đoạn 1 và2?
- HD học sinh đọc câu 1của đoạn 2 (trên bảng phụ).
? Nêu nghĩa của các từ chú giải?
- GV đánh giá nhận xét.
c) Tìm hiểu bài:
? Lúc đầu, cậu bé học hành như thế nào?
? Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? 
? Bà cụ mài thỏi sắt để làm gì? Cậu bé có tin điều bà cụ làm không?
3.Củng cố dặn dò:
? Hãy đọc nội dung đoạn 1 và 2?
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn học sinh về nhà luyện đọc kĩ đoạn 1,2 chuẩn bị trước đoạn 3,4 cho tiết học sau. 
- Mở mục lục SGK, 1-2 HS nêu 8 chủ điểm, lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp câu - đoạn.
- HS tìm và luyện đọc các từ khó.
- HS đọc các từ chú giải(SGK).
- Đọc đoạn 1 và2.
- HS đọc thầm từng đoạn để trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc bài.
 tập đọc
 Có công mài sắt, có ngày nên kim(Tiết 2)
I.Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu thêm được nghĩa một số từ mới(phần chú giải). Hiểu được nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ. Khắc sâu nội dung bài tập đọc.
- Đọc trơn đoạn 3,4 và toàn bài; diễn đạt đúng lời các nhân vật.
- GD học sinh lòng kiên trì, nhẫn nại khi học, làm việc.
II.Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ chép câu 2,3 của đoạn 3.
III.Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
? Lúc đầu cậu bé học và làm việc như thế nào?
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc đoạn 3,4:
- GV đọc mẫu toàn bài.
? Tìm các từ khó đọc ở đoạn 3, 4?
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc nghỉ hơi câu 2 và 3 của đoạn 3.
? Nêu nghĩa 2 từ cuối phần chú giải?
c) Tìm hiểu bài:
? Bà cụ giảng giải như thế nào?
? Lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
? Em hiểu nghĩa của câu tục ngữ này như thế nào?
- GV nhận xét đánh giá.
d) Luyện đọc lại:
- Nhận xét đánh giá.
3.Củng cố dặn dò:
? Bài học hôm nay là gì?
? Câu chuyện khuyên các em điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau “ Tự thuật ”.
- 2 đến 3 HS đọc bài : “ Có công mài sắt,...” và trả lời câu hỏi.
- HS đọc nối tiếp câu , đoạn(đoạn 3,4).
- HS đọc ĐT đoạn 3, 4.
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
- HS nêu nghĩa thực và nghĩa bóng của câu tục ngữ.
- Đọc toàn bài (3 em).
- Luyện đọc phân vai.
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.
 đạo đức 
 Học tập, sinh hoạt đúng giờ (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được một số hành vi đúng trong việc xử lí các tình huống về hoạt động học tập, sinh hoạt.
- Bày tỏ được ý kiến, lựa chọn được cách ứng xử các tình huống phù hợp nhất.
- Đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II. Tài liệu và phương tiện:
 Phiếu giao việc ở hoạt động 1 và 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hoạt động.
* Tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Giao việc cho các nhóm thảo luận 2 tình huống.
* Kết luận: Làm 2 việc cùng 1 lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ.
2. Hoạt động 2:Xử lí tình huống.
* Mục tiêu: HS lựa chọn được cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống.
*Tiến hành: GV đưa tình huống theo BT2.
*Kết luận: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử . Ta nên chọn cách ứng xử hợp lí nhất.
3. Hoạt động 3:giờ nào việc nấy.
* Mục tiêu: HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian để học tập sinh hoạt đúng giờ.
* Tiến hành:
* Kết luận : Cần sắp xếp thời gian hợp lí.
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu.
- Thực hiện tốt theo thời gian biểu đó.
- Các nhóm thảo luận , báo cáo kết quả.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS thảo luận nhómm đôi BT3(vở BT).
- Báo cáo kết quả.
- HS đồng thanh: “ Giờ nào việc nấy”.
 Ngày soạn: 14/8/2009
 Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2009
 Toán
 Tiết 2: Ôn tập các số đến 100 (Tiếp)
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS kiến thức về đọc, viết, so sánh, phân tích số có 2 chữ số. 
- HS làm đúng các bài tập của tiết học.
- HS tự giác ôn tập.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV : Kẻ sẵn bài tập 1 vào bảng phụ.
- HS : SGK và bảng con.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
? Có mấy số có 1 chữ số, đó là những số nào?
? Hãy nêu số lớn nhất, số bé nhất có 2 chữ số?
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1 và 2(4) : luyện bảng con.
 ( Củng cố về đọc, viết, phân tích số)
- GV đưa bảng phụ chép bài tập.
* Bài 3(4) : luyện bảng.
 ( So sánh số)
- GV nhận xét bổ sung.
* Bài 4 và 5(4) : luyện vở.
- GV chấm điểm, nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố dặn dò:
? Tiết học hôm nay các em được ôn tập về những kiến thức gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập Toán.
- Chuẩn bị cho tiết sau: “ Số hạng, tổng”. 
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 2 em lên bảng, lớp luyện bảng con.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 2 em lên bảng, lớp luyện bảng con.
- 2 em nêu yêu cầu của bài tập.
- Lớp thực hành luyện vở bài tập
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.
 chính tả (Tập chép) 
 Có công mài sắt, có ngày nên kim
I.Mục đích yêu cầu:
- HS chép đủ 40 chữ gồm đề bài và đoạn viết: “ Mỗi ngày .... thành tài”.
- Viết dúng bài viết, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng. HTL 9 chữ cái đầu tiên.
- Rèn ý thức luyện chữ cho HS .
II. Đồ dùng dạy học: 
 bảng phụ chép đoạn viết; chép bài tập 2 và 3.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
 GV nêu một số điều cần chú ý và yêu cầu của giờ chính tả. 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS tập chép:
- GV treo bảng phụ chép đoạn viết.
- Đọc mẫu đoạn viết.
? Đoạn chép này là lời của ai?
? Bà cụ nói gì?
? Đoạn chép có mấy câu, cuối mỗi câu có dấu gì?
? Chữ đầu câu được viết như thế nào, trong bài còn những chữ nào được viết hoa?
- GV gạch chân những chữ dễ viết sai, nhắc nhở HS viết bài cẩn thận.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập:
- GV chữa bài nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Căn dặn HS về nhà luyện viết bài và làm tiếp các BT trong vở BT Tiếng Việt.
- 2 HS đọc lại bài.
- HS thực hành chép bài vào vở.
- Lớp luyện vở bài tập, 2 HS lên bảng làm bài tập trên bảng phụ.
- Nhận xét BS.
 thủ công
 Gấp tên lửa (tiết 1)
I Mục đích yêu cầu:
- HS biết cách gấp tên lửa.
- Gấp được tên lửa theo đúng quy trình.
- HS hứng thú gấp hình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu tên lửa gấp bằng giấy thủ công hoặc giấy màu tương đương với khổ giấy A4. 
- Quy trình gấp tên lửa có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp.
- Giấy thủ công hoặc giấy màu tương đương với khổ giấy A4.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- GV cho HS quan sát mẫu tên lửa và đặt câu hỏi:
? Tên lửa có hình dáng như thế nào?
? Tên lửa có những phần nào? 
- GV mở dần mẫu gấp tên lửa, sau đó gấp lần lượt lại từ bước 1 cho đến khi được mẫu gấp như ban đầu .
3. Giáo viên hướng dẫn mẫu:
- GV đưa quy trình gấp tên lửa và hướng dẫn HS gấp từng bước.
* Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
* Bước 2 : Tạo tên lửa và sử dụng.
- GV gọi một vài HS lên bảng thao tác các bước gấp tên lửa cho cả lớp quan sát. Sau khi nhận xét, uốn nắn các thao tác gấp, GV tổ chức cho HS tập gấp tên lửa bằng giấy nháp.
- Nhắc nhở HS thu dọn giấy vụn cho gọn gàng.
4. Củng cố dặn dò:
? Hãy nhắc lại các bước gấp tên lửa ?
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà luyện gấp tên lửa theo đúng quy trình.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Mũi, thân.
- HS thực hành bằng giấy nháp.
- 2 đến 3 HS nêu cách gấp.
Thể dục
Giới thiệu chương trình
Trò chơi:Diệt các con vật có hại.
I.Mục tiêu:
 - Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2. Một số quy định trong giờ thể dục
 - Học giậm chân tại chỗ, đứng lại.
 - Ôn trò chơi:Diệt các con vật có hại.
 II.Địa điểm, phương pháp
 - Sân tập Gv chuẩn bị 1 còi.
 III.Nội dung và phương pháp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A.Phần mở đầu
-GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
-Khởi động
2 – 3’
1 - 2’
3 - 4’
 + + + + +.
 + + + + +
 + + + + +
 + + + + +.
 GV
Đứng tại chỗ vỗ tay hát
B.Phần cơ bản
-Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 2
-Một số quy định khi học giờ thể dục
-Biên chế tổ, chọn cá ...  đến 3 HS nêu ý kiến.
 tập viết
 Chữ hoa: A
I.Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được cách viết chữ A và câu ứng dụng .
- Viết đúng chữ mẫu, đúng cỡ chữ vừa và nhỏ.
- GD học sinh yêu quý anh chị em trong gia đình.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV : mẫu chữ A trong khung chữ, bảng phụ chép từ ứng dụng. 
- HS : Vở tập viết, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
 Xen kẽ trong giờ học
2.Bài mới:
1.Mở đầu: GV nêu Y/cầu của tiết tập viết lớp 2.
2. Bài mới:
a) Hướng dẫn HS viết chữ hoa:
- GV đưa trực quan chữ A. 
? Chữ A cao mấy li, gồm mấy dòng kẻ ngang?
? Chữ A gồm mấy nét, là những nét nào?
- GV chỉ vào chữ mẫu miêu tả từng nét.
- HD học sinh viết thứ tự các nét.
b) Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng:
- GV treo bảng phụ chép câu ứng dụng.
? Em hiểu nghĩa của câu ứng dụng như thế nào?
? Câu trên gồm mấy tiếng, tiếng nào có chữ cần viết hoa?
? Các chữ cái có độ cao như thế nào? Khoảng cách giữa các chữ ra sao?
- HD học sinh viết bảng con chữ : Anh
c) Hướng dẫn HS viết vở:
- GV nêu yêu cầu viết.
d) Chấm bài, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
? Chữ A có mấy nét, thứ tự là những nét nào?
- Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập viết chữ Ă, Â.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS chỉ và nêu số nét.
- Thực hành bảng con( viết chữ A cỡ vừa 2 đến 3 lượt)
- Vài em đọc câu ứng dụng.
- HS thực hành viết 2 đến 3 lượt.
- Thực hành viết vở.
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.
 Tự nhiên xã hội
Cơ quan vận động
I . Mục tiêu : Sau bài học HS có thể :
- Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể .
- Hiểu được nhờ có sự vận động của cơ và xương mà cơ thể cử động được .
- Năng vận động sẽ giúp cơ và xương phát triển tốt .
II . Đồ dùng : Tranh vẽ các cơ quan vận động 
III . Các hoạt động dạy học .
 1 .Khởi động : 2- 3’ 
- HS hát bài : Con công hay múa 
=> GTB .
 2 . Hoạt động 1 . Làm một số cử động . ( 10’ )
+Mục tiêu : HS biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện một số động : giơ tay , quay cổ ,nghiêng đầu , cúi gập người .
+ Tiến hành : Làm việc nhóm đôi (2’
 - HS quan sát h1->h 4 SGK /4 làm động tác như bạn , một số nhóm lên thể động tác .
- Lớp trưởng điếu khiển cả lớp tập .
? Trong các động tác con vừa tập bộ .. đầu , mình , tay , chân 
 phận nào của cơ thể cử động ?
+ Kết luận : Để thực hiện những động tác trên thì đầu , mình , chân , tay phải cử động .
 3 . Hoạt động 2 .Quan sát nhận biết cơ quan vận động ( 10’ )
+Mục tiêu : Biết xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể . HS nêu vai trò của xương và cơ .
+ Tiến hành : 
- HS tự nắn bàn tay, cổ tay , cánh tay .
- ? Dưới lớp da của cơ thể có gì ? xương và bắp thịt (cơ )
- HS cử động các ngón tay , bàn tay , cánh tay .
- ? Nhờ đâu mà các bộ phận cử động được ? cơ và xương 
=> Nhờ sự phối hợp của cơ và xương mà cơ thể cử động được .
* HS làm việc theo cặp (2’) 
- Quan sát h5 ->h 6 SGK / 5 chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể .
-Đại diện một số nhóm trình bày .
+ Kết luận : Xương và cơ là các cơ quan vận động .
 4 . Hoạt động 3 . Trò chơi vật tay .
+Mục tiêu : HS hiểu hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt .
+Tiến hành : 
- GV hướng dẫn cách chơi - 2HS lên chơi mẫu .
- HS chơi theo nhóm đôi từ 2 đến 3 keo.
- Tuyên dương những HS thắng cuộc .
- Muốn cho cơ thể khoẻ mạnh em phải làm gì ? 
+Kết luận : Trò chơi cho chúng ta ai khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động của bạn đó khoẻ . Muốn cơ quan vận động khẻo mạnh chúng ta cần chăm chỉ tập thể dục và ham thích vận động .
 5 . Hoạt động 4 .Củng cố . ( 3’)- Nhận xét giờ học .
 Ngày soạn: 19/8/2009 
 Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2009
 Tập làm văn
 Tự giới thiệu. Câu và bài 
I. Mục đích yêu cầu: 
- HS nắm được cách giới thiệu về bản thân và bạn. Hiểu được nội dung các bức tranh trong bài.
- Rèn kĩ năng nói, viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Có kĩ năng đặt câu đúng, liên kết câu thành đoạn, bài.
- GD học sinh tình cảm bạn bè, ý thức bảo về của công.
II.Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ viết các câu hỏi của bài tập 1;tranh minh hoạ BT3 (SGK).
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
? Hãy tự thuật về bản thân em?
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
- GV đưa bảng phụ chép BT1.
? Ngoài Y/cầu của bài tập, em còn có những sở thích nào nữa?
* Kết luận: Cần nắm được thông tin về mình và người khác.
* Bài 2:
- Nhận xét bổ sung.
* Bài 3:
- Hướng dẫn HS quan sát tranh và kể.
- Nhận xét bổ sung.
3. Củng cố dặn dò:
? Để nắm được những thông tin về mọi người em cần làm gì? 
- GV nhận xét giờ học 
- C/dặn HS về nhà xem lại các bài tập. Cần quan tâm đến mọi người để nắm được những thông tin về họ. 
- 2 đến 3 en trả lời.
- HS nêu yêu cầu của BT.
- HS thực hành tự giới thiệu (3 –5 em).
- HS nêu yêu cầu của BT.
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả
( 5 – 7 em ).
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Kể mỗi tranh từ 1 đến 2 câu.
- Cần quan tâm đến mọi người.
 toán
 Tiết 5: Đề xi mét
I.Mục tiêu:
- HS nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đề xi mét, quan hệ giữa dm và cm. 
- Làm được các phép tính cộng , trừ có đơn vị dm. Tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị dm.
II. Đồ dùng dạy học:. 
 1 băng giấy có chiều dài 10 cm; thước thẳng có chia dm, cm. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu đề xi mét: 
- GV đưa trực quan băng giấy.
? Băng giấy dài mấy cm?
- 10 cm gọi là 1 đề xi mét. Đề xi mét viết tắt là dm .
 Ghi bảng: 10 cm = 1 dm; 1dm = 10 cm.
b) Thực hành:
* Bài 1( 7 ):luyện miệng 
* Bài 2( 7 ):luyện bảng con
- GV nhận xét bổ sung
* Bài 3( 7 ): Luyện miệng
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
? Đề xi mét được viết tắt là gì? Hãy so sánh dm với cm?
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn học sinh về nhà làm bài tập trong vở bài tập Toán.Chuẩn bị cho tiết học sau : Luyện tập. 
- 2 HS lên bảng làm bài tập 5 trang 6.
- HS đo chiều dài băng giấy.
- 2 đến 3 HS nhắc lại.
- Nhận biết các đoạn thẳng có độ dài : 1 dm, 2 dm, 3, dm, ...
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Quan sát các hình vẽ 9 SGK) và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bổ sung.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 3 em lên bảng, lớp luyện bảng con.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Tiếp nối nêu ý kiến ước lượng.
- Dùng thước đo để kiểm tra độ chính xác.
- 2 đến 3 HS nêu ý kiến.
 chính tả ( Nghe viết)
 Ngày hôm qua đâu rồi ?
I. Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được nghĩa các từ, các câu thơ. Hiểu được nghĩa của bài viết.
- Viết đúng các âm, vần dễ lẫn.Trình bày bài sạch đẹp. HTL 10 chữ cái tiếp theo của 9 chữ cái đầu .
- GD học sinh ý thức luyện chữ.
II.Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ chép sẵn nội dung của bài tập 2,3 ; bảng chữ cái. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết : nên kim, nên người, lên núi, đứng lên.
? Hãy đọc 9 chữ cái đầu tiên của bảng chữ cái ?
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b) HD nghe viết:
- GV đọc mẫu khổ thơ cuối.
? Khổ thơ là lời của ai nói với ai ?
? Bố nói với con điều gì ?
? Khổ thơ có mấy dòng, chữ đầu ở mỗi khổ thơ được viết như thế nào?
? Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào ?
- GV đọc cho HS viết các từ khó.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- Chấm điểm, nhận xét.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 2a:
- GV đưa bảng phụ chép bài tập 2a.
- Nhận xét bổ sung
* Bài 3:
- HD học sinh tương tự như bài 2a.
* Học thuộc lòng bảng chữ cái:
- GV bảng chữ cái .
- Xoá dần từ cột 2 đến cột 3 rồi cả bảng.
Củng cố dặn dò:
? Nội dung bài viết muốn nhắc nhở các em điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
- C/dặn HS về nhà HTL 19 chữ cái đầu tiên
- 2 đến 3 HS lên bảng.
- 2 HS đọc lại
- HS thực hành luyện bảng con.
- HS nêu yêu cầu và làm mẫu.
- 3 HS lên bảng điền từ.
- H/sinh HTL 10 chữ cái tiếp theo ( từ chữ cái thứ 10 đến chữ cái thứ 19).
- 2 HS nêu ý kiến.
 Thể dục
Tập hợp hàng dọc , dóng hàng , điểm số
Chào báo cáo khi giáo viên nhận lớp
I . Mục tiêu .
-Ôn một số kĩ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1 . Yêu cầu thực động tác ở mức tương chính xác nhanh trật tự .
- Học cách chào , báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học .
II. Địa điểm và phương tiện 
 -Sân tập và GV 1còi 
III . Nội dung và phương pháp .
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A.Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
-Khởi động
2 – 3’
1 - 2’
 + + + + +.
 + + + + +
 + + + + +
 + + + + +.
 GV
Đứng tại chỗ vỗ tay hát
B.Phần cơ bản
- Ôn tập hợp hàng dọc , dóng hàng điểm số , giậm chân tại chỗ , đứng lại 
 - Chào báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc .
- Trò chơi : Diệt các con vật có hại
4’ – 5’
 2 – 3 lần 
2 – 3 lần 
4’ -5’
Lớp trưởng điều khiển 
 + + + + +. 
 + + + + +
 + + + + +	 
 + + + + +.
 GV
- GV hướng dẫn cách chào báo cáo . HS tập nhiều lần . 
-tâp 
---- - GV nêu tên trò chơi
 - GV nhắc lại cách chơi .
 - HS chơi thử .
 - HS chơi chính thức
C . Phần kết thúc 
- Đứng tại chỗ ,vỗ tay và hát .
- Một số động tác thả lỏng .
- Nhận xét giao BVN
3’ – 5’
3 - 4
 5’ – 6’ 
- lớp trưởng điều khiển 
 - GV 
 SINH HOAẽT LễÙP 
A/Sinh hoạt lớp
1.ẹaựnh giaự hoaùt ủoọng:
-HS ủi hoùc ủeàu, ủuựng giụứ, chaờm ngoan.
- Veọ sinh trửụứng, lụựp, thaõn theồ saùch ủeùp.
- Leó pheựp, bieỏt giuựp ủụừ nhau trong hoùc taọp, ủoaứn keỏt baùn beứ.
- Ra vaứo lụựp coự neà neỏp. Coự yự thửực hoùc taọp toỏt nhử:..............................................
 Beõn caùnh ủoự vaón coứn moọt soỏ em lửụứi hoùc như: ......................................................
- Hay queõn saựch vụỷ: ..................................................................................................
-Aấn maởc sai quy ủũnh nhử:...................................................................................... 
- Hoùc taọp coự tieỏn boọ: ..............................................................................................
2. Keỏ hoaùch:
- Duy trỡ neà neỏp cuừ.
- Giaựo duùc HS baỷo veọ moõi trửụứng xanh, saùch, ủeùp ụỷ trửụứng cuừng nhử ụỷ nhaứ.
- Phaựt ủoọng phong traứo “Reứn chửừ giửừ vụỷ”.
- Coự ủaày ủuỷ ủoà duứng hoùc taọp.
- Tửù quaỷn ủaàu giụứ toỏt.
- Phaõn coõng HS gioỷi keứm HS yeỏu.
C/ Sinh hoaùt vaờn ngheọ :Hỏt về mỏi trường

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1.moi.doc