MÔN: TOÁN
Tiết: 54 - 18
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 54 – 18.
- Ap dụng để giải các bài toán có liên quan.
2. Kỹ năng:
- Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ.
- Củng cố biểu tượng về hình tam giác
3. Thái độ:
- Yêu thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: Que tính, bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Thứ ngày tháng năm MÔN: TOÁN Tiết: 54 - 18 I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 54 – 18. Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan. Kỹ năng: Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ. Củng cố biểu tượng về hình tam giác Thái độ: Yêu thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Que tính, bảng phụ. HS: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 34 - 8 Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS1: Đặt tính rồi tính: 74 – 6; 44- 5. Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 74–6 + HS2: Tìm x: x + 7 = 54 Nêu cách thực hiện phép tính 54 – 7. Nhận xét cà cho điểm HS. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong tiết học toán hôm nay, chúng ta cùng nhau học về cách thực hiện phép trừ dạng 54 – 18 và giải các bài toán có liên quan. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Phép trừ 54 – 18 Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. ị ĐDDH: Bộ số, bảng phụ. Bước 1: Nêu vấn đề Đưa ra bài toán: Có 54 que tính, bớt 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào? Bước 2: Đi tìm kết quả. Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 4 que tính rời. Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 18 que và nêu kết quả. Yêu cầu HS nêu cách làm. Hỏi: 54 que tính, bớt đi 18 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? Vậy 54 trừ 18 bằng bao nhiêu? Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính. Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào? Hỏi tiếp: Em thực hiện tính như thế nào? v Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành. Phương pháp: Thực hành ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một ý. Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính. Nhận xét và cho điểm. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết? Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì? Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau? Yêu cầu HS tự vẽ hình. 4. Hoạt động nối tiêp (3’) Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt và thực hiện phép tính 54 – 18. Nhận xét tiết học. Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ dạng 54 – 18 (có thể cho một vài phép tính để HS làm ở nhà). Chuẩn bị: Luyện tập. - Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 54 – 18 - Lấy que tính và nói: Có 54 que tính. - Thao tác trên que tính và trả lời còn 36 que tính. - Nêu cách bớt - Còn lại 36 que tính. - 54 trừ 18 bằng 36 54 - 18 36 - Viết 54 rồi viết số 18 dưới 54 sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. - 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. - Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 74 64 44 - 47 - 28 - 19 27 36 25 - HS trả lời. - Đọc và tự phân tích đề bài. - Bài toán về ít hơn. - Vì ngắn hơn cũng có nghĩa là ít hơn. Tóm tắt Vải xanh dài : 34 dm Vải tím ngắn hơn vải xanh : 15 dm Vải tím dài :.. dm? Bài giải Mảnh vải tím dài là: 34 – 15 = 19 (dm) Đáp số: 19 dm - Hình tam giác - Nối 3 điểm với nhau. - Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - HS thực hiện.
Tài liệu đính kèm: