Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 24 năm 2012

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 24 năm 2012

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Hiểu nghĩa các từ ngữ: trấn tĩnh, bội bạc

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa

nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 ( HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5)

2. Kỹ năng: - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật (khỉ, cá sấu).

+ GD kĩ năng sống:

- Ra quyết định

- Ứng phó với căng thẳng

 - Tư duy sáng tạo.

3. Thái độ: - GD học sinh tình cảm chân thật trong tình bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ.

 - HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số HS

 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc bài: Nội quy đảo khỉ

 3. Bài mới:

 

doc 20 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1008Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 24 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012
Chào cờ:
Tập trung toàn trường 
Tập đọc (Tiết 74 +75):
Quả tim khỉ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Hiểu nghĩa các từ ngữ: trấn tĩnh, bội bạc
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa 
nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 ( HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5)
2. Kỹ năng: - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật (khỉ, cá sấu).
+ GD kĩ năng sống:
Ra quyờ́t định
Ứng phó với căng thẳng
 - Tư duy sáng tạo.
3. Thái độ: - GD học sinh tình cảm chân thật trong tình bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ.
 - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số HS 
 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc bài: Nội quy đảo khỉ 
 3. Bài mới:
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài: 
- GV đọc mẫu
- Tóm tắt nội dung bài
- Hướng dẫn cách đọc
b. Luyện đọc:
+ Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Chú ý một số từ ngữ phát âm sai.
+ Leo trèo, quẫy mạnh, nhọn hoắt, lưỡi cưa, trấn tĩnh, lủi mất.
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 
- Chú ý ngắt giọng nhấn giọng các từ gợi tả. Cho HS đọc trên bảng phụ
- HS đọc ở bảng phụ
- Các từ ngữ cuối bài
- SGK
- Khi nào ta cần trấn tình
- Khi gặp việc làm lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được.
- Tìm những từ đồng nghĩa với "bội bạc"
- Phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
Tiết 2
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?
- Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn.
Câu 3: 
- Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
- Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trả lại bờ lấy quả tim để ở nhà khỉ.
- Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ?
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước, bằng câu nói ấy , Khỉ. Cá Sấu.
Câu 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tại sao Cá Sấu lại lên bờ, lủi mất ?
- Cá Sấu lên bờ, lủi mất vì bị lộ mặt bội bạc, giả dối.
Câu 5:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hãy tìm những từ nói tính nết của Khỉ và Cá Sấu
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Khỉ: Tốt bụng, thật thà thông minh
- Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác.
- Phải chân thật trong tình bạn
d. Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn 2, 3 nhóm đọc phân vai
- GV cùng HS nhận xét 
- Người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu
- HS đọc phân vai
4. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
 - Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện.
Toán (Tiết 116):
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cách tìm thừa số x trong các BT dạng: x a = b; a x = b.
 Biết tìm một thừa số chưa biết, giải bài toán có một phép chia 
 (Trong bảng chia 3)
2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức hoàn thành BT1, 3, 4(117)
3. Thái độ: - Yêu thích môn học, tự giác, tích cực, chủ động trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số HS 
 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
 + Tính: a) x 2 = 10; b) 4 x = 8
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu
Bài 1 (117): Tìm x
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài 
- HS làm bảng con
x 2 = 4
 x = 4: 2
 x = 2
x 2 = 10
 x = 10: 2
 x = 5
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế
 nào ?
2 x = 10
 x = 10: 2
 x = 5
- Nhận xét chữa bài
- Gọi HS đọc yêu cầu
Bài 2 (117): Tìm y
- HS làm vở
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?
- 3 HS lên bảng chữa.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế 
nào ?
a. y + 2 = 10
 y = 10 – 2
 y = 8
b. y 2 = 10
 y = 10 : 2
 y = 5
c. 2 y = 10
 y = 10 : 2
 y = 5
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài trong SGK
Bài 3 (117): Viết số thích hợp vào ô trống?
- HS làm sách giáo khoa
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét, chữa bài
Thừa số
2
2
2
3
3
3
Thừa số
6
6
3
2
5
5
Tích 
12
12
6
6
15
15
Bài 4 (117):
- 2 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu kế hoạch giải ?
- Gọi 1 em tóm tắt 
- Yêu cầu 1 em giải trên bảng, lớp làm vở
- Nhận xét chữa bài
Bài giải
Số kg gạo trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số: 4 kg gạo
Bài 5 (117):
- Yêu cầu HS tự nêu kế hoạch giải, tự làm bài vào vở ?
- Nhận xét chữa bài 
Bài giải
Số lọ hoa là:
 15 : 3 = 5 (lọ)
 Đáp số: 5 lọ hoa
4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012
Kể chuyện (Tiết 24):
Quả tim khỉ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
 - HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2)
 2. Kỹ năng: - Tập trung theo dõi bạn kể biết nhận xét đúng lời kể của bạn, kể 
 tiếp được lời kể của bạn.
+ GD kĩ năng sống:
Ra quyờ́t định
Ứng phó với căng thẳng
 - Tư duy sáng tạo.
3. Thái độ: - GD học sinh tình cảm chân thật trong tình bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: 4 tranh minh hoạ SGK.
 - HS : SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số HS 
 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lai chuyện: Bác sĩ Sói
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn kể chuyện:
- Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát kỹ từng tranh
- HS quan sát
- Gọi HS nói nội dung từng tranh ?
- Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu 
- Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ vào nhà chơi.
- Tranh 3: Khỉ thoát nạn.
- Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lũi mất.
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 4.
- GV theo dõi các nhóm kể.
- Thi kể giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể
- Phân vai dựng vai câu chuyện
- Mỗi nhóm 3 HS kể theo phân vai
- Kể toàn bộ câu chuyện
- Từng nhóm 3 HS thi kể trước lớp
- Nhận xét, bình điểm
4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học
 - HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Toán (Tiết 117):
Bảng chia 4
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Lập bảng chia 4. Nhớ được bảng chia 4. Giải bài toán có một 
 phép chia (trong bảng chia 4).
 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức hoàn thành BT1, 2(118)
 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, tự giác, tích cực, chủ động trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Chuẩn bị các tấm thẻ mỗi thẻ có 4 chấm tròn.
 - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số HS 
 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 4
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu phép chia 4.
- Gắn bảng 3 tấm thẻ mỗi tấm 4 chấm tròn.
- Có 4 chấm tròn được lấy 3 lần
- Trên tấm thẻ có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
-Từ phép nhân 4 là 4 x 3 ta có phép chia 4
b. Lập bảng chia 4:
- Từ kết quả của phép nhân ta lập được
phép chia tương ứng.
- Tương tự với các phép tính còn lại
- Viết 4 + 5 + 3 = 12
- Có 12 chấm tròn
* 12 : 4 = 3
* Từ: 4 1 = 4, có 4 : 4 = 1 
 - Từ: 4 2 = 8, có 8 : 4 = 2
  40 : 4 = 10
- HS học thuộc lòng bảng chia 
c. Thực hành:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
- GV nhận xét 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
Bài 1 (118): Tính nhẩm 
- HS làm bài trên bảng con
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3
16 : 4 = 4 40 : 4 = 10
4 : 4 = 1 28 : 4 = 7
Bài 2 (118):
- HS đọc đề toán 
 Tóm tắt 
4 hàng : 32 học sinh
1 hàng : .học sinh? 
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt 
- Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở 
Bài giải
 Mỗi hàng có số học sinh là:
32: 4 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
- Yêu cầu HS đọc bài toán
Bài 3 (118):
- HS đọc bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu đề toán.
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải.
- Nhận xét chữa bài
Bài giải
Xếp được số hàng là:
 32 : 4 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 hàng
4. Củng cố - dặn dò: - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét tiết học.
Chính tả (Nghe – viết):
Quả tim khỉ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Viết chính xác trình bày đúng một đoàn trong bài: Quả tim khỉ.
 - Làm đúng các bài tập có phân biệt có âm vần dễ lẫn: s/x. ưt/uc
2. Kỹ năng: - Nghe – viết, trình bày đúng đoạn văn xuôI có lời nhân vật.
3. Thái độ: - Có ý thức viết cẩn thận, nắn nót.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2. Tranh ảnh các con vật bắt đầu bằng s.
 - HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số HS 
 2. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết bảng con: Mơ - Nông, Tây - Nguyên
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn tập chép:
- Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả
- HS nghe
- 2 HS đọc bài
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao ?
- Cá Sấu, Khỉ viết hoa đó là tên riêng
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn
- Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt trong dấu gì ?
- Lời khỉ: Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc?
- Đặt trong dấu hai chấm, gạch đầu dòng.
- Lời Cá Sấu: Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
- HS chép bài vào vở:
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi
- Chấm bài nhận xét
c. Hướng dần làm bài tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu
Bài 2: a) Điền s hay x?
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- Nhận xét chữa bài
Say xưa, xay lúa, xông lên, dòng sông
- Gọi HS đọc yêu cầu
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tên những con vật thẳng bắt đầu bằng s
- Nhiều HS tiếp nối nhau tìm
- Nhận xét chữa bài
- Sẻ, sói, sứa
4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học
Đạo đức (Tiết 24):
Lịch sự khi gọi điện thoại (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. 
 (Biết chào hỏi và tự giới thiệu, nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn, nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. Biết xử lí một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. 
2. Kỹ năng: - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn 
 minh. Thể hiện sự tôn tr ... thuyền)
Đáp số: 3 thuyền
4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu (Tiết 24):
từ ngữ về loài thú
Dấu chấm, dấu phẩy 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật 
(BT1, 2). Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
2. Kỹ năng: - Kỹ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học, biết tuyên truyền bảo vệ các loài thú.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2.
 - HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số HS 
 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên thú giữ nguy hiểm
 - Kể tên thú giữ không nguy hiểm.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu
Bài 1: ( HS làm miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Cho HS chơi trò chơi. Chia lớp 6 nhóm, mỗi nhóm mang tên một con vật.GV gọi tên con vật nào HS cả nhóm đứng lên đồng thanh nói: VD: GV nói: "Nai"
- HS nhóm đó đáp: hiền lành
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu
Bài 2: ( HS làm miệng)
- HS đọc yêu cầu.
- Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây.
- GV chia lớp thành 4 nhóm
(thỏ, voi, hổ, sóc)
- GV nói: hổ
- HS nhóm hổ đồng thanh đáp cả cụm từ: Dữ như hổ
- GV nói: Voi
- HS nhóm voi đáp: Khoẻ như voi
- Các ví dụ khác tương tự
- Nhát như cáy, khoẻ như hùm.
- Gọi HS đọc yêu cầu
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV nêu yêu cầu
- HS làm vào vở
- Chỉ ghi tiếng hoặc từ cuối câu và dấu câu cần điền.
- Yêu cầu HS đọc lại bài
 Từ sáng sớm Khánh.. 
Hai  ...
4. Củng cố - dặn dò: - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét tiết học.
Tự nhiên và xã hội (Tiết 24):
Cây sống ở đâu ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn dưới nước.
2. Kỹ năng: - Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác 
 ( Tầm gửi), mặt nước.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học, thích sưu tầm và bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Tranh ảnh các loại cây sống ở môi trường khác nhau.
 - HS : Lá cây đem đến lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số HS 
 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài: 
- Quan sát xung quanh nơi ở ngoài đồng ao hồ các em thấy cây cối có thể mọc ở những đâu.
- Cây cối mọc ở khắp mọi nơi xung quanh nhà, ven đường.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- HS quan sát hình SGK
- Hình 1: Cho biết cây sống ở đâu?
- Cây sống ở trên cạn vùng đồi núi.
- Hình 2: Cây sống ở đâu?
- Các loại cây sống ở trong rừng, cây cao, cây thấp nhiều loại khác nhau.
- Hình 4: Vẽ cây sống ở đâu?
+ Bước 2: Gọi HS trình bày
- Nhận xét bổ sung
- Cây sống ở xung quanh nhà ở.
- HS trình bày
*Kết luận: Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước.
* Hoạt động 2: Triển lãm
+ Bước 1: Hoạt động nhóm nhỏ
- HS thảo luận nhóm 2
- Quan sát tranh ảnh lá cây đã sưu tầm.
- Nói tên các cây và nơi sống của chúng.
- Các nhóm lần lượt trình bày.
- Phân chúng thành 2 nhóm dán vào giấy vào giấy khổ to.
+ Bước 2: Các nhóm trình bày sản phẩm
- GV cùng HS nhận xét
- Các nhóm dán trên giấy
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình.
4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS liên hệ thực tế các loại cây.
 - Nhận xét tiết học
Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
Tập làm văn (Tiết 24):
Đáp lời phủ định 
nghe và trả lời câu hỏi
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản BT1, 2
 2. Kỹ năng: - Nghe và trả lời câu hỏi, nghe kể 1 mẩu chuyện vui BT3
+ GD kĩ năng sống:
- Giao tiờ́p: ứng xử văn hoá
- Lắng nghe tích cực.
3. Thái độ: - Lich sự, văn minh trong giao tiếp hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Máy điện thoại
 - HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số HS 
 2. Kiểm tra bài cũ: - không kiểm tra 
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu
Bài 1: ( HS làm miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây 
- Cả lớp quan sát tranh đọc thầm 
- Từng cặp HS thực hành đóng vai 
- HS 1: nói lời cậu bé ?
- Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ .
- HS 2: nói lời phụ nữ.
- ở đây không có ai tên là Hoa đâu 
- HS 1: 
- Thế ạ ! Cháu xin lỗi cô 
- Gọi HS đọc yêu cầu
Bài 2: ( HS làm miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp 
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp 
* Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ ?
- Rất tiết cô không biết cô không phải người ở đây 
a. Thế ạ ! Cháu xin lỗi 
* Bố ơi ! bố có mua được sách cho con không ?
- Bố chưa mua được 
b. Thế ạ ? lúc nào rỗi bố mua cho con với nhé .
* Mẹ có đỡ mệt không ạ ?
- Mẹ chưa đỡ mấy 
c. Thế ạ ? Mẹ nghỉ ngơi để chóng khỏi. Mọi việc con sẽ làm hết 
- Gọi HS đọc yêu cầu
Bài 3: ( HS làm miệng)
- HS đọc yêu cầu
- Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi 
- Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi quan sát tranh
- GV kể lần 1
- HS nghe
- GV kể lần 2,3
- HS nghe
- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời 
* Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy thế nào ?
a. Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái gì cũng lạ.
* Cô bé hỏi anh họ điều gì ?
b. Sao con bò này không có sừng hả anh?
* Cậu bé giải thích tại sao bò không có sừng ?
. . . bò không có sừng vì lý do riêng con này không có sừng vì nó . . . là một con ngựa. 
* Thực ra con vật mà bé nhìn thấy là con gì?
- Là con ngựa.
- Gọi HS dựa vào câu hỏi kể lại toàn bộ câu chuyện 
- 2 HS kể 
4. Củng cố - dặn dò: - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét tiết học.
Toán (Tiết 120):
Bảng chia 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Lập bảng chia 5. Biết cách thực hiện phép chia 5. nhớ được bảng 
 chia 5. Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chí 5).
 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức hoàn thành BT1, 2(121)
3. Thái độ: - Yêu thích môn học, tự giác, tích cực, chủ động trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Các tấm thẻ có chấm tròn
 - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số HS 
 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS bảng chia 4, bảng nhân 5
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài
b. Giới thiệu phép chia 5
* Ôn tập phép nhân 5
- Gắn 4 tấm bìa lên bảng. Mỗi tấm 5 chấm tròn 
- Mỗi tấm bìa 5 chấm tròn 
- Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
- 4 tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn 
- Nêu phép nhân ?
5 x 4 = 20
- Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ?
- Có 4 tấm bìa 
- Từ phép nhân là 5 
5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là :
 20 : 5 = 4
c. Lập bảng chia 5
- Từ kết quả của phép nhân tìm phép chia tương ứng 
5 x 1 = 5
Ta có : 5 : 5 = 1
5 x 2 = 10
10 : 5 = 2
5 x 10 = 50
50 : 5 = 10
- HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 5
d. Thực hành 
Bài 1 (121): Số?
- Vận dụng bảng chia 5
- Tính nhẩm rồi điền số vào ô trống 
- HS làm bài trong SGK
- Củng cố bảng chia 5
Số bị chia
10
20
30
40
50
45
Số chia
5
5
5
5
5
5
Thương
2
4
6
8
10
9
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu
Bài 2 (121):
- HS đọc yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 15 bông hoa cắm đều 15 lọ 
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi mỗi bình có bao nhiêu bông hoa ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải 
Tóm tắt
 5 bình: 15 bông hoa 
 1 bình: bông hoa ?
Bài giải
Mỗi bình có số bông hoa là:
15 : 5 = 3 (bông)
Nhận xét bài
 Đáp số: 3 bông hoa
- Cho HS đọc bài toán
Bài 3 (121):
- HS đọc đề toán 
- GV hướng dẫn học sinh quan sát và tìm hiểu đề toán 
- Nêu miệng tóm tắt và giải 
Bài giải
Số bình cắm được là:
 15 : 5 = 3 (bình hoa)
- Nhận xét chữa bài 
 Đáp số: 3 bình hoa
4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc lại bảng chia 5.
 - Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
Chính tả (Nghe – viết):
Tiết 48:Voi nhà
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài Voi nhà.
 - Làm bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/r hoặc vần ut/uc BT2.
2. Kỹ năng: - Nghe – viết trình bày đúng đoạn văn xuôI có lời nhân vật.
3. Thái độ: - Có ý thức viết cẩn thận, nắn nót.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Viết sẵn nội dụng lên bảng
 - HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số HS 
 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết bảng con: Sói , sẻ , sứa , sư tử 
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe – viết:
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả 
- 2 HS đọc 
- Câu nào trong bài chính tả có đấu gạch ngang ?
- Câu nó đập tan xe mất
- Câu nào có dấu chấm than ?
- Câu " phải bắn thôi "
- Trong bài có 1 số từ khó viết 
- HS viết bảng con:
Hươu, quặp 
- Đọc cho HS viết vở 
- HS viết bài 
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS tự soát lỗi
- Chấm 1 số bài nhận xét 
c. Hướng dẫn làm bài tập 
- Gọi HS đọc yêu cầu
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài trong vở BT 
- Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống 
Sâu bọ, xâu kim
- (xâu – sâu)
Củ sắn, xắn tay áo 
- sắn, xắn
Sinh sống, xinh đẹp
- xinh, sinh
 Xát gạo, sát bên cạnh 
- sát – xát 
- Nhận xét chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.
Sinh hoạt:
Nhận xét tuần
 1- GV hướng dẫn lớp trưởng nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần qua:
+ Nề nếp; Thực hiện tương đối tốt, xếp hàng ra vào lớp nhanh, giờ truy bài có hiệu quả.
+ Học tập : Còn một số bạn chưa tự giác trong học tập, còn phải nhắc nhở.
+ Lao động vệ sinh: Tham gia đầy đủ, nhổ cỏ và nhặt lá rụng ở bồn hoa cây cảnh sạch sẽ, có ý thức tự giác làm tốt vệ sinh khu vực được phân công.
2- HS nhận xét bổ sung
3- Giáo viên nhận xét đánh giá.
4- Phương hướng tuần tới:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt dành nhièu điểm tốt mừng Đảng, mừng xuân mới.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập, học thuộc các bảng nhân và bảng chia đã học. 
- Rèn nề nếp tự quản tốt và đi học đúng giờ giấc, mặc đồng phục dúng quy định.
- Thực hiện vệ sinh khu vực phân công sạch sẽ. 
- Chăm sóc bồn hoa cây cảnh xanh – sạch và đẹp. Bón phân, nhổ cỏ
- Thực hiện tốt kế hoạch của đội thiếu niên và nhi đồng.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 24.doc