I. Mục tiêu :
- Đọc lưu loát cả bài . Đọc đúng các từ khó dễ lẫn do phương ngữ.Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Phân biệt được lời của các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Búng càng ,nhìn trân trân ,nắc nỏm khen ,quẹo, bánh lái,mái chèo.
-Truyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ,sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con
II. Chuẩn bị Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học :
TUẦN 26 Ngày soạn 11 tháng 3 năm 2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 15 tháng3 năm 2009 Tập đọc: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục tiêu : - Đọc lưu loát cả bài . Đọc đúng các từ khó dễ lẫn do phương ngữ.Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Phân biệt được lời của các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Búng càng ,nhìn trân trân ,nắc nỏm khen ,quẹo, bánh lái,mái chèo... -Truyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ,sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con II. Chuẩn bị Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài “ Bé nhìn biển “đã học ở tiết trước . 2.Bài mới: -Đọc mẫu diễn cảm bài văn .nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm tài riêng của mỗi con vật . Giọng hơi nhanh và hồi hộp ở đoạn Tôm Càng cứu Cá Con . - Gọi một HS đọc lại bài . *Luyện đọc nối tiếp từng câu : -Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài -Tìm các từ khó đọc có thanh hỏi và thanh ngã hay nhầm lẫn trong bài -Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng . HS luyện đọc * Đọc từng đoạn : - Bài này có mấy đoạn ? - Các đoạn được phân chia như thế nào ? - Yc lớp đọc thầm và nêu cách đọc giọng của Tôm Càng nói với Cá Con . - Hướng dẫn học sinh đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng . - Yêu cầu một HS đọc lại đoạn 1 . - Yêu cầu một em đọc đoạn 2 . - Khen nắc nỏm có nghĩa là gì ? - Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo ? Mái chèo có tác dụng gì ? - Bánh lái có tác dụng gì ? - Gọi một em đọc lại đoạn 2 - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 của bài . - Yêu cầu HS đọc đoạn 4 . - Hướng dẫn HS đọc bài với giọng khoan thai , hồ hởi , khi thoát qua tai nạn . - Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn từ đầu đến hết bài . */ Luyện đọc trong nhóm . - Chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm 4 em và yêu cầu đọc theo nhóm - Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS . */ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 2 và 3 của bài. Tiết 2 :Tìm hiểu bài : - Gọi HS đọc đoạn 1 và 2 của bài . -Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi : -Tôm Càng đang làm gì ở dưới đáy sông ? - Khi đó câu ta đã gặp một con vật có hình dáng như thế nào ? - Cá Con làm quen với Tôm Càng ra sao ? - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì ? - Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con? Tôm Càng có thái độ như thế nào đối với Cá Con ? - Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn chúng ta cùng tiếp hiểu tiếp bài . - Gọi một HS đọc đoạn còn lại - Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra ? -Hãy kể lại việc tôm Càng cứu Cá Con - Yêu cầu lớp thảo luận theo câu hỏi . - Em thấy Tôm Càng có điểm gì đáng khen ? *KL:Tôm Càng rất thông minh nhanh nhẹn . Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn . - Gọi HS lên chỉ tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con . 3.Củng cố dặn dò : - Gọi hai em đọc lại bài . - Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi của giáo viên. - Quan sát tranh . -Lớp lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo - Lần 1 - Một em đọc lại - Tiếp nối đọc lần 2: Mỗi em chỉ đọc một câu trong bài , đọc từ đầu đến hết bài . -Rèn đọc các từ như : óng ánh , nắc nỏm , ngắt , quẹo , biển cả , uốn đuôi , đỏ ngầu , ngách đá , áo giáp ,... - 5 đến 7 em đọc bài cá nhân , sau đó cả lớp đọc đồng thanh . - Một HS đọc đoạn 1 câu chuyện . - Luyện đọc câu : - Chào Cá Con .// Bạn cũng ở sông này sao ?// ( giọng ngạc nhiên - 1 em đọc bài , lớp nghe và nhận xét . -Chúng tôi cũng sống ở dưới nước / như nhà tôm các bạn .// Có loài cá ở sông ngòi ,/ có loài cá ở ao hồ ,/ có loài cá ở biển cả .// ( giọng nhẹ nhàng , thân mật ) -Một em đọc lại đoạn 1 . -1 HS khá đọc đoạn 2 . - Khen liên tục , không ngớt có ý thán phục - Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy nước cho thuyền đi ( Quan sát vật mẫu hoặc tranh chiếc mái chèo ) - Dùng để điều khiển hưởng chuyển động ( hướng di chuyển ) của tàu , thuyền . - Luyện đọc câu : Đuôi tôi vừa là mái chèo ,/ vừa là bánh lái đấy .// Bạn xem này ! // - HS luyện đọc các câu này . - Cá Con sắp vọt lên / thì Tôm Càng thấy một con cá to / mắt đỏ ngầu , / nhằm cá con lao tới .// Tôm Càng vội búng càng vọt tới , / xô bạn vào một ngách đá nhỏ .// Cú xô làm Cá Con va vào vách đá . // Mất mồi , con cá dữ tức tối bỏ đi .// -Một em đọc lại - Một em khá đọc đoạn 4 theo hướng dẫn . Lần lượt nối tiếp nhau đọc mỗi em một đoạn đọc lại cả bài văn .. - Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu cầu trong nhóm . - Các nhóm thi đua đọc bài , đọc đồng thanh và cá nhân đọc . - Lớp đọc đồng thanh đoạn 2,3 theo yêu cầu. - Một em đọc đoạn 1, 2 của bài . -Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi -Tôm Càng đang tập búng càng . - Con vật thân dẹt trên đầu có hai mắt tròn xoe , người phủ một lớp vảy bạc óng ánh . - Cá Con làm quen với tôm Càng bằng lời tự giới thiệu : “ Chào bạn . Tôi là Cá Con . Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn” . - Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái . - Lượn nhẹ nhàng , ngoắt sang trái , vút cái , quẹo phải , quẹo trái , uốn đuôi . - Một em đọc đoạn còn lại . - Tôm Càng thấy một con cá to mắt đỏ ngầu - Tôm Càng búng càng ,vọt tới xô bạn vào một ngách đá nhỏ - Ba đến năm em kể lại - Nhiều HSphát biểu : Tôm càng thông minh / Tôm càng dũng cảm / Tôm Càng biết lo lắng cho bạn ... - Một số em lên chỉ tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con trước lớp . - Hai em đọc lại bài - Thích nhân vật Tôm Càng thông minh , gan dạ và biết lo cho bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Rèn luyện kĩ năng xem giờ đúng và giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - Củng cố biểu tượng thời gian và khoảng thời gian các đơn vị đo thời gian trong cuộc sống .( BTCL: Bài 1,2) - Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập, cẩn thận chính xác khi làm toán. II. Chuẩn bị : - Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ chỉ phút theo ý muốn III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 học sinh lên bảng thực hành quay đồng hồ theo yêu cầu : 5 giờ 10phút ; 7 giờ 15 phút . -Nhận xét đánh giá ghi điểm . 2.Bài mới: -Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài -Lưu ý học sinh để làm tốt bài này các em cần quan sát kĩ từng bức tranh đọc kĩ từng câu trong tranh , khi đọc xong 1 câu cần xem câu đó nói về hoạt động nào , hoạt động đó diễn ra vào thời điểm nào , sau đó mới đối chiếu với từng mặt đồng hồ trong tranh để có giờ thích hợp thời điểm đó - Mời lần lượt từng cặp lên trả lời liền mạch . -Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau . - Từ khi các bạn ở chuồng voi đến lúc các bạn ở chuồng hổ là bao lâu ? +Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2 a - Hà đến trường lúc mấy giờ ? - Mời 1 em quay kim đồng hồ đến 7 giờ và GV gắn đồng hồ này lên bảng . - Toàn đến trường lúc mấy giờ ? - Mời 1 em quay kim đồng hồ đến 7 giờ 15 phút và GV gắn đồng hồ này lên bảng . -Ai đến trường sớm hơn ? - Vậy bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu phút ? -Tương tự với câu b. - Mời học sinh khác xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét đánh giá ghi điểm 3. Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập . -2 học sinh lên bảng thực hành quay đồng hồ theo yêu cầu : 5 giờ 10 phút ; 7 giờ 15 phút . -Hai học sinh khác nhận xét . - Lớp làm việc theo cặp quan sát đồng hồ và cử một số cặp đại diện hỏi đáp trước lớp : - Lúc 8 giờ 30 phút Nam cùng các bạn đến vườn thú . Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi xem voi . - Vào lúc 9 giờ 15 phút , các bạn đếnchuồng hổ xem hổ . Đến 10 giờ 15 phút các bạn ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về . - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung ý bạn . - Là 15 phút . -Hà đến trường lúc 7 giờ . Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút . Ai đến trường sớm hơn ? - Hà đến trường lúc 7 giờ . - Một học sinh lên quay kim đồng hồ đến 7 giờ - Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. - Một học sinh lên quay kim đồng hồ đến 7 giờ 15 phút. -Lớp quan sát đọc giờ trên mặt từng đồng hồ trả lời : - Bạn Hà đến trường sớm hơn . - Bạn Hà sớm hơn bạn Toàn 15 phút . - Các em khác quan sát và nhận xét bạn . -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Ngày soạn 15 tháng 3 năm 2010 Ngày dạy:Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2009 Đạo đức : LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI(tiết 1) . I . Mục tiêu : - Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân mình .Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại có nghĩa là nói năng rõ ràng , từ tốn , lễ phép , nhấc và đặt máy nghe nhẹ nhàng . - Tôn trọng từ tốn khi nói chuyện điện thoại . Đồng tình ủng hộ với các bạn biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại . Phê bình , nhắc nhớ những bạn không biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại . -Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại . Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự . II.Chuẩn bị :* Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước . Phiếu học tập . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2.Bài mới: ª Hoạt động 1 Quan sát mẫu hành vi . - Yêu cầu 2 em lên bảng chuẩn bị tiểu phẩm lên trình bày trước lớp .Yêu cầu lớp theo dõi . - Tại nhà Hùng hai bố con đang ngồi nói chuyện với nhau thì chuông điện thoại reo . Bố Hùng nhấc ống nghe :- Bố Hùng : - Alô tôi nghe đây ! - Minh : - Cháu chào bác ạ, cháu là minh bạn của Hùng , bác làm ơn ,.... -Hùng : - Mình chào cậu . - Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời : -Khi gặp bố Hùng bạn MInh đã nói như thế nào ? - Có lễ phép không ? -Hai bạn HuØng và Minh nói chuyện với nhau ra sao? - Cách hai bạn kết thúc cuộc nói chuyện đặt điện thoại ra sao có nhẹ nhàng không ? * Kết luận : - Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự , nói năng từ tốn , rõ ràng . Hoạt động 2 Thảo luận nhóm . - Phát phiếu cho các nhóm ( mỗi nh ... ạt động 3: -Thực hành theo nhóm a/ Mục tiêu : - Giúp HS kể tên một số loại phương tiện thô sơ . a/ Tiến hành : -Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm -Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy lớn yêu cầu thảo luận và ghi vào phiếu . - GV mời lần lượt từng nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình . -Giáo viên kết luận và viết lên bảng : - Xe xích lô , xe đạp , xe đạp lôi , xe bò kéo là các phương tiện thô sơ d) củng cố –Dặn dò : -Nhận xét đánh giá tiết học . -Yêu cầu nêu lại nội dung bài học . -Dặn về nhà học bài và áp dụng và thực tế . - 2 em lên bảng trả lời . - HS1 nêu những điều cần chú ý khi đi bộ qua đường . - HS2 trả lời về đặc điểm và việc thực hiện đi bộ an toàn từ nhà đến trường . -Lớp theo dõi giới thiệu -Hai học sinh nhắc lại tựa bài Quan sát tranh thảo luận theo nhóm đôi chỉ ra sự khác nhau giữa hai loại phương tiện trong hình 1 và hình 2 . ( H1 : Xe cơ giới ) ( H2 : Xe thô sơ ) - Xe cơ giới chạy nhanh hơn . - Xe cơ giới phát ra tiếng động lớn hơn . - Xe cơ giới dễ gây nguy hiểm hơn . -Lớp tiến hành chia thành các nhóm theo yêu cầu của giáo viên . - Cử đại diện lên dán tờ giấy lên bảng và trình bày trước lớp . - Xe xích lô , xe đạp , xe đạp lôi , xe bò kéo - Các nhóm khác nhận xét bổ sung . -Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thông trên đường . Thứ năm ngày 5 tháng 3 năm 2009 Luyện âm nhạc (GV bộ môn dạy) Luyện Tiếng Việt Luyện chính tả: BÉ NHÌN BIỂN I/ Yêu cầu: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ “Bé nhìn biển” từ Những đầu đến hết bài Luyện viết đúng các từ khó viết: Bãi giăng, bễ, còng, Có ý thức luyện chữ viết, rèn tính cẩn thận trong học tập cho học sinh và ý thức tự giác rèn chữ giữ vở. II Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò giới thiệu bài: ghi đề bài: Bé nhìn biển Hướng dẫn viết bài - GV đọc mấu bài viết Gọi 2 HS đọc lại bài thơ Bài thơ có mấy khổ thơ? Các khổ thơ được trình bày như thế nào? Mỗi dòng thơ có mấychữ? Những chữ cái đầu câu viết như thế nào? 3. Luyên viết chữ khó: - GV đọc từ khó HS viết lên bảng con -2 em lên bảng viết (Bãi giăng, bễ, còng ) GVnhận xét sửa sai - HS viết lại lần hai Đọc lại bài lần hai Luyện viết bài: Đọc bài cho HS viết ,đọc to rõ ràng từng dòng thơ. */ Chú ý sửa tư thế ngồi viết và cách cầm bút cho HS đúng tư thế. b. Đọc soát lỗi c. Thu bài chấm sửa lỗi nhận xét bài viết, cách trình bày , chữ viết , độ cao các con chữ... Bình chọn người viết bài đẹp nhất tuyên dương, khen trước lớp Củng cố dặn dò :Về nhà rèn viết nhiều hơn chú ý cách trình bày Nhận xét tiết học Lớp theo dõi 2 em đọc lại bài - Bài thơ có 4 khổ thơ. - Các khổ thơ cách nhau một dòng thơ. -Mỗi dòng thơ có 4 tiếng - Nhũng chữ cái đầu dòng viết hoa thụt vào một 2 ô. Lớp viết bảng con 2 em lên bảng viết Lớp theo dõi Viết lần hai Lớp Nghe đọc và viết bài vào vở Lớp dò bài viết của mình sau đó đổi vở chấm lỗi của bạn bàng bút chì. Bình chọn bài viết đẹp nhất. Luyện tự nhiên xã hội MỘT SỐ LOẠI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC A/ Mục đích yêu cầu :ª Củng cố cho học sinh nắm được tên ích lợi của một số cây sống dưới nước. - Biết phân biệt được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở dưới mặt nước. B/ Chuẩn bị : ª Giáo viên : Tranh ảnh trong sách trang 50 , 51 . Bút dạ , giấy A3 , phấn màu .Một số tranh ảnh về cây cối - HS chuẩn bị vở bài tập C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - chúng ta đã được học cây sống ở khắp mọi nơi đặc biệt là các loại cây sống dưới nước hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu thêm về các loại cây sống dưới nước. -Hoạt động 1 :Quan sát cây học sinh sưu tầm đem đi * Bước 1 : Làm viếc theo nhóm - Lớp thảo luận nhóm đôi nói tên cây mình đem đi Cho biết ? - Hãy kể tên một số loại cây mà em biết ? - Những loại cây đó thường được trồng ở đâu ?hay tự mọc? * Bước 2 : - Làm việc với vở bài tập . - HS làm việc cá nhân * Hình 1 . * Hình 2 . * Hình 3 . * Hình 4 . - Vậy theo em cây có thể sống được những nơi nào ? -Hoạt động 2 : Trò chơi : “Tôi sống ở đâu” . -Yêu cầu lớp chia thành 2 đội . - Đội 1 : Một bạn đứng lên nêu tên một loại cây . - Đội 2 : - Phải nhanh chóng nói cây đó sống ở đâu - Đội nào nói đúng được 1 điểm . - Cuối cùng đội nào nhiều điểm hơn là đội chiến thắng . - Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc . Hoạt động 4 : thi vẽ tranh . -Vẽ lại các loại cây em đã trồng, chăm sóc, hoặc trong vườn em có. d) Cuûng coá - Daën doø: -Cho hoïc sinh lieân heä vôùi cuoäc soáng haøng ngaøy. - Xem tröôùc baøi môùi . -Lôùp theo doõi vaøi hoïc sinh nhaéc laïi töïa baøi - Lớp thảo luận nhóm đôi nói tên cây mình đem đi - Hoa Suùng mọc ở döôùi hoà ao. - Cây rau muống trồng ở dưới ruộng . - Cây rong mọc dưới ao. - Cấy bèo mọc trên mặt nước. - HS tự làm bài vào vở - HS đọc bài của mình trước lớp , lớp theo dõi nhận xét bổ sung. ( teân loaïi caây , soáng ôû ñaâu ). -Lôùp theo doõi nhaän xeùt - Cây sống được ở khắp mọi nơi HS tham gia chơi một cách chủ động Ban giám khảo chấm - Đội 1: tôi là cây rau muống - Đội2: Bạn sống ở ruồng, ao. - Đội 2: tôi là cây bèo hoa dâu - Đội 1: Ban sống trên mắt ao, hồ. ... -Nhaän xeùt boå sung yù kieán baïn neáu coù . - HS thi vẽ tranh - Hai em neâu laïi noäi dung baøi hoïc . Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2009 Luyện toán CHU VI HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC A/ Mục tiêu : - Củng cố cho HS nhận biết về chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Tính được chu vi hình tam giác, hình tứ giác và biết áp dụng vào giả toán. C / Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta cùng nhau củng tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác b) Luyện tập: Dạy HS đại trà -Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập trong vở bài tập - Bài tập yêu cầu ta làm gì ? - Yêu cầu lớp tự làm bài sau đó mời một em lên bảng làm . - Nhận xét cho điểm học sinh . Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài +Nhận xét chung về bài làm của học sinh - Thu bài chẩm chữa nhận xét Bài 3: Dạy HS khá giỏi Tính chu vi hình tứ giác có các cạnhlà: 2 dm, 4 dm, 27 cm . Bài toán đã cho biết gì ? Muốn tính được chu vi trước hết ta phải làm gì? Chấm chữa bài nhận xét d) Cuûng coá - Daën doø: *Nhaän xeùt ñaùnh giaù tieát hoïc –Daën veà nhaø hoïc vaø laøm baøi taäp . *Lôùp theo doõi giaùo vieân giôùi thieäu baøi -Vaøi hoïc sinh nhaéc laïi töïa baøi - Moät hoïc sinh neâu yeâu caàu - Tính chu vi hình tam giác. -Moät hoïc sinh leân baûng làm baøi HS còn lại làm vào vở : Chu vi hình tam giác là: 2 + 4 + 5 = 11 ( cm ) Đáp số 11 cm Có hình tứ giác DEGH có độ dài các cạnh là: DE = 3 cm; EG = 5 cm; Gh = 6 cm; DH = 4 cm. Tính chu vi hình tứ giác đó? HS tự làm bài vào vở: Bài giải Chu vi hình tứ giác là: 3 + 5 + 6 + 4 = 18 ( cm ) Đáp số: 18 cm - Moät em neâu ñeà baøi . - Bài toán cho biết các cạnh. - Đổi đơn vị đo về một rồ mới tính. - Tự làm bài vào vở 2 dm = 20 cm; 4 dm= 40 cm Bài giải: Chu vi hình tam giác là: 20 + 40 + 27 = 87 cm Đáp số: 87 cm -HS lên chữa bài -Veà nhaø hoïc baøi vaø laøm baøi taäp . Luyện Tập làm văn ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý , TẢ NGẮN VỀ BIỂN I Yêu cầu: Củng cố cho HS - Rèn kĩ năng nói lời đáp đồng ý trong một số tình huống giao tiếp. - Rèn kĩ năng viết: trả lời câu hỏi về biển về biển . C/ Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : -Bài TLV hôm nay , các em sẽ thực hành đáp lời đồng ý, viết trả lời về biển. b/ Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 - Đọc thầm các tình huốn trong bài suy nghĩ về lời đáp : - Ghi các câu học sinh nói lên bảng . - Yêu cầu lớp đọc lại các câu đúng đã ghi - Nhận xét tuyên dương những em nói tốt . *Bài 2 Viết lại những câu trả lời của em ở bài tập 3 trong tiết tập làm văn tuần trước: - Bài văn yêu cầu ta làm gì? a. Tranh vẽ cảnh gì? b. Sóng biển như thế nào? c. Trên mặt biển có những gì? d. Trên bầu trời có những gì? c) Cuûng coá - Daën doø: -Yeâu caàu hoïc sinh nhaéc laïi noäi dung -Giaùo vieân nhaän xeùt ñaùnh giaù tieát hoïc -Daën veà nhaø chuaån bò toát cho tieát sau - Laéng nghe giôùi thieäu baøi . - Moät em nhaéc laïi töïa baøi - HS nói lời đáp của mình trước lớp VD: a/ Cháu cảm ơn bác./ Cháu xin lỗi bác vì đã làm phiền bác./... b/ Cháu cảm ơn cô./ Cháu cảm ơn cô, cháu về trước nhé./... 2 em đọc lại đề bài Bài văn yêu cầu ta viết lại câu trả lời về biển Bức tranh vẽ cảnh biển vào buổi sáng. Sóng biển rì rào tung bọt trắng xoá. Trên mặt biển những cánh buồm nhiều màu sắc lướt trên mặt biển. Những chú hải âu đang sải rộng cánh bay lượn. Bầu trời trong xanh. phía chân trời từng đám mấy hồng nhạt đang bồng bềnh trôi lơ lững. Hai em nhaéc laïi noäi dung baøi hoïc . -Veà nhaø hoïc baøi vaø chuaån bò cho tieát sau. Hoạt động tập thể SINH HOẠT SAO I /Yêu cầu : HS có ý thức tự giác trong học tập, trong sinh hoạt. -GD học sinh tự nhận khuyêt điểm của mình để tự sửa chữa khuyết điểm của mình Sinh hoạt theo chủ điểm về Đoàn Đội Chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột, Đi chợ về chợ, Chơi ô ăn quan” II/ Các sao tự sinh hoạt tự quản theo các bước sau: 1. Điểm danh báo cáo. 2. Kiểm tra vệ sinh cá nhân . Sao trưởng nhận xét đánh giá, tuyên dương những bạn ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. Vệ sinh tay ,chân áo quần sạch 3. Các sao viên kể việc làm tốt, điểm tốt của mình. Toàn sao khen bạn Sao trưởng nhận xét đánh giá 4. Đọc lời hứa: Vâng lời Bác Hồ dạy Em xinh hữa sẵn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu 5. Toàn sao sinh hoạt theo chủ điểm về Đoàn Đội - Thi hát, kể chuyện, đọc thơ...Về Đội -Tổ chưc chơi trò chơi dân gian : “ Mèo đuổi chuột, Đi chợ về chợ, Chơi ô ăn quan” -Cho HS đứng thành vòng tròn GV phổ biến cách chơi, luật chơi -HS tham gia chơi Các nhóm chia ra mỗi nhóm 6em Chia thành hai đội tham gia chơi -Chú ý: trong khi chơi các em tham gia chơi tự giác. 6. Nêu kế hoạch tuần tới: - Học tập : chuẩn bị cho ôn tập để kiểm tra định kì - Về nhà giúp đỡ bố mẹ công việc vừa sức của mình. - Ổn định học tập ở nhà - Tập luyện tốt để tham gia thi phụ trách sao, soa tự quản tốt. -Về nhà tham gia tốt các hoạt động vệ sinh đường làng ngõ xóm.
Tài liệu đính kèm: