Giáo án các môn khối 2 - Tuần 4 năm 2007

Giáo án các môn khối 2 - Tuần 4 năm 2007

A/ MỤC TIÊU :

 I/ Đọc :

Đọc trơn được cả bài.

Đọc đúng các từ khó: trường, loạng choạng, ngã phịch xuống, ngượng nghịu.cái nơ, reo lên, Hà làm rất vui, nắm, lúc, đùa dai,. . .(MB), buộc, bống, bím tóc, ngã . . (MT, MN)

Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.

Biết phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật.

II/ Hiểu :

Hiểu nghĩa các từ khó:bím tóc, đuôi sam, tết, loạng choạng, , ngượng nghịu, phê bình.

Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện: Đối với bạn bè các em không nên nghịch ác mà phải đối xử tốt, đặc biệt là với các bạn gái.

 

doc 18 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 933Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần 4 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 04: Ngày 24 / 9 đến 28 / 9 năm 2007.
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
2
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Mĩ thuật
Bím tóc đuôi sam.
Bím tóc đuôi sam.
29 + 5
3
Toán
Kể chuyện
TNXH
Hát nhạc
Đạo đ ức
49 + 25.
Bím tóc đuôi sam.
Làm gì để xương và cơ phát triển tốt.
Biết nhận lỗi và sửa lỗi ( T2)
4
Toán
Tập đọc
Thể dục
Chính tả
Luyện tập 
Trên chiếc bè.
Bài 7.
( TC)Bím tóc đuôi sam.
5
Toán
Từ và câu
Thủ công
Tập viết
8 cộng với một số 8 + 5.
Từ chỉ sự vật.
Gấp máy bay phản lực ( T2)
Chữ hoa C.
6
Toán
TLV
Chính tả
Thể dục
SH lớp
28 + 5.
Cảm ơn – xin lỗi.
( NV) Trên chiếc bè.
Bài 8.
Thứ hai, ngày 24 tháng 09 năm 2007.
TẬP ĐỌC : TÓC BÍM ĐUÔI SAM.
A/ MỤC TIÊU :
 I/ Đọc :
Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ khó: trường, loạng choạng, ngã phịch xuống, ngượng nghịu.cái nơ, reo lên, Hà làm rất vui, nắm, lúc, đùa dai,. . .(MB), buộc, bống, bím tóc, ngã . . (MT, MN)
Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
Biết phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật.
II/ Hiểu :
Hiểu nghĩa các từ khó:bím tóc, đuôi sam, tết, loạng choạng, , ngượng nghịu, phê bình. 
Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện: Đối với bạn bè các em không nên nghịch ác mà phải đối xử tốt, đặc biệt là với các bạn gái.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi các từ, các cạu dài, khó cần luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ Giới thiệu : GV giới thiệu bài và ghi bảng
 2/ Luyện đọc.
*/ Đọc mẫu :+ GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
*/ Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a, Đọc từng câu.
b, Đọc từng đoạn trước lớp.
 Hướng dẫn ngắt giọng:
+ Cho hs đọc, nêu cách đọc, thống nhất cách đọc các câu dài, câu khó ngắt giọng rồi cho cả lớp luyện đọc các câu đó.
c, Đọc từng đoạn trong nhóm.
d, Thi đọc giữa các nhóm.
e, Cả lớp đồng thanh.
 3/ Tìm hiểu bài.
 Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1; 2 và trả lời :
+ Hà đã nhờ mẹ làm gì ?
+ Khi đến trường, các bạn khen hai bím tóc của em như thế nào ?
+ Tại sao đang vui vẻ mà Hà lại khóc ?
+ Tuấn đã treo Hà như thế nào ?
+ Em nghĩ gì về trò đùa của Tuấn ?
+ Đọc thuộc lòng bài thơ Gọi bạn và trả lời câu hỏi:
HS1: Vì sao đến giờ Dê trắng vẫn gọi Bê!Bê!
HS2 : Nêu nội dung của bài.
Nhắc lại tựa bài.
+ Theo dõi giáo viên đọc và đọc thầm theo.
 + HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài .
+ HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
 Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên://Ai chà chà!//Bím tóc đẹp quá!//. Vì vậy,/ mỗi lần cậu kéo bím tóc,/ cô bé lại loạng choạng/ và cuối cùng ngã phịch xuống đất.//
+ Đừng khóc,/ tóc em đẹp lắm!// Tớ xin lỗi/vì lúc nảy/ kéo bím tóc của bạn.//
+ Đọc theo nhóm .
Sau đó thi đọc với các nhóm.
 HS đọc đồng thanh.
 HS đọc thầm.
+ Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc, mỗi bím tóc nhỏ buộc một chiếc nơ nhỏ xinh xinh.
+ Ai chà chà! Bím tóc đẹp quá.
+ Vì Tuấn sấn đến trêu Hà.
+ Tuấn kéo bím tóc làm Hà đau. Khi Hà đã ngã xuống đất Tuấn vẫn còn đùa dai.
+ HS phát biểu ý kiến: Không tán thành.
TIẾT 2 :
 Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 3.
+ Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào
+ Vì sao lời thầy khen làm Hà vui lên và không khóc nữa ?
+ Tan học, Tuấn đã làm gì ?
+ Từ nào cho thấy Tuấn rất xấu hổ vì trêu Hà
+ Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì ?
 4/ Thi đọc truyện theo vai.
+ Yêu cầu hs chia thành 4 nhóm, nhóm 8 em sau đó phổ biến nhiệm vụ.
+ Theo dõi các nhóm luyện tập
+ Yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày
+ Nhận xét, công bố kết quả.
HS đọc thầm và trả lời.
+ Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.
+ Thầy khen giúp trở nên Hà tự tin, tự hào về bím tóc của mình.
+ Tuấn đến gặp Hà và xin lỗi Hà.
+ Tuấn gãi đầu , ngượng nghịu.
+ KhuyênTuấn phải đối xử tốt với các bạn gái
+ Các nhóm tự phân vai: người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo, còn lại là bạn cùng lớp.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Đọc theo vai.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
 Bạn Tuấn trong chuyện đáng khen hay đáng chê, vì sao ?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? 
Dặn hs về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau, nhận xét.
;;;¥;;;
TOÁN : 29 + 5.
A/ MỤC TIÊU : Giúp HS.
Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có dạng 29 + 5.
Củng cố biểu tượng hình vuông, vẽ hình qua các điểm cho trước.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Que tính, bảng cài.
Nội dung bài tập 3 viết sẵn ở bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 I/ KTBC :
 + Gọi 2 hs lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
HS 1: Thực hiện phép tính 9 + 5 , 9 + 3 , 9 + 7. Nêu cách đặt tính, viết phép tính 9 + 7.
HS 2: Tính nhẩm 9 + 5 + 3 ; 9 + 7 + 2 ; Nêu cách tính 9 + 7 + 2.
 + Nhận xét ghi điểm.
 II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1/ Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn phép cộng 29 + 5.
Bước 1: Giới thiệu.
+ Nêu bài toán: Có 29 que tính, thêm 5 que tính . Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
+ Muốn biết có tất cả ta làm như thế nào ?
Bước 2: Đi tìm kết quả.
+ Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả, GV vừa nêu vừa sử dụng bảng cài.
Bước 3: Đặt tính và tính.
+ Gọi 1 hs lên bảng đặt tính và nêu lại cách làm của mình.
Nhắc lại tựa bài.
+ Nghe và phân tích đề toán.
+ Thực hiện phép cộng 29 + 5.
+ Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả: 34 que tính.( Có thể nêu nhiều cách ).
+ HS thực hiện nêu cách đặt tính và tìm kết quả
 III/ LUYỆN TẬP THỰC HÀNH:
Bài 1 :+ Yêu cầu hs tự làm
Bài 2 :Giảm tải 
Bài 3:+ Gọi 1 hs đọc đề.
+ Muốn có hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau ?
+ Yêu cầu làm bài và chữa bài.
+ Yêu cầu hs gọi tên 2 hình vuông vừa vẽ được.
+ Làm bài rồi đổi vở cho nhau để kiểm tra.
+ Nối các điểm để có hình vuông.
+ Nối 4 điểm.
+ Thực hành nối để có 2 hình vuông.
+ Hình vuông ABCD, hình vuông MNPQ.
 IV/ CỦNG CỐ DẶN DÒ :
Nêu lại cách đặt tính và cách tính 29 + 5.
Tổ chức cho trò chơi “ghép hình” .
Dặn hs về làm bài và chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
MĨ THUẬT : GV BỘ MÔN SOẠN GIẢNG.
óóóóó&óóóóó
Thứ ba, ngày 25 tháng 09 năm 2007.
TOÁN : 49 + 25.
A/ MỤC TIÊU : Giúp HS:
Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 49 + 25.
Ap dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng cài, que tính.
Ghi sẵn bài tập 2 lên bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 I/ KTBC :
 Gọi 2 hs lên bảng thực hiện các yêu cầu:
+ HS1 : Đặt tính và thực hiện phép tính 69 + 3 ; 39 + 7, nêu rõ cách làm đối với bài 39+7.
+ HS2 : Đặt tính và thực hiện phép tính 29 + 6 ; 79 + 2, nêu rõ cách làm đối với bài 79+2.
 Nhận xét ghi điểm.
 II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1/ Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn 49 + 25.
Bước 1 : Giới thiệu.
+ Nêu bài toán : Có 49 que tính , thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
+ Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
Bước 2 : Đi tìm kết quả.
+ Cho hs sử dụng que tính để tìm kết quả.
+ GV thao tác trên que tính và bảng cài như các tiết trước. Phân tích hàng chục và hàng đơn vị để có :
 49: Gồm 4 chục và 9 đơn vị.
 25: Gồm 2 chục và 5 đơn vị.
Vậy : 49 + 25 = 74.
Bước 3 : Đặt tính và tính.
+ Gọi 1 hs lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
HS nhắc lại.
+ Nghe và phân tích đề toán.
+ Thực hiện phép cộng 49 + 25.
+ HS thao tác trên que tính để tìm được 74.
+ Làm theo giáo viên.
 49 Viết 49 rồi viết 25 dưới 49 sao cho 5
 25 thẳng cột với 9. 2 thẳng cột với 4. viết 
 74 dấu cộng và kẻ vạch ngang và cộng.
3/Luyện tập thực hành :
Bài 1:
+ Yêu cầu hs tự làm bài, 3 hs lên bảng mỗi hs làm 3 con tính.
+ Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính : 69 + 24 ; 69 + 6.
+ Nhận xét và ghi điểm.
Bài 2 :Giảm tải.
Bài 3 : + Gọi 1 hs đọc đề.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì ?
+ Cho hs làm vào vở theo tóm tắt sau:
Tóm tắt :
Lớp 2A : 29 học sinh.
Lớp 2B : 25 học sinh.
Cả hai lớp : . . . học sinh ?
+ Làm vào vở, nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
+ Mỗi hs nêu cách làm của 1 phép tính.
+ Đọc đề bài.
+ Số hs lớp 2A là 29 , lớp 2B là 25.
+ Tổng số hs cả hai lớp.
+ Làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bài giải :
Số học sinh cả hai lớp là :
29 + 25 = 54 ( học sinh )
Đáp số : 54 học sinh.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Yêu cầu hs nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng.
Dặn hs về làm bài và chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
KỂ CHUYỆN : TÓC BÍM ĐUÔI SAM.
A/ MỤC TIÊU :
Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được nội dung đoạn 1 và 2 của câu chuyện.
Nhớ và kể được đoạn 3 bằng lời của mình.
Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chyện theo vai.
Nghe bạn kể và nhận xét được lời của bạn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Tranh minh hoạ đoạn 1 và 2.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 hs lên bảng, phân vai cho 3 em kể lại câu chuyện : Bạn của Nai nhỏ.
+ Nhận xét và ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn kể chuyện :
a/ Kể lại đoạn 1 và 2 theo tranh.
+ Treo tranh minh hoạ và yêu cầu hs dựa vào tranh kể trong nhóm.
+ Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Gọi hs nhận xét sau mỗi lần kể.
b/ Kể lại đoạn 3 .
+ Cho hs đọc yêu cầu 2 trong SGK. Hỏi:
- Kể bằng lời nghĩa là thế nào ?
- Em có được kể y nguyên như SGK không ?
+ Cho hs suy nghĩ và kể trước lớp.
 3/ Kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Yêu cầu hs kể theo hình thức phân vai.
@ Kể lần 1:+ GV làm người dẫn chuyện phối hợp kể cùng học sinh.
+ Yêu cầu hs nhận xét.
@ Kể lần 2 :+ Gọi hs xung phong nhận vai kể. Hướng dẫn nhiệm vụ của từng vai sau đó cho thực hành
+ 3 HS lên bảng theo yêu cầu của GV.
Nhắc lại tựa bài.
+ Quan sát tranh và kể cho nhau nghe.
+ Từng nhóm cử đại diện lên kể đoạn 1 và 2.
+ Nhận xét bạn kể.
+ HS tự đọc yêu cầu và nhớ lại .
- Kể bằng lời của mình chừ không phải học thuộc đoạn kể.
- Không được kể y nguyên trong sách.
 Thực hiện kể đoạn 3
+ Một số hs nhận vai kể
+ Nhận xét về từng vai diễn.
+ Tự nhận vai và thực hiện kể. Sao đó nhận xét bạn kể.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Hôm nay, các em được học kể chuyện gì ?
Câu chuyệ ...  cả lớp làm giấy nháp.
Trời mưa to. Hà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đội bạn vui vẻ ra về.
+ Làm bài vào vở.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Các em vừa được tìm hiểu về những từ ngữ nói về điều gì ?
Khi đặt câu thường chú ý những gì ?
Dặn hs về làm bài và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TẬP VIẾT : CHỮ HOA C.
A/ MỤC TIÊU :
Biết viết chữ C hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
Biết viết cụm từ ứng dụng Chia ngọt sẻ bùi cỡ chữ nhỏ, đúng kiểu chữ, cỡ chữ.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Mẫu chữ cái C hoa đặt trong khung chữ mẫu.
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Chia, Chia ngọt sẽ bùi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Yêu cầu hs viết ở bảng con chữ cái: B, Bạn
+ 2 hs lên bảng viết: B, Bạn bè sum họp.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn viết.
a/ Quan sát và tìm quy trình viết chữ B hoa.
 Treo chữ mẫu và hỏi:
+ Chữ C hoa cao mấy và rộng mấy đơn vị chữ
+ Chữ cái C được viết bởi mấy nét ?
b/ Viết bảng: GV nêu quy trình viết. Viết chữ C trên bảng vừa viết vừa nêu quy trình viết.
 3/ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
a/ Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
+ Cho hs viết vào vở,đọc từ, cụm từ ứng dụng
+ Chia bùi sẻ ngọt : nghĩa là gì ?
 GV chốt ý nghĩa cho hs .
b/ Quan sát và nêu cách viết.
+ Những chữ nào cao 1 đơn vị chữ ?
+ Những chữ nào cao 1 đơn vị rưỡi ?
+ Những chữ còn lại cao mấy đơn vị chữ?
+ Yêu cầu quan sát và nêu vị trí các dấu.
c/ Viết vào vở.
+ Yêu cầu hs viết vào vở tập viết.
+ Thu vở chấm điểm và nhận xét.
+ Viết vào bảng con.
+ 2 hs lên bảng viết.
Nhắc lại.
Quan sát rồi nêu.
+ Cao 5 li, rộng 4 li.
+ Viết bằng 1 nét liền.
Quan sát và viết theo, nhắc lại quy trình viết.
Viết trên không gian.
+ Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
+ Yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
+ Chữ i, a, n, o, s, e, u, i.
+ Chữ t
+ Cao 2 đơn vị rưỡi: c, h, g, b.
+ HS nêu và nhận xét.
+ Viết vào vở.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
GD hs rèn luyện chữ viết để viết đúng và đẹp.
Dặn hs về tập viết lại vào vở trắng và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
THỦ CÔNG: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC ( T2)
A/ MỤC TIÊU:
Học sinh biết gấp máy bay phản lực.
Hiểu tác dụng của máy bay để hứng thú học tập gấp hình.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Mẫu máy bay phản lực đã gấp sẵn.
Qui trình gấp máy bay phản lực.
Giấy thủ công màu, thước, kéo.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn thực hành:
+ Yêu cầu hs nêu lại các bước thực hiện gấp máy bay phản lực.
+ Nhận xét bổ sung.
+ Cho hs để lấy giấy ravà chuẩn bị thực hành
*/ Lưu ý cho hs: Cần miết các cạnh khi gấp.
+ Cho HS thực hành gấp.
+ Thu sản phẩm để đánh giá.
+ Gọi mỗi nhóm 5 hs thi phóng máy bay. GV theo dõi cách cầm máy bay và độ xa khi phóng.
+ Để dụng cụ lên bàn cho gv kiểm tra.
Nhắc lại.
+ Nêu từng bước thực hiện.Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh. Bước 2: Hoàn thành máy bay phản lực và sử dụng.
+ Lấy các dụng cụ ra chuẩn bị thực hành.
+ Thực hành gấp máy bay.
+ Mỗi nhóm 5 hs thi phóng máy bay.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Gấp máy bay gồm có mấy bước thực hiện.
Máy bay bằng giấy có tác dụng gì ?
Dặn hs về chuẩn bị đồ dùng để học tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
óóóóó&óóóóó
Thứ sáu, ngày 28 tháng 09 năm 2007.
TOÁN : 28 + 5.
A/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 28 + 5.
Ap dụng phép cộng dạng 28 + 5 để giải các bài toán có liên quan.
Củng cố kĩ năng về vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Que tính.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
I/ KTBC :
+ Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
HS1 : Đọc thuộc lòng bảng các công thức 8 cộng với 1 số.
HS2 : Tính nhẩm: 8 + 3 + 5 ; 8 + 4 +2 ; 8 + 5 + 1.
+ Gv nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1/ Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Phép cộng 28 + 5.
Bước 1: GV nêu đề toán và hỏi:
+ Để biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn ?
Bước 2 : Tìm kết quả.
+ Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả
Bước 3 : Đặt tính và tính.
+ Yêu cầu 1hs lên bảng đặt tính và tính. Hỏi:
+ Đặt tính như thế nào ? cách tính ra sao ?
+ Yêu cầu 1hs khác nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trên.
Nhắc lại tựa bài.
Nghe và phân tích đề toán.
+ Thực hiện phép cộng 28 + 5.
+ Thao tác trên que tính và báo kết quả
+ Nêu cách đặt tính và cách tính .
+ HS nêu.
+ HS khác nhắc lại.
3/Luyện tập thực hành :
Bài 1:+ Yêu cầu hs làm vào vở.
+ Có thể hỏi thêm một vài phép tính khác.
Bài 2:Giảm tải .
Bài 3:+ Yêu cầu hs đọc đề.
+ GV viết tóm tắt ở bảng.hs làm bài, 1 hs làm ở bảng lớp theo tóm tắt.
Tóm tắt:
Gà : 18 con
Vịt : 5 con
Gà và vịt : . . . con ?
GV nhận xét và ghi điểm cho hs.
Bài 4:+ Gọi hs đọc đề bài.
+ Yêu cầu hs vẽ vào vở
+ Nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm.
 GV đúc kết.
+ HS làm bài sau đó tiếp nhau nêu kết quả.
+ Đọc đề bài.
+ HS giải vào vở.
Bài giải :
Số con gà và vịt có là :
18 + 5 = 23 ( con )
Đáp số : 23 con.
+ Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm.
+ Vẽ vào vở.
+ HS nêu cách thực hiện
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Gọi hs nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 28 + 5.
Dặn hs về làm bài và chuẩn bị bài sau . GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
CHÍNH TẢ: ( NV) TRÊN CHIẾC BÈ.
A/ MỤC TIÊU:
Nghe và viết lại chính xác, không mắc lỗi .
Trình bày đúng yêu cầu một đoạn văn.
Củng cố quy tắc viết chính tả với iê/ yê . Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng đọc các từ khó, yêu cầu cả lớp viết vào giấy nháp.
+ Nhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn viết chính tả.
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết.
 GV đọc đoạn cần viết rồi hỏi:
+ Đoạn trích này kể về ai ?
+ Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ?
+ Hai bạn đi chơi bằng gì ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó.
+ Cho hs tìm đọc các từ khó trong bài. Tìm các chữ có âm cuối: n/y/c và thanh ?, ~
c/ Hướng dẫn cách trình bày.
+ Đoạn trích có mấy câu ?
+ Bài viết có mấy đoạn ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ Ngoài những chữ cái đầu câu, đầu đoạn còn phải viết hoa những chữ nào? Vì sao ?
d/ Viết chính tả.
+ GV đọc bài cho hs viết .
đ/ GV đọc cho hs soát lỗi. GV thu vở chấm bài và nhận xét.
 3/ Hướng dẫn làm bài tập.
@ Trò chơi: Thi tìm chữ iê/ yê.
+ Cho các nhóm thảo luận trong 2 phút .Sau đó gọi từng nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3 :a/ Yêu cầu hs đọc đề bài và hỏi:
+ Dỗ em có nghĩa là gì ?
+ Giỗ ông có nghĩa là gì ?
+ Hãy tìm các từ có dỗ và giỗ.
Tiến hành tương tự với dòng và ròng.
b/ Yêu cầu hs đọc rồi tìm những từ có tiếng chứa vần/ vầng ; dân/ dâng.
+ Viết theo lời đọc của GV: yên ổn, cô tiên, kiên cường, yên xe, vâng lời, bạn thân. 
Nhắc lại tựa bài.
HS lắng nghe.
+ Kể về Dế Mèn và Dế Trũi.
+ Đi ngao du thiên hạ.
+ Bằng bè được kết từ những lá bèo sen.
+ Dế Trũi, ngao du, đen sạm, thoáng gặp, say ngắm, rủ nhau. . .
+ Đoạn trích có 5 câu.
+ Có 3 đoạn.
+Viết hoa chữ cái đầu đoạn và lùi vào 1 ô li.
+ Tên riêng
+ Viết bài vào vở và soát bài.
@ Thảo luận nhóm và thi đua với các nhóm.
Đọc đề.
+ Dùng lời lẻ nhẹ nhàng tình cảm đểem nghe
+ Lễ cúng tưởng nhớ ông khi ông đã mất.
Chẳng hạn: dỗ dành, ăn dỗ, dỗ ngon . . .
 Giỗ tổ, giỗ tết, ngày giỗ. . . .
+ dòng: dòng sông, dòng điện, dòng giống. . .
+ ròng: ròng rã, ròng ròng, vàng ròng . . .
Tìm từ theo yêu cầu.
+ Vần: Vần thơ, đánh vần, vần vè, vần xoay..
+ vầng: vầng trán, vầng dương, vầng đông
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Cho hs nêu lại quy tắc viết chính tả.
Về nhà viết lại cho đúng, ghi nhớ những trường hợp cần phân biệt.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TẬP LÀM VĂN : CẢM ƠN – XIN LỖI.
A/ MỤC TIÊU :
Biết nói lời cám ơn, xin lỗivới tình huống giao tiếp.
Biết nói 3 đến 4 câu về nội dung mỗi bức tranh , trong đó có dùng lời cám ơn hay xin lỗi thích hợp.
Viết được những lời vừa nói thành đoạn văn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Tranh minh hoạ bài tập 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/ KTBC :
Gọi 2 hs lên bảng thực hiện các yêu cầu sau.
HS1: Kể lại câu chuyện Gọi bạn theo tranh.
HS2: Đọc danh sách tổ mình làm ở tiết trước.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho hs.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: ( Làm miệng )
+ Gọi hs đọc đề bài.
+ Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa?
+ Nhận xét, khen ngợi các em nói lời lịch sự.
2 hs lên bảng nêu theo yêu cầu.
Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc yêu cầu.
+ Nhiều hs trả lời. Chẳng hạn: Cám ơn bạn nhé! Mình cám ơn bạn nhiều! Bạn rất tốt, không có bạn thì mình ướt hết rồi!
 GV nêu : Khi nói lời cám ơn chúng ta phải tỏ thái độ lịch sự, chân thành, nói lời cám ơn với người lớn tuổi phải lễ phép.
* /Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 3:
+ Yêu cầu hs đọc đề bài.
@ GV Treo tranh 1 và hỏi: Tranh vẽ gì ?
+ Khi được nhận quà bạn nhỏ phải nói gì ?
+ Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh này, trong đó có sử dụng lời cám ơn.
+ Nhận xét bổ sung ý.
@ GV treo tranh 2 và tiến hành tương tự
Nhận xét bổ sung ý.
Bài 4:
+ Yêu cầu hs tự viết vào vở. Bài nói về một trong hai bức tranh.
+ GV thu vở chấm điểm nhận xét.
*/ Cô giáo cho em mượn quyển sách.
+ Em cám ơn cô ạ!Em xin cám ơn cô.
* / Em bé nhặt hộ em chiếc bút:
+ Cám ơn em nhiều!Anh(chị) cám ơn em.Em ngoan quá, chị cám ơn em!
+ Đọc đề bài.
+ 1 bạn nhỏ được nhận quà của mẹ.( cô, bác)
+ Bạn phải cám ơn mẹ, ( cô, bác . . .)
+ HS nói với bạn bên cạnh sau đó một vài hs trình bày trước lớp.
Gọi nhiều hs trả lời. Nhận xét sửa chữa bài cho bạn và cho mình.
+ Làm bài vào vở. Chọn 1 trong 2 tranh để viết vào vở.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Khi nhận hoặc được ai cho thì ta phải nói như thế nào ?
Khi ta có lỗi ta cần làm gì hay nói gì ?
Dặn hs về viết lại bài và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
THỂ DỤC : GV BỘ MÔN SOẠN GIẢNG .
óóóóó&óóóóó

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 2 TUAN 4.doc