Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Tuần 29 (buổi sáng)

Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Tuần 29 (buổi sáng)

I . Mục tiêu :

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

 - Rèn kỹ năng đọc bài lưu loát, rõ ràng, diễn cảm.

 - Nhờ quả đào ông biết tính nết của từng cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.

II. Đồ dùng dạy học

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK

 -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 34 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1113Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Tuần 29 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN29 
 Ngày soạn: 1 tháng 4 năm 2010
 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 5 tháng 4 năm 2010
 Tập đọc : NHỮNG QUẢ ĐÀO
I . Mục tiêu :
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
 - Rèn kỹ năng đọc bài lưu loát, rõ ràng, diễn cảm.
 - Nhờ quả đào ông biết tính nết của từng cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
II. Đồ dùng dạy học 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
 -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Bài cũ: 
 - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài cây dừa 
 +Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,thân, quả) được so sánh với gì? 
 +Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào? 
 + Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ?
 - GV nhận xét – ghi điểm .
 Tiết 1
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
A.Luyện đọc :
 - GV đọc mẫu 
-HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu .
 -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . 
 - GV : tiếc rẽ, thơ dại, ngạc nhiên, nhân hậu
* Đọc từng đoạn
 + Đoạn 2: giảng từ
- cái vò
 - Em hiểu thế nào là hài lòng ?
+ Đoạn 3: thơ dại
+Đoạn 4:
 - Em hiểu thốt lên ý nói như thế nào ?
+ Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể khoan thai rành mạch, giọng ông ôn tồn, hiền hậu, giọng Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu, giọng Vân ngây thơ, giọng Việt lúng túng, rụt rè . 
 * Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Gv theo dõi, HDH đọc bài
 * Thi đọc giữa các nhóm .
 - GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay nhất .
 	 Tiết 2
B. Tìm hiểu bài :
 -Gọi HS đọc bài .
 + Người ông dành những quả đào cho ai ?
 + Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?
+ Ông nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ?
 + Ông nói gì về Vân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ?
 +Ông nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy ?
+ Em thích nhân vật nào ? Vì sao 
ND : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình . Ông hài lòng về các cháu đặc biệt khen ngợi đứa cháu lòng nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào 
C. Luyện đọc lại :
 - GV gọi HS đọc bài theo vai .
 - GV nhận xét tuyên dương .
3 . Củng cố, dặn dò
 - H nhắc lại nội dung bài
- Liên hệ giáo dục
-Về nhà đọc bài chuẩn bị cho tiết kc .
 -3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- H đọc nối tiếp câu.
- Tìm từ khó, luyện đọc
- H quan sát cái vò
- Vừa ý hay ưng ý .
- Bật ra thành lời một cách tự nhiên .
- Lớp lắng nghe.
 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm theo nhóm 4
 - Đại diện nhóm thi đọc cả bài . 
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- 1 HS đọc bài . đọc bài, lớp đọc thầm . +Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ .
 - Xuân đem hạt trồng vào một cái vò .Vân ăn hết phần của mình mà vẫn thèm .Việt dành những quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm 
 -Ôâng nói mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏ, vì Xuân thích trồng cây .
 -Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn . Ăn hết phần của mình mà vẫn thèm .
 -Việt có tấm lòng nhân hậu, biết nhường miếng ngon của mình cho bạn -HS trả lời theo cảm nhận .
-HS tự phân vai và đọc bài theo vai . 
-HS trả lời .
- Liên hệ thực tế
 Toán: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I . Mục tiêu:
 - Nhận biết được các số từ 110 đế 200, biết cách đọc, viết, so sánh các số từ 110 đến 200. Biết thứ tự các số từ 110 đến 200( BTCL: Bài 1,2a,3)
- Rèn kỹ năng nhận biết, đọc, viết, so sánh các số từ 110 đến 200 đúng, nhanh, thành thạo.
- H tích cực học tập, tiếp thu và học tập nhanh
II. Đồ dùng dạy học 
 -Các hình vuông , hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ 
Điền >, < , = ?
101.102 104 105 105106
102.102 109.108 109.110
- Nhận xét chung.
2 . Bài mới 
* Đọc và viết số từ 111 đến 200
 + Làm việc chung cả lớp
- GV gắn hình biểu diễn 111
 - GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng : 
Trăm 
Chục 
 Đ vị 
Viết 
Đọc 
1
1
1
111
Một trăm mười một 
1
1
2
112
Một trăm mười hai 
1
1
5
115
Một trăm mười lăm 
1
1
8
118
Một trăm mười tám 
1
2
0
120
Một trăm hai mươi 
 - GV yêu cầu đọc các số vừa lập được.
* .Luyện tập , thực hành
Bài 1 :Viết theo mẫu .
 - GV yêu cầu HS tự làm bài .
 - GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho nhau.
Bài 2 :Số ?
 - H làm bài vào phiếu cá nhân
 -Yêu cầu HS đọc tia số vừa lập được .
Bài 3 : >, < , = ?.
 - Lớp làm vở. Gv chấm chữa bài.
 -GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố, dặn dò
 - Đọc các số sau :117, 119, 122 , 136.
 - Nhận xét tiết học.
- 3H làm bảng lớp
- Lớp nhận xét, chữa bài
 -H xác định số trăm, chục, đơn vị
 - HS nêu cách viết và đọc số 111.
 - HS thảo luận để viết các số còn thiếu trong bảng. Sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp ( 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số ).
- HS đọc.
110
Một trăm mười 
111
Một trăm mười một 
117
Một trăm mười bảy
.
- Lớp làm việc theo yêu cầu.
123120
186=186 126>122 135>125
136=136 148>128 199<200
- H đọc
- Hệ thống kiến thức
 ************************************************************
 Ngày soạn: 5 tháng 4 năm 2010
 Ngày dạy: Thứ 4 ngày 7 tháng 4 năm 2010
 Toán : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu :
 - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có 3 chữ số, nhận biết thứ tự các số không quá 1000.
 - Rèn kỹ năng so sánh các số có 3 chữ số đúng nhanh chính xác.( BTCL: 1,2a,3(1))
 - Vận dụng kiến thức làm tốt các bài tập thực hành.
II. Đồ dùng dạy học :
 -Các hình vuông , HCN biểu diễn trăm , chục , đơn vị .
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Bài cũ: 
 -Đọc các số sau: 312, 315, 399, 415, 150, 569, 570
 -GV nhận xét cách đọc 
 2 . Bài mới: 
* Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số
 - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 
 + Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ?
 - GV tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235
 + Có bao nhiêu hình vuông ?
 + So sánh số hình vuông ? 
 + Hãy ss chữ số h. trăm của số 234 và số 235 + Hãy ss chữ số h. chục của số 234 và số 235 +Hãy ss chữ số h.đơn vị của số 234 và số 235 - Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235 
 -Viết 234 234.
* So sánh 194 và 139 .
 - GV hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng.
 -Tương tự như trên so sánh số 199 và 215 .
Kết luận : Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng trăm nếu số có hàng trăm lớn hơn sẽ lớn hơn . Khi hàng trăm bằng nhau ta so sánh đến hàng chục nếu có số hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn , nếu hàng chục bằng nhau ta sẽ so sánh hàng đơn vị .
* Luyện tập 
Bài 1 :> ; < ; = ?
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài
 Bài 2 : Để tìm được số lớn ta phải làm gì ?
a . 395 , 695 , 375 
b . 873 , 973 , 979
c . 751 , 341, 741 
 -GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 : Số ? (Trò chơi)
 -GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố,dặn dò 
- Hệ thống kiến thức
- Nhận xét tiết học.
- H nối tiếp đọc các số 
 - HS theo dõi.
 -Có 234 hình vuông.
 -Có 235 hình vuông.
 -234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông , 235  nhiều hơn 234 hình vuông..
 -Chữ số hàng trăm cùng là 2.
 -Chữ số hàng chục cùng là 3.
 -Chữ số hàng đơn vị 4 < 5.
-Hàng trăm cùng là 1 . Hàng chục 9 > 3 nên 194 > 139 hay 139 < 194.
 -Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay 199 < 215.
127 > 121 865 = 865
124 < 129 648 < 684
182 549
 -So sánh các số với nhau.
-H thực hiện so sánh và tìm số lớn nhất.
a. 695 
b. 979
c. 751
- 2 đội, mỗi đội 5 H tiếp sức viết số
971 972 973 974 975 976 977 978 - H nêu cách so sánh các số có 3 chữ số
 Tập đọc : CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I . Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và cụm từ
 - Rèn kỹ năng đọc bài trôi chảy, lưu loát, diễn cảm.
 - Tả vẽ đẹp của cây đa quê hương ,thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
III . Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Bài cũ : 2H đọc bài
 + Người ông dành những quả đào cho ai ?
 + Em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
 - Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung.
2 . Bài mới 
A. Luyện đọc
 - GV đọc mẫu 
- HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp từng câu
- Yêu cầu HS tìm từ khó :
-GV chốt lại ghi bảng: cổ kính, chót vót,lững thững,
 -Gọi HS đọc từ khó .
*Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp 
+ Đoạn 1: từ đầu.đang cười đang nói.
- Luyện đọc:Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì / tưởng chừng như ai đang cười,/ đang nói .// 
- Giảng: thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì, tưởng chừng.
+ Đoạn 2: còn lại
- Luyện đọc:Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về,/ lững thững từng bước nặng nề .// 
- Giảng: lững thững
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Yêu cầu H luyện đọc theo nhóm 2
- GV theo dõi, giúp H yếu đọc
* Thi đọc giữa các nhóm .
- 2N thi đọc
 - GV nhận xét HS có giọng đọc hay nhất .
* Đọc đồng thanh .
B. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 -Gọi HS đọc bài . 
 + Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu đời ?
 + Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ ) được tả như thế nào ?
 + Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ .( Mẫu: Thân cây rất to) .
 - Hoạt động nhóm 2
 + Ngồi hóng mát ở gốc cây đa tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ?
 ND:Vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương .
C. Luyện đọc lại .
 -Gọi HS đọc bài .
 - GV nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố ,dặn dò :
 + Qua bài văn các em thấy tình cảm của tác giả đối với quê hương, đối với cây đa như thế nào ? 
- Giáo dục tư tưởng : 
- Về nhà học bài, xem trước bài sau .
 - Nhận xét tiết học.
 - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
 - HS theo dõi bài .
-HS đọc nối tiếp từng câu trong bài .
- HS tìm và nêu từ khó .
-HS đọc
-HS đọc nối tiếp đoạn .
 -HS đọc câu văn dài, HS khác theo dõi và nhận xét .
- H nêu
- H luyện đọc theo yêu cầu.
- H đọc theo nhóm 2
-Đại diện các nhóm thi đọc đoạn .
 - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn đọc .
 - Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
 -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài .
 -Cây đa nghìn năm. Đó là cả một toà cổ kính hơn là cả một thân cây . ... ể dục :	TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”
VÀ “CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC”
I . Mục tiêu : 
 -Làm quen với trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời” . Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi.
 -Ôân trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức” . Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II . Địa điểm , phương tiện :
 -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
 -Còi , tranh vẽ con cóc, bóng (2 -4 quả).
III. Nội dung và phương pháp : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1 . Phần mở đầu : 
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học .
 - GV tổ chức xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, cổ tay, vai.
 - GV cho chạy nhẹ trên sân trường .
 - GV cho HS đi thường và hít thở sâu .
 - GV tổ chức ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản
 - GV tổ chức trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời”
 - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi .
 -Đọc đồng thanh vần điệu :
“Con cóc là cậu ông trời
Hễ ai đánh nó thì trời đánh cho .
 Hằng ngày để được ăn no 
 Cóc bắt sâu bọ giúp cho mọi người .
 Vậy xin nhắc nhớ ai ơi 	
 Bảo vệ con cóc mọi người nhớ ghi.”
-Sau tiếng “ghi” ngồi xổm hai tay buông tự nhiên sau đó bật nhảy bằng 2 chân về trước một cách nhẹ nhàng khoảng từ 2 đến 3 lần thì dừng lại, đứng lên đi về về tập hợp ở cuối hàng. Hết hàng thứ nhất đến hàng thứ 2 và cứ tiếp tục như vậy đến hết .
 - GV tổ chức cho chơi thử.
 - Tiến hành tổ chức cho HS chơi .
 - Nhận xét, sửa sai . 
- Treo tranh vẽ minh hoạ .
* Trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức”
 - GV nêu tên trò chơi.
 - HD cách chơi và nội dung chơi trò chơi.
 - Tiến hành tổ chức cho HS chơi trò chơi.
 - Nhận xét – Tuyên dương.
C. Phần kết thúc
 - GV cho HS đi đều và hát.
 - GV cho HS tập một số động tác thả lỏng.
 - GV cùng HS hệ thống bài học.
 - Về nhà ôn lại 8 động tác của bài thể dục phát triển chung và ôn lại các trò chơi.
 - Nhận xét tiết học.
 - Cán sự tập hợp lớp .
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
 * * * * * * * 
 80 – 90 mét 
 -HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp .
 -HS theo dõi .
- HS chơi thử lần 1 .
- HS tiến hành chơi bằng cách bật nhảy cóc 6 -8 phút .
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
 - HS tập luyện theo từng tổ .
- HS thực hiện 5 - 6 lần / động tác .
Thứ tư ngày 5 tháng 4 năm 2006
Toán :	LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu : 
 -Giúp HS củng cố kĩ năng đọc , viết , so sánh số , thứ tự số trong phạm vi 1000.
II. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Ổn định : 
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . 
 - Thu một số vở bài tập để chấm . 
Bài 1 : > , < , = ?
Bài 2 :
a.Khoanh vào số lớn nhất :
b . Khoanh vào số bé nhất :
-GV nhận xét ghi điểm . 
- GV nhận xét chung . 
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* HD luyện tập :
Bài 1: Viết theo mẫu 
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . 
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 :Số ?
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Gọi HS lên bảng làm.
-GV nhận xét sửa sai . 
- Yêu cầu HS đọc dãy số . 
Bài 3 : > , < , = ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 4 :Viết các số 875,1000, 299, 420 theo thứ tự từ bé đến lớn .
+ Để sắp xếp được thì chúng ta phải làm gì ?
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 5 : Xếp 4 hình tam giác thành hình tứ giác .
 - GV tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ.
 - Nhận xét - Tuyên dương.
4 . Củng cố : Hỏi tựa 
+ Nêu các số tròn trăm từ 100à 900.
+ Nêu các số liên tiếp từ 710 à 720 .
-GV nhận xét sửa sai . 
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài tập . 
 - Nhận xét tiết học.
So sánh các số có 3 chữ số.
 - HS lên bảng làm bài tập .
 268 > 263 , 536 < 635 , 268 < 281 
 978 > 897 , 301 >285 , 578 = 578 
 671
624 ; ; 578 
 360
362 ; 423 ;
Viết 
Trăm 
Chục 
 Đvị 
 Đọc số 
116
1
1
6
 Một trămmười sáu 
815
8
1
5
 Tám trăm mười lăm
307
3
0
7
 Ba trăm linh bảy 
475
4
7
5
 Bốn trăm bảy lăm 
900
9 
0
0
 Chín trăm 
802
8
0
2
 Tám trăm linh hai 
 -Điền các số còn thiếu vào chỗ chấm .
a. 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000
b.910,920,930,940,950,960,970,980,990,1000
c.212,213,214,215,216,217,218, 219, 220,221
d.693, 694, 695, 696, 697, 698, 699, 700, 701 
 543 < 590 , 342 < 432 , 670 < 676
 987 > 897 , 699 < 701 , 695 = 600 + 95 
- HS đọc yêu cầu .
- Phải so sánh các số với nhau .
299 , 420 ,875 , 1000 
 -2 HS nêu .
Thủ công :	LÀM VÒNG ĐEO TAY (T1)	
I . Mục tiêu :
 -HS biết cách làm và làm được vòng đeo tay bằng giấy.
 -Thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
 -Các quy trình làm vòng .
III . Các hoạt động dạy - học : 
1 . Ổn định : 
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . 
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hướng dẫn quan sát và nhận xét : 
 - GV giới thiệu mẫu vòng đeo tay .
 + Vòng đeo tay được làm bằng gì ?
 - Có mấy màu ?
 * Hướng dẫn mẫu : 
Bước 1: Cắt thành nan giấy 
 - Lấy 2 tờ giấy có màu kháac nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô .
Bước 2 : Dán nối các nan giấy 
 - Dán nối các nan giấy cùng màu thành 1 nan dái 50 - 60 ô rộng 1 ô , làm 2 nan như vậy .
Bước 3 : Gấp các nan giấy .
 -Dán đầu của 2 nan như H1, gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan H2 sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc như H 3 .Tiếp tục gấp như vậy cho hết nan giấy rối dán 2 đầu nan lại ta được H4 .
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay .
Dán 2 đầu sợi dây ta được vòng đeo tay bằng giấy 
 - GV tổ chức cho cả lớp làm vòng đeo tay .
 - theo dõi uốn nắn những HS yếu .
4 . Củng cố : Hỏi tựa 
 + Để làm được chiếc vòng đeo tay phải qua mấy bước ? đó là những bước nào ?
5. Nhận xét, dặn dò : Về nhà tập làm cho thành thạo để tiết sau thực hành .
 -Nhận xét đánh giá tiết học . 
 - HS quan sát .
 -Làm bằng giấy .
 - Có 2 màu .
 -HS quan sát 
 - 2 HS trả lời .
Thứ sáu ngày 7 tháng 4 năm 2006
Kể chuyện 	NHỮNG QUẢ ĐÀO
I . Mục tiêu : 
-Biết tóm tắt nội dung của từng đoạn truyện bằng 1 câu , hoặc 1 cụm từ theo mẫu.
-Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên.
-Biết phối hợp với bạn để dựng lại câu chuyện theo vai.
-Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ : 
 + Tiết trước các em học bài gì ?
 - GV yêu cầu kể nối tiếp theo từng đoạn.
 - Nhận xét – Ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
 Trong tiết kể chuyện này , các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Những quả đào”.
b.HD kể chuyện
 - Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện
 - GV gọi đọc yêu cầu bài 1
 + Đoạn 1 được chia như thế nào ?
 + Đoạn này còn cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1 ?
 + Đoạn 2 được tóm tắt như thế nào ?
 + Bạn nào có cách tóm tắt khác ?
 + Nội dung của đoạn 3 là gì ?
 + Nội dung của đoạn cuối là gì ?
 - Nhận xét, tuyên dương phần trả lời của HS .
 - Kể lại từng đoạn theo gợi ý
 + Bước 1 : Kể trong nhóm.
 - GV yêu cầu HS đọc thầm gợi ý trên bảng phụ.
 - GV chia nhóm , mỗi nhóm kể 1 đoạn.
 + Bước 2 : Kể trước lớp.
 - GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
 - GV tổ chức cho HS kể vòng 2.
 - GV yêu cầu các nhóm nhận xét , bổ sung khi bạn kể.
 - GV Nhận xét – Tuyên dương.
 - Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
 - GV chia HS thành các nhóm nhỏ . Mỗi nhóm có 5 HS , yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai : Người dẫn chuyện , người ông , Xuân , Vân , Việt.
 - GV tổ chức cho các nhóm thi kể.
 - GV Nhận xét – Tuyên dương.
4.Củng cố :
 + Các em vừa kể chuyện gì ?
 -Tuyên dương những HS có tinh thần học tập tốt .
5. Nhận xét, dặn dò :
 -Về nhà tập kể lại câu chuyện và kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
 -Kho báu.
 - 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện theo đoạn .
 -Đoạn 1 : Chia đào.
 -Quà của ông.
 -Chuyện của Xuân.
 -(HS nối tiếp nhau trả lời) Xuân làm gì với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và việc làm của Xuân./ Người trồng vườn tương lai./ 
 -Vân ăn đào như thế nào./ Cô bé ngây thơ./ Chuyện của Vân./ 
 -Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào của Việt ở đâu ?/ Vì sao Việt không ăn đào./ 
 - HS thực hiện đọc.
 - HS thực hành kể trong nhóm – Các nhóm theo dõi và nhận xét , bổ sung.
 - Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
 - 8 HS tham gia kể chuyện.
 - HS Nhận xét , bổ sung.
 - HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
 - Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai.
 -Những quả đào.
Thể dục :
Bài 58 	TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”- TÂNG CẦU
I . Mục tiêu : 
-Tiếp tục học trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời” . Yêu cầu biết cách chơi
-Ôân tâng cầu . Yêu cầu biết thực hiện động tác và đạt số lần tâng cầu liên tục nhiều hơn giờ trước.
II. Địa điểm , phương tiện :
-Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Còi , quả cầu (mỗi em 1 quả)
III. Nội dung và phương pháp :
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu 
 - GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học :
Tiếp tục học trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời”
Oân Tâng cầu
 - GV tổ chức cho HS xoay các khớp cổ chân , tay , đầu gối , hông , vai.
 - GV tổ chức cho HS chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên
 - GV cho HS đi thường và hít thở sâu.
 - GV ôn các động tác tay , chân , toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản
* Trò chơi “Con cóc là câu ông Trời”.
 - GV nêu tên trò chơi.
 - GV cho HS đọc vần điệu 1 -2 lần.
 - GV tiến hành cho HS chơi trò chơi.
 -GV theo dõi sửa sai . 
* Tâng cầu :
- GV phân tích kỹ thuật động tác .
- GV làm mẫu cách tâng cầu .
 - Tiến hành cho HS tâng cầu.
 - Nhận xét .
3. Phần kết thúc
 - GV tổ chức cho HS đi đều và hát.
 - GV tổ chức cho HS ôn động tác thả lỏng.
 - Hệ thống bài học ( GV cùng HS thực hiện )
-Về nhà tập luyện bài thể dục phát triển chung 
- Nhận xét tiết học. 
Cán sự tập hợp lớp .
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
 * * * * * * * 
 80 – 90 mét 
 -HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp .
- HS chơi trò chơi 8- 10 phút . 
- Quan sát làm theo .
- HS thực hành tâng cầu .
- Thực hiện 2- 3 phút .

Tài liệu đính kèm:

  • docL2 T29 Sang.doc