Giáo án lớp 2 môn học Chính tả - Bàn tay dịu dàng

Giáo án lớp 2 môn học Chính tả - Bàn tay dịu dàng

CHÍNH TẢ

BÀN TAY DỊU DÀNG

I. Mục tiêu

- Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Thầy giáo bước vào lớp . . . thương yêu trong bài: Bàn tay dịu dàng.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông.

- Rèn viết đúng sạch đẹp.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng ghi các bài tập chính tả, bảng phụ, bút dạ.

- HS: Vở chính tả, bảng con.

 

doc 2 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 730Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2 môn học Chính tả - Bàn tay dịu dàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHÍNH TẢ
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu
Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Thầy giáo bước vào lớp . . . thương yêu trong bài: Bàn tay dịu dàng.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông.
Rèn viết đúng sạch đẹp. 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi các bài tập chính tả, bảng phụ, bút dạ.
HS: Vở chính tả, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. ỉn ®inh :
2. Bài cũ Người mẹ hiền.
2 HS lên bảng, đọc cho HS viết các từ khó, các từ dễ lẫn của tiết trước.
 Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới Giới thiệu + Ghi đề 
GV đọc đoạn trích
Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập?
 - Lúc đó Thầy có thái độ ntn?
 - Tìm những chữ viết hoa trong bài?
An là gì trong câu?
Các chữ còn lại thì sao?
Những chữ nào thì phải viết hoa?
Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào?
Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho viết bảng con.
GV đọc bài cho HS viết.
GV chấm. Nhận xét
;Bài 2:GV hướng dẫn HS làm
GV nhận xét.
Bài 3GV hướng dẫn HS làm
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò 
Trò chơi.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Chuẩn bị: Bài luyện tập.
- Hát
- Viết các từ: Xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao, tiếng rao, giao bài tập về nhà, muộn, muông thú . . .
- HS đọc lại.
- Bài: Bàn tay dịu dàng.
- An buồn bã nói: Thưa .. . làm bài tập.
- Thầy chỉ nhẹ .... mà không trách gì em.
- Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn.
- An là tên riêng của bạn HS.
- Là các chữ đầu câu.
- Chữ cái đầu câu và tên riêng.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô li.
- Viết các từ ngữ: Vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, 
- HS viết bài. Sửa bài.
2 em 
- Mỗi đội cử 5 bạn thi đua làm nhanh:
- Con dao này rất sắc./ Người bán hàng vừa đi vừa rao./ Mẹ giao cho em ở nhà trông bé Hà.
- Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt
Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.

Tài liệu đính kèm:

  • docCHINH TA 2.doc