LUYỆN TỪ vµ c©u
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - ĐẶT VÀ TLCH VÌ SAO?
I. Mục tiêu
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về sông biển.
- Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao?
- Ham thích môn học.
* HS yu bit nªu 1 s từ về sông biển vµ trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao?
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.
- HS: Vở
LUYỆN TỪ vµ c©u TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - ĐẶT VÀ TLCH VÌ SAO? I. Mục tiêu - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về sông biển. - Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao? - Ham thích môn học. * HS yÕu biÕt nªu 1 sè từ về sông biển vµ trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao? II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. ỉn ®Þnh 2. Bài cũ : Từ ngử về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy Kiểm tra 4 HS. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu bµi trùc tiÕp b»ng lêi Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy yêu cầu các em thảo luận với nhau để tìm từ theo yêu cầu của bài. Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ. Bài 2 Bài yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài vào Vở bài tập. Đáp án: sông; suối; hồ Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 2: giúp HS trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao? Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để đặt câu hỏi theo yêu cầu của bài. Kết luận: Trong câu văn “Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.” thì phần được in đậm là lí do cho việc “Không được bơi ở đoạn sông này”, khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự việc nào đó ta dùng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu hỏi. Câu hỏi đúng cho bài tập này là: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?” Bài 4 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp với nhau theo từng câu hỏi. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy Hát 2 HS làm bài tập 1, 1 HS làm bài tập 2, 1 HS làm bài tập 3 của tiết Luyện từ và câu tuần trước. Đọc yêu cầu. Thảo luận theo yêu cầu, sau đó một số HS đưa ra kết quả bài làm: tàu biển, cá biển, tôm biển, chim biển, sóng biển, bão biển, lốc biển, mặt biển, rong biển, bờ biển, ; biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, biển hồ, biển biếc, Bài yêu cầu chúng ta tìm từ theo nghĩa tương ứng cho trước. HS tự làm bài sau đó phát biểu ý kiến. Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau: Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy. HS suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Nghe hướng dẫn và đọc câu hỏi: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?” Bài tập yêu cầu chúng ta dựa vào nội dung của bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh để trả lời câu hỏi. Thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS trình bày trước lớp. a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương? Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì chàng là người mang lễ vật đến trước. b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh? Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì chàng không lấy được Mị Nương. c) Vì sao ở nước ta có nạn lụt? Hằng năm, ở nước ta có nạn lụt vì Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh.
Tài liệu đính kèm: