Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Lý Tự trọng - Tuần 10 năm 2010

Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Lý Tự trọng - Tuần 10 năm 2010

A/ Mục tiêu : : - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.

 - Biết được lợi ích của chăm chỉ học tập.

 - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.

 - Thực hiện chăm chỉ học tập hàng ngày.

 - Biết nhác nhở bạn bè chăm chỉ học tập hàng ngày

 - KNS: Kĩ năng giao tiếp, Kĩ tự nhận thức, ra vấn đề, quyết định, hợp tác,.

 - HSKT: Biết đến lớp đều đặn.

B /Chuẩn bị :

 Phiếu học tập .

 

doc 34 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1251Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Lý Tự trọng - Tuần 10 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH KHỐI 2 TUẦN 10
Năm học: 2010 - 2011
Từ ngày 01 / 11 / 2010 đến ngày 02 / 11 / 2010
Thứ
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
2
Sáng
1
2
3
4
5
Chào cờ
Đạo đức
Toán 
Tập đọc 
Tập đọc
Chăm chỉ học tập (t2)
Luyện tập
Sáng kiến của bé Hà.
Sáng kiến của bé Hà.
Chiều
Phụ đạo học sinh yếu
3
sáng
1
2
3
4
Toán
TD /C tả
KC/ TD
LT Việt
Số tròn chục trừ đi một số
Bài TD PTC. Điểm số 1-2 ; 1 - 2 theo vòng tròn 
Sáng kiến của bé Hà
LĐ : Sáng kiến của bé Hà . 
Chiều
1
2
3
TNXH
Chính tả 
L Toán
Ôn tập con người và sức khỏe
Tập chép ngày lễ.
Luyện Số tròn chục trừ đi một số
4
Sáng
Cô Quyên dạy
Chiều
Sinh hoạt chuyên môn
5
Sáng
1
2
3
4
5
Toán
ÂN/ MT
Tập viết
LT Việt
TC/ C tả
31 – 5 
Ôn bài hát chúc mừng sinh nhật.
Chữ hoa H
 LĐ: Thương ông .
Gấp thuyền phẳng đáy có mui (T2) . 
Chiều
Trang trí lớp học
6
Sáng
1
2
3
4
5
TL văn
MT/ TD
C tả/ TC
L Toán
HĐNG
-Kể về người thân . 
Vẽ tranh. Đề tài tranh chân dung.
NV: Ông và cháu
31 – 5 
An toàn khi đi các phương tiện giao thông 
Chiều
1
2
3
Toán
LT Việt
HĐTT
51 – 15 
Luyện kể về người thân
SH sao
 Soạn 30/10 /2010 
 Giảng T2/ 1/ 11/ 2010 
 Tiết 2: Đạo đức 	
CHĂM CHỈ HỌC TẬP ( T2 )
A/ Mục tiêu : : - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
 - Biết được lợi ích của chăm chỉ học tập.
 - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.
 - Thực hiện chăm chỉ học tập hàng ngày.
 - Biết nhác nhở bạn bè chăm chỉ học tập hàng ngày
 - KNS: Kĩ năng giao tiếp, Kĩ tự nhận thức, ra vấn đề, quyết định, hợp tác,...
 - HSKT: Biết đến lớp đều đặn.
B /Chuẩn bị : 
 Phiếu học tập .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động : HS hát 
2.Bài mới: 
 a) Hoạt động 1: Trò chơi : Tìm nguyên nhân - kết quả của hành động. 
- Chia lớp thành 2 đội .
- Đưa ra các câu là nguyên nhân hay kết quả của một hành động .
-Yêu cầu các đội thảo luận tìm ra nguyên nhân hay kết quả của hành động đó . Sau đó tìm cách khắc phục .
- Giáo viên làm giám khảo cho hai đội chơi , đội nào trả lời nhanh và đúng nhiều câu hỏi hơn thì đội đó chiến thắng .
-Mời học sinh lên chơi mẫu .
- Tổ chức cho 2 đội thi .
- Nam không thuộc bài bị cô giáo cho điểm kém .
-Nga bị cô phê bình vì luôn đến lớp muộn .
- Bài tập toán của Hải bị cô cho điểm thấp .
- Hoa được cô giáo khen vì đã đạt học sinh giỏi .
-Bắc mải xem phim nên quên làm bài tập .
- Hiệp và Toàn nói chuyện riêng trong lớp .
- Khen những nhóm có cách xử lí hay nhất .
 b) Hoạt động 2: Xử lí tình huống bằng đóng vai 
- Yêu cầu lớp thảo luận theo cặp đôi và đưa ra cách xử lí bằng cách đóng vai 
-Tình huống 1 : Sáng nay mặc dù bị sốt cao , ngoài trời vẫn còn mưa nhưng Hải nằng nặc đòi mẹ đưa đi học Bạn Hải làm như thế có phải chăm học không ? Nếu em là Hải thì em sẽ làm gì ?
- Tình huống 2 : Giờ ra chơi Mai ngồi làm hết các bài tập về nhà để có thời giờ xem phim trên ti vi . Em có đồng ý với cách làm của bạn Mai không ? Vì sao?
- Khen những nhóm có cách xử lí hay nhất .
- Kết luận : Không phải khi nào cũng học là học tập chăm chỉ . Phải học tập nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn .
 c) Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân .
- Yêu cầu một số em lên kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của em .
-Nhận xét câu trả lời của học sinh .
-Khen những em đã chăm chỉ học tập và nhắc nhớ những em chưa chăm .
- Kết luận : Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt mà các em cần phải học tập và rèn luyện.
 d) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học 
- HS hát
- Lớp chia 2 dãy mỗi dãy là 1 đội .
- Các đội cử ra đội trưởng để điều khiển đội mình làm việc .
-Lần lượt một số em nêu các nguyên nhân và kết quả của mỗi hành động trước lớp .
- Nam chưa học bài ; Nam mải chơi quên không làm bài .
-Nga ngủ quên ; Nga la cà trên đường đi.
- Hải không học bài ; Hải chưa làm bài.
-Vì Hoa chăm học ; Hoa luôn thuộc bài ...
-Bắc sẽ bị cô phê bình và cho điểm thấp .
-Hai bạn sẽ không nghe được lời cô giảng bài , kết quả làm bài sẽ bị điểm kém.
-Lớp lắng nghe nhận xét bạn .
-Lớp chia ra các cặp và thảo luận theo các tình huống giáo viên đưa ra .
-Lần lượt một số em lên nêu cách xử lí trước lớp 
- Mẹ bạn Hải sẽ không cho bạn đi học vì sợ ảnh hưởng đến sức khoẻ . Bạn Hải như thế cũng không phải là chăm chỉ học tập .
- Mai làm như thế không đúng , không phải là chăm chỉ học tập . Vì ra chơi là thời gian để Mai giải trí sau khi đã học tập căng thẳng 
-Lớp lắng nghe nhận xét 
- Một số đại diện lên nói về việc học tập của bản thân .
-Lớp lắng nghe nhận xét xem bạn đã thực hiện chăm chỉ học tập chưa và góp ý cho bạn để có cách thực hiện học tập chăm chỉ .
- Nhiều em nhắc lại ghi nhớ .
-Thực hành bài học.
 Tiết 3: Toán 	 	
LUYÊN TẬP
A/ Mục tiêu :
- Biết tìm X trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (Với a,b là các số không quá hai chữ số) 
- Biết giải bài toán có một phép trừ 
-[BT 1; BT2(cột 1,2) BT4,BT5]
B/ Chuẩn bị :
- Đồ dùng phục vụ trò chơi .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng trả lời nội dung bài cũ và sửa bài tập về nhà 
 - Tìm x : x + 8 = 19 ; x + 13 = 38 ; 41 + x = 75
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta ôn lại các kiến thức về “ Tìm số hạng trong một tổng và các bài toán có lời văn 
 b) Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 3 em lên bảng làm .
-Vì sao x = 10 - 8 ?
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
-Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả vào vở .
- Mời một em đọc chữa bài .
-Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 - 9 và 10 - 1 được không ? Vì sao ?
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở.
- Hãy giải thích vì sao 10 - 1 - 2 và 10 - 3 có kết quả bằng nhau ?
- Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm như thế nào ? Tại sao ?
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ giải vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .
-Mời em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 5: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Yêu cầu lớp tự làm vào vở .
- Mời một em đọc chữa bài .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em thực hiện một yêu cầu .
-Vài em nhắc lại tựa bài.
-Một em đọc đề bài .
- Lớp thực hiện vào vở .
- 3 em lên bảng làm bài .
-Vì x là số hạng cần tìm , 10 là tổng , 8 là số hạng đã biết . Muốn tìm x ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
- Đọc đề .
- Một em đọc chữa bài ,hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra .
-Ta có thể ghi ngay kết quả vì 1 và 9 là hai số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10 . Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia .
- Đọc đề bài.
-Làm bài cá nhân . Một em đọc chữa bài .
- Vì 3 = 1 + 2 .
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Đọc đề .
- Cam và quýt có 45 quả trong đócó 25quả cam 
- Hỏi số quýt .
- Thực hiện phép tính 45 - 25. Vì 45 là tổng số cam và quýt , 25 là số cam. Lấy tổng 45 trừ đi số hạng đã biết 25 
Bài giải
Số quả cam có là :
45 - 25 = 20 ( quả )
 Đ/S : 20 quả
- Đọc đề .
- Thực hiện vào vở . Khoanh vào ý C , x = 0.
- Một em đọc chữa bài .
- Lớp nghe và nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại . 
Tiết 4,5: Tập đọc 	 	 
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ 
A/ Mục tiêu : - Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
 - Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK)
B / Chuẩn bị --Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
C/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1/ Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra 2 học sinh trả lời câu hỏi về tên của các ngày 1 - 6 ; 1- 5 ; 8 - 3 ; 20 -11 ... . 
2.Bài mới a) Phần giới thiệu :
-Để biết tình cảm của bé Hà đối với ông bà của mình thế nào .Hôm nay chúng ta tìm hiểu câu chuyện “ Sáng kiến của bé Hà ” 
 b) Đọc mẫu 
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ thể hiện được từng vai trong chuyện .
* Hướng dẫn phát âm : 
- Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết
- Tìm từ khó đọc luyện đọc
- Yêu cầu đọc từng câu lần 2 .
* Đọc từng đoạn : 
- Đọc nối tiếp đoạn . giảng từ mới Lập đông.
* Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp .
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
*/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài 
c/ Tìm hiểu nội dung đoạn 1 
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi :
 -Bé Hà có sáng kiến gì ? 
- Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? Vì sao ?
- Sáng kiến của bé Hà đã cho thấy , bé Hà có tình cảm như thế nào đối với ông bà ?
-Chuyện gì đã khiến bé Hà băn khoăn . Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài .
Tiết 2 :
* Luyện đọc đoạn 2 , 3 :
- Tiến hành các bước như tiết 1 .
-Yêu cầu luyện đọc ngắt giọng các câu như yêu cầu sách giáo khoa .
* Tìm hiểu đoạn 2 , 3 :
- Gọi một em đọc đoạn 2 và 3 .
- Bé Hà băn khoăn điều gì ? 
- Nếu là em , em sẽ tặng ông bà cái gì ?
- Bé Hà đã tặng ông bà cái gì?
- Ong bà nghĩ sao về món quà của bé Hà ?
- Muốn cho ông bà vui lòng các em nên làm gì? 
* Luyện đọc lại truyện :
-Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 5 em .
- Chú ý giọng đọc từng nhân vật .
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
 đ) Củng cố dặn dò : 
- Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
- Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không ? Đó là ngày nào ?
-Giáo vi ... niềm vui , Phan Thiết , Bình Thuận , Vĩnh Long.
-Hai đến ba học sinh đọc.
- Chúc mừng năm mới . // Nhân dịp năm mới ,/cháu kính chúc ông bà mạnh khỏe / và nhiều niềm vui .// 
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
- Lắng nghe giáo viên .
-Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài ,đọc đồng thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
-Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm bài 
- Bưu thiếp đầu là của bạn Hoàng Ngân gửi cho ông bà để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới -Bưu thiếp thứ hai là của ông bà gửi cho Ngân để thông báo đã nhận được bưu thiếp của Ngân và chúc mừng bạn nhân dịp năm mới.
-Dùng để chúc mừng , hỏi thăm thông qua đường bưu điện 
- Năm mới , Sinh nhật , Ngày lễ lớn ...
-Phải ghi rõ và đầy đủ họ tên , địa chỉ người gửi , người nhận .
-Thực hành viết bưu thiếp .
- Đọc bưu thiếp và phong bì của mình trước lớp .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Toán 	 
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ 11 - 5 .
A/ Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép trừ 11 - 5 . Lập được bảng 11 trừ đi một số . 
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5 
 - BT1(a) BT2 BT4
B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
-HS1 : Đặt tính và tính : 30 - 8 ; 40 - 8 
-HS2: Tìm x : x + 14 = 60 ; 12 + x = 30 
-Giáo viên nhận xét đánh gia
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng
11 - 5 tự lập và học thuộc công thức 11 trừ đi một số. 
 b) Giới thiệu phép trừ 11 - 8 
- Nêu bài toán : Có 11 que tính bớt đi 5 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Viết lên bảng 11 - 5 
* Tìm kết quả :
 Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Lấy 11 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 5 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính .
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình .
 Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất .
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên ta bớt 1 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ?
- Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 4 que còn lại 6 que .
-Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
- Vậy 11 trừ 5 bằng mấy ?
-Viết lên bảng 11 - 5 = 6 
* Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình .
- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ .
thực hiện tính viết .
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính 
* Lập bảng công thức : 11 trừ đi một số 
- Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học .
- Mời 2 em lên bảng lập công thức 11 trừ đi một số .
- Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng công thức .
- Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng .
 c) Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu đọc chữa bài .
- Khi biết 2 + 9 bằng 11 có cần tính 9 + 2 không , vì sao ?
- Khi biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 - 9 và 11 - 2 không ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Nêu cách thực hiện : 11 - 7 và 11 - 2 .
-Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập 
Bài 3:- Mời một học sinh đọc đề bài .
-Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Gọi ba em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính 3 phép tính trên .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh.
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở .
-Cho đi có nghĩa là thế nào ?
-Yêu cầu 1 em lên bảng bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
 d) Củng cố - Dặn do:
- Muốn tính 11 trừ đi một số ta làm như thế nào ? 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em làm một bài .
-Học sinh khác nhận xét .
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 11 - 5 
- Thao tác trên que tính và nêu còn 6 que tính 
- Trả lời về cách làm .
- Có 11 que tính ( gồm 1bó và 1 que rời )
- Bớt 4 que nữa .
- Vì 1 + 4 = 5 
- Còn 6 que tính .
- 11 trừ 5 bằng 6 
 11 Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột 
 - 5 với 1 ( đơn vị ) . Viết dấu trừ và vạch 
 6 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6 . Viết 6 , nhớ 1 . 1 trừ 1 bằng 0.
- Tự lập công thức :
 11 - 2 = 9 11- 5 = 6 11 - 8 = 3
 11- 3 = 8 11- 6 = 5 11 - 9 = 2
 11- 4 = 7 11- 7 = 4 11 -10 =1
 Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu của giáo viên .
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức 
- Đọc: 11 trừ 2 bằng 9 và 11 trừ 9 bằng 2 ,...
- Không cần . Vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi .
-Có thể ghi ngay vì 2 và 9 là các số hạng trong phép tính cộng 9 + 2 = 11 . Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì ta được số hạng kia .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Lớp thực hiện vào vở .
-Hai em nêu : viết 11 rồi viết 7 xuống dưới , 7 thẳng cột với 1 đơn vị . Tính từ phải sang trái 1 không trừ được 7 lấy 11 trừ 7 bằng 4 viết 4 nhớ 1 , 1 trừ 1 bằng 0 .
-Đọc đề .
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ . .
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng làm .
 11 11 11
 - 7 - 8 - 3
 4 3 8
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề 
- Tự làm vào vở .
- Là bớt đi 
- Một em lên bảng làm bài .
Bài giải
Quả bóng bay Bình còn lại là :
 11 - 4 = 7 ( quả ) 
 Đ/S : 7 quả bóng bay 
- 3 em trả lời .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
 Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG
 DẤU CHẤM , DẤU CHẤM HỎI 
A/ Mục tiêu :
Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1,BT2); Xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào hai nhóm họ nội, họ ngoại,(BT3)
Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chổ tróng. 
B/ Chuẩn bị :
- 4 Tờ giấy Roki , bút dạ . Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4 .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Nhận xét đánh giá bài kiểm tra giữakì. 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Từ chỉ về gia đình họ hàng . Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi. 
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1 : 
- Treo bảng phụ và yêu cầu đọc .
- Yêu cầu mở sách giáo khoa bài “ Sáng kiến của bé Hà “ đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người và đọc .
- Ghi các từ này lên bảng .
- Mời một em đọc lại bài .
Bài 2 :-Mời một em đọc nội dung bài tập 2 
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và nối tiếp nhau nêu mỗi em một từ .
- Nhận xét đánh giá .
- Yêu cầu lớp ghi vào vở .
Bài 3 :-Mời một em đọc bài tập 
- Họ nội là những người như thế nào ?
- Họ ngoại là những người ra sao với nhà mình ?
- Yêu cầu lớp tự làm vào vở .
- Mời một em đọc lại bài .
Bài 4:-Mời một em đọc nội dung bài tập 4
- Mời một em khá đọc truyện vui trong bài .
- Dấu hỏi thường đặt ở đâu ? 
- Yêu cầu lớp làm bài , một em lên bảng làm .
- Nhận xét đánh giá .
- Yêu cầu lớp ghi vào vở .
 c) Củng cố - Dặn do
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- Lắng nghe rút kinh nghiệm .
- Nhắc lại tựa bài 
- Tìm những từ chỉ người trong gia đình , họ hàng ở câu chuyện “ Sáng kiến của bé Hà “
-Một em đọc thành tiếng lớp đọc thầm theo .
-Từ chỉ người trong gia đình ,họ hàng : bố , con , ông , bà , mẹ , cô , chú , cụ già , ông cháu , cháu 
- Đọc đề bài .
- Nối tiếp nhau nêu các từ ngoài những từ ở bài tập 1 còn có thể nêu thêm : cậu , dì , dượng , anh , con dâu , con rễ , chắt , cụ ,...
- Ghi vào vở.
- Một em đọc bài tập 3 
- Là những người ruột thịt với bố .
- Là những người bà con ruột thịt với mẹ .
* Họ nội : ông nội , bà nội , bác , chú , cô , ...
* Họ ngoại :ông ngoại , bà ngoại , dì , dượng ..
- Đọc yêu cầu đề .
- Đọc chuyện vui .
- Cuối dấu hỏi .
-Làm bài vào vở , một em làm trên bảng .
-Điền dấu chấm vào ô trống thứ nhất , dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2 .- Ghi câu đúng vào vở .
 -Hai em nêu lại nội dung vừa học 
-Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại .
Thủ công GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI ( TIẾT 2 )
A/ Mục tiêu :
- Học sinh biết gâp thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy thủ công .
-Làm được thuyền phẳng đáy có mui đúng qui trình kĩ thuật .Yêu thích các sản phẩm đồ chơi .
B/ Chuẩn bị : -Như tiết 1 .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
Hôm nay các em thực hành làm “Thuyền phẳng đáy có mui “
 b) Khai thác:
*Hoạt động 3 : Yêu cầu thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui
-Gọi một em nêu lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui .
-Lưu ý HS trang trí thuyền cho thêm đẹp mắt 
- Yêu cầu lớp tiến hành gấp thuyền .
-Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng .
-YC các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm .
-Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp .
- Cuối giờ cho HS thi thả thuyền . Nhắc HS giữ trật tự , vệ sinh an toàn khi thả thuyền .
 d) Củng cố - Dặn do:
-Yêu cầu nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui .
-Nhận xét đánh giá về tinh thần thái độ học tập học sinh . Dặn giờ học sau mang giấy thủ công , giấy nháp , bút màu để học “ Kiểm tra” 
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Hai em nhắc lại tựa bài học .
- Hai em nêu lại trình tự các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui .
-Bước 1 :Gấp tạo mui thuyền 
- Bước 2 Gấp các nếp gấp cách đều .
- Bước 3 Gấp tạo thân và mũi thuyền .
- Bước 4 Tạo thành thuyền 
- Các nhóm thực hành gấp bằng giấy thủ công theo các bước để tạo ra các bộ phận của chiếc thuyền phẳng đáy có mui theo hd GV.
- Các nhóm tổ chức trưng bày sản phẩm . 
- Các tổ cử người ra thả thuyền xem sản phẩm của tổ nào cân đối hơn , đẹp mắt hơn .
- Lớp nhận xét bình chọn tổ thắng cuộc .
- Hai em nhắc lại qui trình gấp thuyền phẳng đáy có mui . 
- Chuẩn bị tiết sau “ kiểm tra “

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 2 Tuan 10 CKTKN ca ngay.doc