I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). Củng cố phép cộng dạng 6 + 5; 26+5.
- Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn giản về phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Que tính.
III. Hoạt động dạy học:
TUẦN 8 Ngày soạn: 9 tháng 10 năm 2009 Ngày giảng: thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009 MÔN: TOÁN BÀI 36: 36 + 15 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). Củng cố phép cộng dạng 6 + 5; 26+5. - Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn giản về phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: - Que tính. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: Đặt tính và tính 46 + 4; 36 + 7; 48 + 6. Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 46 + 4. - Học sinh và giáo viên nhận xét, chấm điểm. - Học sinh lên bảng thực hiện. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1p - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài học. - Học sinh lắng nghe. 2. Giới thiệu phép cộng 36 + 15: 8p B1: Nêu bài toán: - Có 36 que tính, thêm 15 que tính, hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? B2: - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả. B3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Gọi học sinh lên bảng đặt tính sau đó trình bày cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét sau đó chính xác về cách đặt tính, thực hiện phép tính rồi yêu cầu học sinh nhắc lại. - Nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộng 36 + 15. - 36 + 15 ------- 51 3. Thực hành: 20p Bài 1: Tính - Gv gọi hs đọc y/c - Hướng dẫn học sinh cách làm. - Gọi 2 học sinh đọc kết quả bài tập. - Gọi 2 học sinh nêu cách tính từng phép tính trong bài. - Giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Đặt tính rồi tính: - Nêu cách đặt tính đúng? - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm. - Gọi học sinh lên bảng làm. - Học sinh và giáo viên nhận xét, chốt lại những kết quả đúng. Lời giải: 26 46 27 66 + + + + 18 29 16 6 44 75 43 72 Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: - Hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Gọi học sinh lên bảng làm. - Học sinh và giáo viên nhận xét. Bài 4: Tô màu quả bóng ghi phép tính có kết quả là 45. - Hướng dẫn học sinh cách tính để tô màu vào phép tính. - 1 học sinh làm vào bảng phụ. - Học sinh và giáo viên nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. -2 Học sinh đọc kết quả. - Học sinh nêu. 26 36 46 56 76 + + + + + 19 28 37 26 15 45 64 83 82 91 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT. - Hs đổi vở kiểm tra chéo - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. -1 Học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT. Bài giải; Số kg gạo và ngô trong hai bao là: 46 + 36 = 82(kg) Đáp số: 82kg - Đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm bài vào VBT. 4. Củng cố, dặn dò: 1p - Nhắc học sinh về nhà làm bài tập SGK. - Nhận xét tiết học. - Học sinh nghe và thực hiện. MÔN: TẬP ĐỌC NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, lấm lem... - Biết nghỉ hơi đúng; Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: gách xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò. - Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa: cô giáo vừa yêu thương học sinh vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh nên người. Cô như người mẹ hiền của các con. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi học sinh đọc bài TKB của lớp mình. - Giáo viên nhận xét chấm điểm. - Học sinh thực hiện. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1p Trong bài hát Cô và mẹ của nhạc sĩ Phạm Tuyên có hai câu rất hay: Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo. Khi đến trường cô giáo như mẹ hiền...Cô giáo trong bài tập đọc các em hôm nay đúng là người mẹ hiền của học sinh. - Học sinh nghe. 2. Luyện đọc: 2.1. Giáo viên đọc mẫu: 2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: - Chú ý đọc đúng các từ: Không nén nổi, trốn ra sao được, đến lượt Nam, cố lách, lấm lem, hài lòng... b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Gv chia đoạn: 3 đoạn - GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ - Đọc đúng các câu: + Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới, / nắm chặt hai chân em: // "Cậu nào đây?/ Trốn học hả?"/ + Cô xoa đầu Nam / và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi: // : Từ nay/ các em có trốn học đi chơi nữa không?"/ - Học sinh đọc các từ chú giải trong SGK. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Học sinh nghe. - Học sinh đọc từng câu. -3 Học sinh đọc đoạn lần 1. -Hs nối tiếp nhau đọc đoạn - 1hs đọc từ chú giái SGK -Các nhóm thi đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc đoạn Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn, cả bài, trao đổi trả lời các câu hỏi nội dung bài học. - Gv y/c học sinh đọc thầm đoạn 1 - Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu? - Gọi 2 học sinh nhắc lại lời thì thầm của Minh với Nam. - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? - GV y/c học sinh đọc thầm đoạn 3 - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì? - Giáo viên hỏi thêm: Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào? - GV gọi 1học sinh đọc to đoạn 4 - Cô giáo làm gì khi Nam khóc? - Giáo viên" Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam bật khóc?: - Người mẹ hiền trong bài là ai? -Lớp đọc thầm đoạn 1 - Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc. -1 hs đọc đoạn 2 - Chui qua chỗ tường thủng. - Cô nói với bác bảo vệ: Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi"; Cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên người em, em đưa về lớp. - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò/ Cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm. -1hs đọc đoạn 4 - Cô xoa đầu Nam an ủi. - Vì đau và xấu hổ. - Là cô giáo. 4. Luyện đọc lại: - 2 nhóm tự phân vai- người dẫn chuyện, bác bảo vệ, côgiáo, Nam và Minh. - Học sinh thực hiện. 5. Củng cố, dặn dò: 2p - Giáo viên: vì sao cô giáo trong bài được gọi là "người mẹ hiền"? - Cả lớp đồng thanh hát bài: cô và mẹ của nhạc sĩ Phạm Tuyên. - Giáo viên dặn học sinh về nhà đọc trước các yêu cầu của tiết kể chuyện. - Vì cô giáo vừa thương học sinh vừa nghiêm túc... - Học sinh thực hiện. Ngày soạn: 10 tháng 10 năm 2009 Ngày giảng: thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009 MÔN: TOÁN BÀI 37: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố các công thức cộng qua 10 đã học dạng: 9 + 5; 8 + 5; 7 + 5; 6 + 5; - Rèn kĩ năng cộng qua 10 các số trong phạm vi 100. - Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình, II. Đồ dùng dạy học: - VTB. - Bảng phụ bài tập 2, 3. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 2 học sinh lên bảng làm đặt tính rồi tính: 10 + 12; 26 + 12; - Học sinh và giáo viên nhận xét, chấm điểm. - Học sinh dưới lớp đem vở bài tập lên chấm điểm. - Học sinh thực hiện. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1p - Giáo viên giới thiệu ngắn gọn rồi ghi bảng. - Học sinh nghe. 2. Hướng dẫn làm bài tập: 28p Bài 1: Tính nhẩm: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Học sinh làm bài tập vào VBT. - Gọi học sinh đọc kết quả. - Gọi học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: - Hướng dẫn học sinh làm. - Gọi học sinh lên làm bảng phụ, dưới lớp làm VBT. - Giáo viên và học sinh nhận xét. Bài 3:Số? - Giáo viên treo bảng phụ bài tập. ? Số 6 được nối với số nào đầu tiên? ? Mũi tên số của số 6 thứ nhất chỉ vào đâu? - Như vậy chúng ta đã lấy 6 cộng 4 bằng 10 và ghi 10 vào dòng thứ hai trong bảng. ? 10 được nối với số nào? ? Số 6 thứ hai có mũi tên chỉ vào đâu? - Hãy đọc phép tính tương ứng. - Ghép 2 phép tính ta có: 4 + 6 + 7 = 17. Như vậy trong bài tập này chúng ta lấy số ở hàng đầu cộng với mấy? - Dòng thứ hai trong bảng ghi cái gì? - Dòng thứ ba trong bảng ghi gì? 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 17 18 19 20 21 22 Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt: ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Thuộc loại toán gì mà chúng ta đã học? ? Vậy muốn tính được số cây đội 2 trồng được bao nhiêu ta làm như thế nào? - Gọi học sinh lên bảng làm. - Giáo viên và học sinh nhận xét. Bài 5: Số? - Hướng dẫn học sinh làm. - Học sinh đọc. - Giáo viên nhận xét. Lời giải:Trong hình bên : a)Có 3 hình tam giác. b) Có 3 hình tứ giác. - Đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm vào VBT. - Hs đọc kq miệng. 6+1=7 6+2=8 6+3=9 6+4=10 6+6=12 6+7=13 6+8=14 .. - Đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm VBT. Số hạng 26 36 46 56 66 47 Số hạng 15 7 24 9 18 46 Tổng 41 43 70 65 84 93 - Đọc yêu cầu bài tập. - Số 4. - Số 10. - Nối với số 6 thứ 2. - Chỉ vào số 17. - 10 + 7 - 17. - Cộng với 6 rồi lại cộng với 7. - Kết quả trung gian (kết quả bước tính thức nhất). - Học sinh lên bảng phụ làm, dưới lớp làm vào VBT. - Học sinh nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh trả lời. -1 học sinh lên bảng làm, - dưới lớp làm VBT. Bài giải: Đội hai trồng được số cây là: 36 + 6 = 42(cây) Đáp số: 42cây - Đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc kết quả. 3. Củng cố, dặn dò: 1p - Giao bài tập về nhà cho học sinh. - Nhận xét giờ học. - Học sinh nghe và thực hiện. MÔN: CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác một đoạn trong bài Người mẹ hiền; Trình bày bài chính tả đúng quy định: - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. - Làm đúng các bài tập phân biệt ao/ au; r/ d/ gi; uôn/ uông. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. - VBT. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc các từ khó, từ cần chú ý phân biệt của tiết học trước cho học sinh viết. Cả lớp viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét, chấm điểm. - Viết: vui vẻ, tàu thuỷ, đồi núi, luỹ tre, che chở, trăng sáng, trắng trẻo, con kiến, tiếng đàn. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1p - Trong giờ học chính tả hôm nay các con sẽ tập chép đoạn cuối trong bài tập đọc Người mẹ hiền. Sau đó cùng làm các bài tập chính tả phân biệt âm đầu r/ d/ gi hoặc vần uông/ uôn, ôn tập chính tả với ao/ au. 2. Hướng dẫn tập chép: 17p 2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép. - Giáo viên đọc bài trên bảng. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết: + Vì sao Nam khóc? + Cô ... nối tiếp. . MÔN: TOÁN BÀI 39: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng. - Kĩ năng tính nhẩm và viết, giải bài toán. - So sánh các số có hai chữ số. II. Đồ dùng dạy hoc: - VBT. - Bảng phụ ghi bài 5. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi học sinh lên bảng đặt tính rồi tính: 34 + 8; 46 + 27; - Giáo viên và học sinh nhận xét. - Học sinh làm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1p - Luyện tập. - Học sinh nghe. 2. Bài tập thực hành: 27p Bài 1: Tính nhẩm: - Học sinh tự làm vào VBT. - Gọi học sinh đọc kết quả, dưới lớp so sánh kết quả. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Ghi kết quả tính: - Hướng dẫn học sinh làm vào VBT, gọi 1 học sinh lên làm vào bảng phụ. - Giáo viên và học sinh nhận xét. 8 + 5 + 1 = 14 5 + 4 + 3 = 12 8 + 6 = 14 5 + 7 = 12 Bài 3: Đặt tính rồi tính: - Gọi 4 học sinh lên bảng làm. - Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét. Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Gọi học sinh tóm tắt. - Hỏi: Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết chị hái được bao nhiêu quả cam con làm như thế nào? - Học sinh làm bài vào VBT, 1 học sinh lên bảng làm. Bài 5: Điền chữ số thích hợp vào ô trống: - Hướng dẫn học sinh: Muốn điền được số vào ô trống con phải dựa vào số đã cho trước, và dấu để làm. - Gọi 1 học sinh làm vào bảng phụ. - Giáo viên và học sinh nhận xét. - Đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm vào VBT. - Học sinh đọc kết quả. 9 + 8 = 17 2 + 9 = 11 7 + 6 = 13 4 + 8 = 12 5 + 6 = 11 9 + 9 = 18 - Đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT. - Đọc yêu cầu bài. - Học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT. - Đọc yêu cầu bài. - Học sinh tóm tắt. - 1 hs giải bảng lớp. B ài gi ải Ch ị h ái đư ợc s o quả cam l à: 56 + 18 = 74(qu ả) Đáp s ố :74 quả - Học sinh làm. - Đọc yêu cầu bài. - Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn và làm vào VBT. 3. Củng cố, dặn dò: 1p - Giáo viên hệ thống bài. - Nhắc học sinh về nhà làm bài tập trong SGK. - Nhận xét giờ học. - Học sinh nghe. - Học sinh nghe và thực hiện. MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng 1 đoạn của bài Bàn tay dịu dàng; Biết viết hoa chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng của người - Trình bày đúng lời ca của An. - Luyện viết đúng các tiếng có ao/ au; r / d/ gi hoặc uôn / uông. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ BT3. - VBT. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 3p - 2 học sinh viết lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con hoặc giấy nháp các từ sau: con dao, dè dặt, giặt giũ quần áo, xin lỗi, bật khóc. - Giáo viên nhận xét, chấm điểm. - Học sinh thực hiện. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1p Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài tập. - Học sinh nghe. 2. Hướng dẫn nghe - viết: 2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: 6p - Giáo viên đọc đoạn trích. - Giúp học sinh nắm nội dung bài: + Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? + An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập? + Lúc đó thầy có thái độ như thế nào? - Hướng dẫn học sinh nhận xét: + Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa? + Khi xuống dòng, chữ đầu cau viết như thế nào? - Học sinh tập viết chữ ghi tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: vào lớp, bài làm, thì thào, trìu mến... 2.2. Giáo viên đọc, học sinh viết bài vào vở: 10p - Giáo viên nhắc học sinh nghe cho chính xác, viết chữ rõ ràng, đúng chính tả, trình bày đúng. 2.3. Soát bài, chấm chữa bài:3p - 2 học sinh đọc lại. - Bài: bàn tay dịu dàng. - An buồn bã nói: thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập. - Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em. - Chữ đầu dòng tên bài, chữ đầu câu, và tên của bạn An. - Viết lùi vào 1 ô, đặt câu nói của An sau dấu chấm, thêm dấu gạch ngang ở đầu câu. - Học sinh viết. - Học sinh viết bài vào vở. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: 10p Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm miệng. - Chia bảng lớp làm 2 cột mời 2 nhóm lên thi tiếp sức. Từng học sinh của nhóm tiếp nối nhau lên bảng viết các từ có tiếng mang vần ao/ au. - Giáo viên và học sinh nhận xét. Bài 3a: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Một số học sinh làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm vào VBT. - Chữa bài. - Học sinh làm bài. . 4. Củng cố, dặn dò: 1p - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài. - Học sinh nghe và thực hiện. Ngày soạn: 13 tháng 10 năm 2009 Ngày giảng: thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009 MÔN: TẬP LÀM VĂN MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp. - Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo lớp 1. 2. Rèn kĩ năng viết: dựa vào các câu trả lời, viết được một đoạn văn 4, 5 câu về thầy cô. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết câu nói theo các tình huống nêu ở bài tập 1. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi học sinh lên bảng, yêu cầu đọc thời khoá biểu ngày hôm sau. - Hỏi: Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Em cần mang những sách gì? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1p - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Gọi 1 học sinh đọc tình huống a. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nói lời mời. - Nêu: Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà các con cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình. - Yêu cầu: Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi và một bạn là chủ nhà. - Nhận xét và cho điểm. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho học sinh trả lời. Mỗi câu hỏi cho càng nhiều học sinh trả lời. - Yêu cầu học sinh trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của học sinh. Khuyến khích các em nói nhiều, chân thực về cô giáo. Bài 3: - Yêu cầu học sinh viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch. - Học sinh đóng cặp đôi với bạn bên cạnh sau đó một số nhóm lên trình bày. - Tiếp nối nhau trả lời từng câu hỏi trong bài. - Viết bài sau đó 6 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: 1p - Tổng kết giờ học. - Dặn học sinh khi nói lời chào, mời, đề nghị... phải chân thành và lịch sự. MÔN: TOÁN BÀI 40 : PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. Mục tiêu: - Từ thực hiện phép cộng có nhớ, có tổng bằng 100. - Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán. II. Đồ dùng dạy học: - VBT. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi học sinh tính nhẩm: 40 + 20 + 10, 50 + 10 + 30, 10 + 30 + 40. - Học sinh và giáo viên nhận xét. - Học sinh thực hiện. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1p - Yêu cầu học sinh nhận xét về số các chữ số trong kết quả của các phép tính của phần kiểm tra bài cũ. - Nêu: Hôm nay chúng ta sẽ học những phép tính mà kết quả của nó được ghi bởi 3 chữ số đó là: Phép cộng có tổng bằng 100. - Học sinh nghe. 2. Giới thiệu phép cộng 83 + 17: 9p - Nêu bài toán: có 83 que tính, thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện phép tính. Yêu cầu cả lớp làm ra nháp. - Hỏi: Em đặt tính như thế nào? - Nêu cách thực hiện phép tính. - Yêu cầu học sinh nhắc lại. - Nghe và phân tích đề toán. - Ta thực hiện phép tính cộng 83 + 17. 83 + 17 ------- 100 - Viết 83 rồi viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng 8. Viết dấu+ và kẻ gạch ngang. - Cộng từ phải sang trái: 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1. 8 cộng 1 bằng 9, 9 thêm 1 bằng 10. Vậy 83 cộng 17 bằng 100. 3. Bài tập thực hành: 25p Bài 1: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT. - Gọi học sinh đọc kết quả, và nêu cách đặt tính rồi tính. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT. - Gọi học sinh đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt kq đúng 80 +20 =100 40+60=100 70 + 30 =100 10+90=100 Bài 3: Số? - GV g ọi hs đ ọc y/c. - Yêu cầu học sinh nêu cách làm. - Giáo viên nhận xét. +16 +20 +3 - 40 Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Gọi học sinh tóm tắt. - Hỏi: Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết trường đó có bao nhiêu học sinh lớp 2 con làm như thế nào? - Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT. Bài 5: Nối hai số có tổng bằng 100 (theo mẫu) - Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm để nối các số có tổng bằng 100. - Đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm vào VBT. -2hs l àm b ảng l ớp 98 77 65 39 2 23 35 61 100 100 100 100 - Đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm vào VBT. - Đọc yêu cầu bài. - Lấy 64 cộng với 16 được bao nhiêu ghi vào chỗ trống sau đó lại lấy kết quả vừa tính được cộng tiếp được bao nhiêu lại ghi vào ô thứ tiếp. - 1hs lên điền bảng - Đọc yêu cầu bài. - Học sinh tóm tắt. Bài giải Trường đó có số học sinh là: 88 + 12 = 100(học sinh) Đáp số:100hs - Học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT. - Đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm. 4. Củng cố, dặn dò: 1p - Giáo viên nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà cho học sinh. - Học sinh nghe và thực hiện. SINH HOẠT CUỐI TUẦN8 I. Yªu cÇu : - Học sinh thÊy ®îc mÆt u , khuyÕt trong tuÇn . - N¾m ®îc ph¬ng híng trong tuÇn tíi . II. Néi dung sinh ho¹t : 1. GV nhËn xÐt ®¸nh gi¸ t×nh h×nh cña líp . * Duy tr× nÒ nÕp cña líp , trêng ®Ò ra nh : xÕp hµng ra vµo líp , TDN§ , MHTT , truy bµi ®Çu giê . - Học sinh tự nhận xét bản thân. * Tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập, ra vào lớp - Giáo viên nhận xét: - Y thøc häc tËp líp : + Cã ý thøc x©y dng bµi tèt nh : + Cã ý thøc rÌn VSC§ : ss + Truy bµi ®Çu giê ®Òu . * §ãng gãp c¸c kho¶n : tèt * Tham gia c«ng t¸c kh¸c: cã ý thøc bµo vÖ CSVC. + Tån t¹i : - XÕp hµng vµo líp nhanh nhẹn hơn và cần phát huy. - XÕp hµng TDN§ ,MHTT ; cßn chËm vµ x« ®Èy nhau . - ¡n mÆc ®ång phôc đã thực hiện nghiêm túc tuy nhiên còn 1 em vẫn không đeo giép quai hậu: Em QUÂN. - Truy bµi ®Çu giê đã hiệu quả. Và các em cần phát huy. * Ph¬ng híng tuÇn tíi : - Lµm tèt nh÷ng mÆt c¸c con ®· lµm ë trªn . - Dµnh nhiÒu ®iÓm 9-10 - Tổ chức luyê 2. Văn nghệ
Tài liệu đính kèm: