TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
Giúp HS rèn luyện kỹ năng:
- Học thuộc bảng nhân, chia; vận dụng vào việc tính toán.
- Giải bài toán có phép chia.
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Thứ ngày tháng năm TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Giúp HS rèn luyện kỹ năng: Học thuộc bảng nhân, chia; vận dụng vào việc tính toán. Giải bài toán có phép chia. - Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ỉn ®Þnh 2. Bài cũ : Luyện tập chung. Sửa bài 4 Số tờ báo của mỗi tổ là: 24 : 4 = 6 (tờ báo) Đáp số: 6 tờ báo GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu bµi trùc tiÕp b»ng lêi v Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột). Hỏi: Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao? Chẳng hạn: a) 2 x 4 = 8 b) 2cm x 4 = 8cm 8 : 2 = 4 5dm x 3 = 15dm 8 : 4 = 2 4l x 5 = 20l Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào? Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính các biểu thức. - Hỏi lại về phép nhân có thừa số là 0, 1, phép chia có số bị chia là 0. Chẳng hạn: Tính: 3 x 4 = 12 Viết 3 x 4 + 8 = 12 + 8 12 + 8 = 20 = 20 v Hoạt động 2: Thi đua, thực hành. Bài 3: a) Hỏi: Tại sao để tìm số HS có trong mỗi nhóm em lại thực hiện phép tính chia 12 : 4 ? Trình bày: Bài giải Số HS trong mỗi nhóm là: 12 : 4 = 3 (học sinh) Đáp số: 3 học sinh b) HS chọn phép tính rồi tính 12 : 3 = 4 Bài giải Số nhóm học sinh là 12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số: 4 nhóm. GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Đơn vị, chục, trăm, nghìn. Hát HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào nháp. Làm bài theo yêu cầu của GV. Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lương vào sau kết quả. HS tính từ trái sang phải. HS trả lời, bạn nhận xét. Vì có tất cả 12 HS được chia đều thành 4 nhóm, tức là 12 được chia thành 4 phần bằng nhau. HS thi đua giải.
Tài liệu đính kèm: