MÔN: TẬP ĐỌC
BÉ NHÌN BIỂN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt đúng nhịp thơ.
- Biết đọc bài với giọng vui tươi, nhí nhảnh.
2. Kỹ năng:
- Hiểu được ý nghĩa các từ mới: bễ, còng, sóng lừng,
- Hiểu được nội dung của bài văn: Bài thơ thể hiện sự vui tươi, thích thú của em bé khi được đi tắm biển.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
MÔN: TẬP ĐỌC BÉ NHÌN BIỂN I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt đúng nhịp thơ. Biết đọc bài với giọng vui tươi, nhí nhảnh. Kỹ năng: Hiểu được ý nghĩa các từ mới: bễ, còng, sóng lừng, Hiểu được nội dung của bài văn: Bài thơ thể hiện sự vui tươi, thích thú của em bé khi được đi tắm biển. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Dự báo thời tiết Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Dự báo thời tiết và trả lời câu hỏi về nội dung của bài. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Hỏi: Trong lớp chúng ta, con nào đã được đi tắm biển? Khi được đi biển, các con có suy nghĩ, tình cảm gì? Hãy kể lại những điều đó với cả lớp. Giới thiệu: Trong bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ được nhìn biển qua con mắt của một bạn nhỏ. Lần đầu được bố cho ra biển, bạn nhỏ có những tình cảm, suy nghĩ gì? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này nhé. Viết tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc PP Trực quan, thực hành, giảng giải a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý: Giọng vui tươi, thích thú. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ cần chú ý phát âm: + HS phía Bắc: Tìm những tiếng trong bài có âm đầu l, n, ? + HS phía Nam: Tìm các tiếng trong bài có thanh hỏi/ ngã, âm cuối là n, c, t? (HS trả lời, GV ghi các từ này lên bảng) Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này. (Tập trung vào các HS mắc lỗi phát âm) Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. c) Luyện đọc đoạn Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS. d) Thi đọc giữa các nhóm Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả bài. e) Đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài PP :Đàm thoại, gợi mở Gọi 1 HS đọc chú giải. Hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng. Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao? v Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ PP: thực hành, thi đua GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ, sau đó xoá dần bài thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con. Hát 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. Một số HS trả lời. HS đọc lại tên bài. HT: Lớp, cá nhân, nhóm Nghe GV đọc, theo dõi và đọc thầm theo. sông lớn, bãi giằng, chơi trò, giơ gọng, sóng lừng, lon ta lon ton, lớn, Biển, nghỉ hè, tưởng rằng, nhỏ, bãi giằng, bễ, vẫn, trẻ, 3 đến 5 HS đọc cá nhân, HS đọc theo tổ, đồng thanh. Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài. Tiếp nối nhau đọc hết bài. Lần lượt từng HS đọc trong nhóm. Mỗi HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết bài. Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc. HT: Cá nhân, lớp 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trang SGK. HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến: Những câu thơ cho thấy biển rất rộng là: Tưởng rằng biển nhỏ Mà to bằng trời Như con sông lớn Chỉ có một bờ Biển to lớn thế Những câu thơ cho thấy biển giống như trẻ con đó là: Bãi giằng với sóng Chơi trò kéo co Lon ta lon ton HS cả lớp đọc lại bài và trả lời: + Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ cho em thấy biển rất rộng. + Em thích khổ thơ thứ 2, vì biển cũng như em, rất trẻ con và rất thích chơi kéo co. + Em thích khổ thơ thứ 3, vì khổ thơ này tả biển rất thật và sinh động. + Em thích khổ thơ 4, vì em thích những con sóng đang chạy lon ton vui đùa trên biển. HT:Cá nhân Học thuộc lòng bài thơ. Các nhóm thi đọc theo nhóm, cá nhân thi đọc cá nhân.
Tài liệu đính kèm: