Ôn Tiếng Việt
Tiết: 4
I. Mục tiêu
- Kiểm tra đọc
- Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26
- Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học.
- Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi.
- Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 3, 4 câu) về một loài chim hoặc gia cầm.
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ.
- HS: SGK, vở.
Thứ tư ngày 12 tháng 3 năm 2008 Ôn Tiếng Việt Tiết: 4 I. Mục tiêu Kiểm tra đọc - Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26 - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ. - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học. Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi. Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 3, 4 câu) về một loài chim hoặc gia cầm. Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ỉn ®Þnh 2. Bài cũ : Ôn tập tiết 3. 3. Bài mới Giới thiệu bµi trùc tiÕp b»ng lêi v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ. Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng. + Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để dành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời. + Vòng 1: Các đội được quyền ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ 2 điểm, đội giải đố được cộng 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu đố giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm. Tổng kết, đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc. v Hoạt động 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 2 đến 3 câu) về một loài chim hay gia cầm mà em biết Gọi 1 HS đọc đề bài. Hỏi: Em định viết về con chim gì? Hình dáng của con chim đó thế nào? (Lông nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào) Em biết những hoạt động nào của con chim đó? (Nó bay thế nào? Nó có giúp gì cho con người không) Yêu cầu 1 đến 2 HS nói trước lớp về loài chim mà em định kể. Yêu cầu cả lớp làmbài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau. Hát Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Chia đội theo hướng dẫn của GV. Giải đố. Ví dụ: Con gì biết đánh thức mọi người vào mỗi sáng? (gà trống) Con chim có mỏ vàng, biết nói tiếng người. (vẹt) Con chim này còn gọi là chim chiền chiện. (sơn ca) Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu: “luống rau xanh sâu đang phá, có thích không” (chích bông) Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực? (cánh cụt) Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo? (cú mèo) Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất? (công) Chim gì bay lả bay la? (cò) . . . . . . 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK. HS nối tiếp nhau trả lời. HS khá trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trước lớp.
Tài liệu đính kèm: