I.Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
- HS khá giỏi: hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim.
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài tập đoc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.
Tuần 1 Thứ hai, ngày 16 tháng 8 năm 2010 Tập đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim. I.Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. - HS khá giỏi: hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim. II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài tập đoc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng. III. Các hoạt động dạy học: HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOAẽT ẹOÄNG HOẽC A. Mở đầu: Giáo viên giới thiệu chủ điểm của tuần B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài: (Dùng tranh vẽ) 2. GV đọc mẫu, có hướng dẫn HS đọc a) HD luyện đọc câu. b) Luyện đọc đoạn. c) Đọc trong nhóm từng đoạn d)Thi đọc giữa các nhóm e)Cả lớp đọc đồng thanh Tiết 2 3. Tìm hiểu bài. - Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2: Cậu bé nhìn thấy bà cụ làm gì? - Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? - Cậu bé có tin là từ thỏi sắt to có thể mài được thành chiếc kim khâu nhỏ bé không? - Vì sao em cho rằng cậu bé không tin? - Gọi HS đọc đoạn 3. - Bà cụ giảng giải như thế nào? - Theo em bây giờ cậu bé đã tin bà cụ chưa? Vì sao? +Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Đây là một câu tục ngữ, dựa vào nội dung câu chuyện em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ này.(HS khá giỏi) 4. Luyện đọc lại: -Yêu cầu HS đọc phân vai. 5.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, dặn HS đọc lại truyện, chuẩn bị bài sau. -Mở sách Tiếng Việt 2( tập 1) trang 4. - HS đọc thầm - HS đọc nối tiếp từng câu kết hợp đọc từ khó: quyển, ôn tồn, nguệch ngoạc, nắn nót, - HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp nêu nghĩa từ mới: - HS đọc từng đoạn trong nhóm - Đại diện HS đọc từng đoạn, - Cả lớp đọcđoạn 1 - Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán và bỏ đi chơi. - Khi tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài chữ rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện. - Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. - Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm thành một chiếc kim khâu. - Cậu bé không tin. - Vì cậu bé đã ngạc nhiên và nói với bà cụ rằng: Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành chim được? - 1HS đọc thành tiếng. - Mỗi ngày mài, thỏi sắt nhỏ đi một tí,.... sẽ có ngày cháu thành tài. - Cậu bé đã tin lời bà cụ nên cậu mới quay về nhà và học hành chăm chỉ. - Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhẫn nại và kiên trì, không được ngại khó, ngại khổ... - Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công. - HS tự phân vai: Người dẫn chuyện, bà cụ, cậu bé. Luyện đọc trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Bình chọn nhóm đọc hay. TOÁN Ôn tập các số đến 100 I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100, nhận biết được các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có 1 chữ số. Số lớn nhất, số bé nhất có 2 chữ số. Số liền trước, số liền sau. II.Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy- học : HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOAẽT ẹOÄNG HOẽC 1. Giới thiệu bài. 2. Day- học bài mới: 2.1.Ôn tập các số trong phạm 10. - Các em hãy nêu các từ không đến 10. - Hãy nêu các số từ 10 đến 0. Bài 1: Hỏi: Có bao nhiêu số có một chữ số? Kể tên các số đó? - Số bé nhất là số nào? -Số lớn nhất có một chữ số là số nào? -Số 10 có mấy chữ số 2.2.Ôn tập các số có 2 chữ số: Bài 2: -Số bé nhất có 2 chữ số là số nào? -Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào? 2.3.Ôn tập về số liền trước, số liền sau -Vẽ lên bảng các ô như sau: 34 Hỏi: Gọi học sinh lên bảng viết số liền trước của số 34 - Số liền sau của 34 là số nào? Bài 3: - GV có thể yêu cầu HS tìm số liền trước ,số liền sau của nhiều số khác hoặc tổ chức thành trò chơi thi tìm số liền trước và số liền sau. 2.4 Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà - 5 HS nối tiếp nhau nêu:không, một, hai.. - 3HS lần lượt đến ngược:mười, chín,..., không. - Làm bài tập trong bảng và trong vở . - Có 10 số có 1 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 - Số 0 - Số9 - Số 10 có hai chữ số là số1 và chữ số 0 - Số 10(3HS trả lời) - Số 99(3HS trả lời) - 3 HS nhắc lại: “Số liền trước của số 34 là33” hoặc “33” là số liền trước của 34” - Số 35 , 1 HS lên bảng ghi - Học sinh làm bài - KQ: 98 99 100 89 90 91 Thứ ba, ngày 17 tháng 8 năm 2010 TOáN: Ôn tập các số đến 100 (TT) I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Biết viết các số có 2 chữ sốthành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. II.Đồ dùng dạy – học - Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 1. III.Các hoạt động dạy-học : HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOAẽT ẹOÄNG HOẽC 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy-học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2.Đọc viết số -cấu tạo số có 2 chữ số: Bài 1: - Gọi HS đọc tên các cột trong bảng của BT1 - Yêu cầu 1 HS đọc hàng 1 trong bảng. - Hãy nêu cách viết số 85. - Nêu cách đọc số 85. Chú ý HS yếu. Bài 3: Điền dấu < - Viết lên bảng: 3438 và yêu cầu HS nêu dấu cần điền. * Kết luận: Khi so sánh một tổng với một số ta cần thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh. 2.3. Thứ tự các số có 2 chữ số: Bài 4: -Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài. Bài 5: 1 HS đọc đề GV hướng dẫn HS chơi trò chơi. Bài 2:Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo mẫu: (HS khá giỏi) – Ghi bài mẫu lên bảng: 57 = 50 + 7. - Bài yêu cầu chúng ta viết các số thành tổng như thế nào? -Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS chữa miệng. Nhận xét cho điểm. 2.4.Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học: Bài sau: Số hạng – tổng HS: Viết số tự nhiên nhỏ nhất, lơn nhất có 1 chữ số, Viết số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 2 chữ số. - Đọc: Chục, Đơn vị,Viết số, Đọc số. - 8chục,5 đơn vị, viết85,đọc tám mươi lăm. - HS nêu cách đọcvà viết số. - HS làm bài, 3 HS chữa miệng. - HS nêu cách điền dấu. - Nêu lại cách so sánh các số có 2 chữ số. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp. Nhắc nhở thêm HS TB, Y( 2 phút) -HS làm bài. a)28,33,45,54 b)54,45,33,28 - HS giải thích cách viết. - HS chơi theo hình thức trò chơi. - Bài yêu cầu viết các số thành tổng của giá trị hàng chục cộng giá trị hàng đơn vị. HS trả lời miệng Kể chuyện: Có công mài sắt, có ngày nên kim. I.Mục tiêu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện của câu chuyện. II.Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III.Hoạt động dạy và học: HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOAẽT ẹOÄNG HOẽC A.Mở đầu: - GV giới thiệu các tiết kể chuyện ởSGK. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn kể chuyện: a.Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Kể chuyện trong nhóm. -Hướng dẫn HS kể hết một lượt lại quay lại từng đoạn 1, nhưng thay đổi người kể. Mỗi HS đều dược kể lại nội dung của tất cả các đoạn. -Kể chuyện trước lớp. -GV nhận xét- Gợi ý HS . b.Kể toàn bộ câu chuyện.( K- G ) -GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài, giúp HS kể phân vai. Lần1: GV làm người dẫn chuyện Lần2: Kể chuyện theo vai. 3.Củng cố, dặn dò: GVnhận xét tiết học. Về nhà kể lại câu chuyện, nhớ và làm theo - HS quan sát từng tranh trongSGK đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh. - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm. - HS nối tiếp kể trước lớp. 3 HS kể chuyện theo vại. -Bình chọn những HS, nhóm kể hấp dẫn .- 1 HS khá kể laị toàn bộ câu chuyện. Chính tả:( Tập chép) Có công mài sắt, có ngày nên kim. I.Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả SGK, trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi. - Làm được các bài tập 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụviết sẵn bài tập 2,3. III. Các hoạt động dạy- học; HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOAẽT ẹOÄNG HOẽC A. Mở đầu - Nêu một số yêu cầu của bài chính tả. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - Đọc đoạn văn cần chép - Gọi học sinh đọc lại đoạn văn - Đoạn chép là lời của ai nói với ai? - Bà cụ nói gì với cậu bé? b.Hướng dẫn học sinh nhận xét -Đoạn văn có mấy câu? - Đọc thầm theo giáo viên - 1 học sinh đọc bài -Lời bà cụ nói với cậu bé. -Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy, nhẫn nại, kiên trì thì việc gì cũng thành công. - Đoạn văn có 2 câu. -Cuối mỗi câu có dấu gì? - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? -Chữ đầu mỗi đoạn viết như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó -Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con. d. Chép bài e. Chấm, chữa bài. - Đọc cho học sinh soát lỗi - Chấm bài, nhận xét từng bài . 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài -Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Khi nào ta viết là k? - Khi nào ta viết là c ? Bài 3 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - Gọi một học sinh làm mẫu. -- Gọi học sinh đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài. - Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc từng phần bảng chữ cái. 4. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học - Dặn dò học sinh về nhà học thuộc bảng chữ cái, chuẩn bị bài sau. - Cuối mỗi câu có dấu chấm -Những chữ đầu câu, đầu đoạn được viết hoa- chữ Mỗi, Giống. -Viết hoa chữ cái đầu tiên -Học sinh viết vào bảng con: ngày, mài, sắt, cháu -Nhìn bảng, chép bài. - Dùng bút chì soát lỗi. Gạch chân từ viết sai. - Đọc yêu cầu của bài tập. - 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở. -Viết k khi đứng sau nó là: e,ê,i. Viết c trước các nguyên âm còn lại. - Đọc yêu cầu của bài - Đọc á- viết ă -3 HS nối tiếp nhau lên bảng. Cả lớp làm vào VBT. - Đọc: a, á, ớ, bê, xê, dê, đê, e, ê. -Viết: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. - Học sinh đồng thanh . Đạo đức Học tập, sinh hoạt đúng giờ I.Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về học tập và sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được lợi ích của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. Thực hiện theo thời gian biểu, - HS khá giỏi: Lập được thời gian biểu hàng ngày phù hợp với bản thân. II.Đồ dùng dạy học:- Phiếu giao việc cho họat động 1,2- tiết1. III.Hoạt động dạy học: HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOAẽT ẹOÄNG HOẽC A. Mở đầu: B.Bài mới * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến GV kết luận: Giờ học toán mà Lan, Tùng ngồi làm việc khác sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng đến kết quả học tập. -Vừa ăn, vừa xem truyện có hại ch ... u: - Biết cách tập hợp hàng dọc, HS đứng vào hàng dọc đúng vị trí, biết dóng thẳng hàng dọc. - Biết cách điểm số, điểm đúng số của mình..Biết cách chào báo cáo khi GV nhận lớp. - Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm : Sõn trường; Cũi III. Nội dung và phương phỏp lờn lớp: Nội dung ĐL Phương phỏp tổ chức. 1. Phần mở đầu GV: phổ biến nội dung yờu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hỏt Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xột 2. Phần cơ bản a. Tập hợp hàng dọc, dúng hàng - Thành 4 hàng dọc ..tập hợp - Nhỡn trước Thẳng . Thụi cả lớp điểm số..bỏo cỏo giậm chõngiậm Đứng lại.đứng Nhận xột b. Chào,bỏo cỏo khi GV nhận lớp và kết thỳc giờ học: GV hướng dẫn, học sinh thực hiện Nhận xột 3. Phần kết thỳc: HS đứng tại chỗ vổ tay hỏt Hệ thống lại bài học và nhận xột giờ học Về nhà luyện tập giậm chõn tại chỗ 6p 28p 10p 3-4lần 10p 3-4lần 8p 6p Đội Hỡnh * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hỡnh tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV TNXH Cơ quan vận động I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - NHận ra cơ quan vận động gồm có hệ cơ và bộ xương. Nhận ra sự phối hợp của cơ xương trong các cử động của cơ thể. - HS khá giỏi: Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương. Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình. II. Đồ dùng dạy học:+ Tranh vẽ cơ quan vận động. III. Các hoạt động dạy-học : HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOAẽT ẹOÄNG HOẽC Khởi động: - Giáo viên cho cả lớp hát và múa bài: Em yêu trường em Hoạt động1: Làm một số cử động. - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 trong SGK trang 4 và làm một số động tác như bạn nhỏ trong sách đã làm. - Cả lớp đứng tại chỗ cùng làm động tác theo lời hô của lớp trưởng. GV hỏi: Trong các động tác các em đã làm,bộ phận nào của cơ thể đã cử động? Kết luận: HĐ2:Quan sát để nhận biết cơ quan vận động. - GV hướng dẫn cho HS thực hành tự nắm bàn tay,cổ tay, cánh tay của mình. GV hỏi:Dưới lớp da của cơ thể có gì? - Cho học sinh thực hành cử động: cổ tay, ngón tay, bàn tay... - Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được? Kết luận: -Yêu cầu học sinh thực hành bốn động tác như bạn nhỏ trong sách SGK - HS quan sát H5,6/5 chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể. Kết luận: Hoạt động 3:Trò chơi:Vật tay - GV hướng dẫn cách chơi: -Yêu cầu hai học sinh xung phong chơi mẫu -GV tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi . -Nhận xét, tuyên dương bạn thắng cuộc. -Yêu cầu học sinh nhận xét về cơ thể của những bạn thắng cuộc. -Muốn cơ thể khoẻ mạnh, vận động nhanh nhẹn chúng ta phải làm gì? Củng cố - dặn dò : GV nhận xét tiết học. Bài sau : Bộ Xương -Học sinh hát, múa bài Em yêu trường em. -Học sinh mở SGK và quan sát và làm theo một số động tác trong sách. - Cả lớp cùng thực hiện. ....đầu, mình,chân,tay phải cử động. - HS thực hiện theo cầu của GV - Có xương và bắp thịt. - Học sinh thực hành. - Hoạt động của cơ, xương. -HS thực hiện theo nhóm. - ... Xương, cơ. -HS nghe giáo viên phổ biến cách chơi. -Hai HS xung phong lên chơi mẫu. - Cả lớp chơi. - Cả lớp hoan hô các bạn thắng cuộc. - Đó là những bạn có cơ thể khoẻ mạnh, rắn chắc, cân đối. -Chúng ta cần thường xuyên tập thể dục, thể thao, vui chơi bổ ích, năng vận động, làm việc và nghỉ ngơi hợp lí, ăn uống đủ chất.... Thứ sáu, ngày 20 tháng 8 năm 2010 Tập làm văn: Tự giới thiệu Câu và bài. I.Mục tiêu: Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân, nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn. - HS khá giỏi: Bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh thành một câu chuyện ngắn. II.Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. Tranh minh hoạ bài tập 3. III.Các hoạt động dạy-học: HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOAẽT ẹOÄNG HOẽC A.Mở đầu: B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1,2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu học sinh so sánh cách làm của 2 bài tập. -YC HS điền các thông tin về mình vào vở nháp. -Yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp. - Gọi học sinh lên bảng thực hành trước lớp đồng thời yêu cầu các học sinh khác nghe và ghi các thông tin em nghe được vào vở. -Yêu cầu học sinh trình bày kết quả làm việc. - Gọi học sinh nhận xét. -Giáo viên nhận xét. Hd thêm cho hs Y 2 phút Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu. --Hãy quan sát từng bức tranh và kể lại nội dung của mỗi bức tranh bằng 1 hoặc 2 câu văn. sau đó hãy ghép các câu văn đó lại với nhau. -Gọi và nghe HS trình bày bài. Yêu cầu học sinh khác nhận xét sau mỗi lần học sinh đọc bài. Chỉnh Kết luận: Khi viết các câu văn liền mạch là đã viết được một bài văn. 3. Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học. -Yêu cầu những học sinh làm bài tập 3 chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại. - Đọc đề bài tập 1,2. - Bài 1, chúng ta tự giới thiệu về mình. -Bài 2, chúng ta tự giới thiệu về bạn . -Làm việc cá nhân. -Thực hành theo nhóm đôi. -2 học sinh lên bảng hỏi đáp trước lớp theo mẫu câu: Tên bạn là gì?... Cả lớp ghi vào vở nháp. -3 học sinh trình bày trước lớp. -HS1: Tự kể về mình. -HS2:Giới thiệu bạn cùng cặp với mình. -HS3: Giới thiệu về bạn vừa thực hành hỏi-đáp trước lớp. -Viết lại ND mỗi tranh dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện. -Làm việc cá nhân.( Giúp đỡ thêm cho Hs yếu) -Trình bày bài theo 2 bước: 4 học sinh nối tiếp nhau nói về từng bức tranh: hai học sinh trình bày bài văn hoàn chỉnh. TOáN: Đêximet I.Mục tiêu: - Biết đê xi met là một đơn vị đo độ dài, tên gọi, kí hiệu của nó. Biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1 dm = 10 cm. - Nhận biết độ lớn của đơn vị đo dm, so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản. - Thực hiện phép công trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là dm. II.Đồ dùng dạy- học: Thước thẳng, dài, có vạch chia theo dm, cm. Chuẩn bị cho HS: 2HS một băng giấy dài 1dm, 1 sợi len dài 4 dm. III.Các hoạt động dạy- học : HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOAẽT ẹOÄNG HOẽC 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy- học bài mới: 2.1.Giới thiệu đêximet -Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu cầu HS dùng thước đo. -Băng giấy dài mấy xăngtimet? -Nêu: 10 xăngtimet còn gọi là 1 đêximet (GV vừa nói vừa viết lên bảng:1đêximet). - Nêu: đêximet viết tắt là dm. 1dm=10cm 10cm=1dm -Yêu cầu HS dùng phấn vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài là 1dm. - Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1dm vào b/c 2.2.Thực hành: Bài1: Điền vào chỗ chấm - Giáo viên nhận xét Bài 2: -Yêu cầu HS nhận xét về các số trong BT 2. - Yêu cầu HS quan sát mẫu: 1dm+1dm=2dm -Yêu cầu giải thích vì sao 1dm cộng1dm lại bằng 2dm -Hỏi: Muốn thực hiện 1 dm +1dm ta làm thế nào? Bài3.( HS khá giỏi) -Yêu cầu 1HS đọc đề bài. 3.Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tập đo hai chiều của quyển sách Toán 2 . -Dùng thước thẳng đo độ dài băng giấy. -Dài 10 xăngtimet. -HS đọc: Một đêximet. - HS nêu lại: 1đêximet bằng 10 xămgtimet, 10 xăngtimet bằng 1 đêximet -Tự vạch trên thước của mình. -Vẽ trong bảng con. - Thảo luận nhóm đôi, nêu kq: Lớn hơn, bé hơn, dài hơn, ngắn hơn. -Đây là các số đo độ dài có đơn vị đêximet -Vì 1cộng 1 bằng 2. -Ta lấy 1cộng1 bằng2, viết 2 rồi viết dm vào sau số 2. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Kq: a, 10 dm; 5 dm; 19 dm. b, 1 dm; 14 dm; 32 dm. -Không dùng thước đo, hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp và chỗ chấm.- 1 số em nêu kq. Chính tả:( Nghe- viết) Ngày hôm qua đâu rồi? I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài: Ngày hôm qua đâu rồi?. Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được BT3, 4, 2b. II. Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập 2,3. III. Các hoạt động dạy- học HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOAẽT ẹOÄNG HOẽC A.Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. B. Dạy-học bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe-viết a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc khổ thơ cần viết. - Khổ thơ là lời của ai nói với ai? - Bố nói với con điều gì? -Khổ thơ có mấy dòng? - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? b.Hướng dẫn viết từ khó -Đọc các từ khó và yêu cầu học sinh viết. c, Học sinh viết bài d. Chấm, chữa bài -Đọc thong thả từng dòng thơ cho học sinh tự sửa bài. -Chấm bài, nhận xét từng bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài 2b - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Nhận xét, đưa ra lời giải đúng: Bài 3: -Yêu cầu học sinh nêu cách làm. -Yêu cầu học sinh làm bài theo mẫu và theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh. -Gọi học sinh đọc lại, viết lại đúng 9 chữ cái trong bài. -Xoá dần các chữ, các tên chữ trên bảng cho học sinh học thuộc. C. Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học -Dặn dò các em về nhà học thuộc bảng chữ cái. - 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con: tảng đá, đơn giản, giảng giải, - 1 học sinh đọc lại. - Lời bố nói với con. - Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi. - 4 dòng. - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. -Viết vào bảng con: trong, chăm chỉ, ngày qua, vẫn -Nghe GV đọc và viết. -Học sinh tự soát lỗi. Gạch chân từ viết sai. - Đọc đề bài tập. - 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm VBT Kq: Cây bàng, cái bàn Hòn than, cái thang - Học sinh nhận xét bài trên bảng. - Viết các chữ cái tương ứng với tên chữ vào trong bảng. - Đọc: giê, hát, i, ca, e-lờ, em- mờ, en-nờ, o, ô ,ơ. Viết:g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ. - Học thuộc lòng bảng chữ cái. Sinh hoạt Sinh hoạt lớp tuần 1 I- Mục tiêu - Phổ biến nội dung các phong trào trong tuần. Rèn HS có tinh thần thi đua. - Giáo dục HS có tinh thần tập thể. II- Nội dung sinh hoạt * Mời các tổ trưởng lần lượt báo cáo các mặt thi đua trong tuần qua về : + Học tập, kỷ luật, chuyên cần, phong trào. * Bình chọn tổ :+ Tổ xuất sắc. + Tổ chưa đạt. Bình chọn 3 bạn chăm ngoan. 2.Giáo viên nhận xét chung: a) Ưu điểm : - Học tập tiến bộ- Có tinh thần thi đua . b) Tồn tại : - Nền nếp xếp hàng ra về còn chưa nghiêm túc. 3. Phổ biến công tác tuần 2 - Thi đua học tốt - Cần chấn chỉnh việc xếp hàng ra về. Thực hiện tốt ATGT. - Xây dựng lớp học thân thiện, học sinh tích cực. 4. Sinh hoạt văn nghệ: Lớp trưởng điều khiển
Tài liệu đính kèm: