Giáo án lớp 2, kì II - Tuần 19

Giáo án lớp 2, kì II - Tuần 19

Mục tiêu:

 - Tiếp tục ổn định lớp.

 - Hướng dẫn thực hiện “kế hoạch NGLL tuần 19”.

 - Thực hiện phong trào xây dựng “Trường học thân thiện – Học sinh tích cực”

II. Các hoạt động dạy học :

1. GV nhận xét các hoạt động trong tuần

2. Sinh hoạt sao:

 a/ Các sao tập họp . Sao trưởng kiểm tra vệ sinh đôi tay của các bạn trong sao mình. Sau đó các đội viên trong sao cùng nói cho nhau nghe về những “cử chỉ đẹp , lời nói hay” theo chủ điểm tháng.

 - Ôn lại chủ điểm tháng 9, 10, 10, 11, 12, 1; chủ đề năm học.

 b/ Triển khai kế hoạch NGLL tháng 1

 + Tập các bài hát múa tập thể theo kế hoạch

 + Ôn luyện, thực hiện các trò chơi dân gian.

3. Phát động phong trào “Xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực”

 - Vệ sinh trường lớp

 - Tác phong đến trường.

 - Các yêu cầu trong đối xử giao tiếp.

 - Các yêu cầu về học tập, sinh hoạt.

 - Thực hiện các trò chơi dân gian.

 

doc 20 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1146Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2, kì II - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
 Thứ hai ngày11 tháng 1 năm 2010
Sinh hoạt lớp: SINH HOẠT SAO
Mục tiêu:
 - Tiếp tục ổn định lớp.
 - Hướng dẫn thực hiện “kế hoạch NGLL tuần 19”.
 - Thực hiện phong trào xây dựng “Trường học thân thiện – Học sinh tích cực”
II. Các hoạt động dạy học :
1. GV nhận xét các hoạt động trong tuần 
2. Sinh hoạt sao:
 a/ Các sao tập họp . Sao trưởng kiểm tra vệ sinh đôi tay của các bạn trong sao mình. Sau đó các đội viên trong sao cùng nói cho nhau nghe về những “cử chỉ đẹp , lời nói hay” theo chủ điểm tháng.
 - Ôn lại chủ điểm tháng 9, 10, 10, 11, 12, 1; chủ đề năm học. 
 b/ Triển khai kế hoạch NGLL tháng 1
 + Tập các bài hát múa tập thể theo kế hoạch
 + Ôn luyện, thực hiện các trò chơi dân gian.
3. Phát động phong trào “Xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực”
 - Vệ sinh trường lớp
 - Tác phong đến trường.
 - Các yêu cầu trong đối xử giao tiếp.
 - Các yêu cầu về học tập, sinh hoạt.
 - Thực hiện các trò chơi dân gian.
 *******************************
 Thứ hai
 Tập đọc: CHUYỆN BỐN MÙA
 I. Mục tiêu : Đọc rành mạch toàn bài ; biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu.
 - Hiểu ý nghĩa : Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4) 
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học : Tiết 1
 Hoạt động của GV
 Hoạt độngcủa HS
HĐ1. Giới thiệu 7 chủ điểm của sách TV2 / 2
HĐ2. Luyện đọc :
a.Đọc từng câu
- Hướng dẫn phát âm từ khó
b.Đọc từng đoạn.
- Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng
- Đọc đoạn, kết hợp nêu nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh ( đoạn 1 )
HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Tiết 2
Câu1/ 5
Câu 2/ 5
- Các em có biết tại sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc ?
Câu 3/ 5( HS khá, giỏi)
Câu 4/ 5: Em thích mùa nào nhất ? Vì sao ? 
HĐ4. Luyện đọc lại
HĐ5.Củng cố, dặn dò
- Nêu ý nghĩa bài văn - Nhận xét tiết học.
- Mở mục lục sách, đọc tên 7 chủ điểm, quan sát tranh minh hoạ chủ điểm mở đầu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu. 
-Luyện đọc các từ: vườn bưởi, tựu trường, sung sướng, nảy lộc, bập bùng, rước đèn, 
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Luyện đọc + Có em mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn / ... trong chăn// + Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về/ ...đâm chồi nảy lộc. //
- Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa trong năm : xuân, hạ, thu, đông.
Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc
- Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
- Vào mùa xuân thời tiết ấm áp, có mưa xuân rất thuận lợi cho cây cối đâm chồi nảy lộc.
- Mùa hạ : có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm, có những ngày nghỉ hè của HS
- Mùa thu : có vườn bưởi chín vàng; có đêm trăng rằm rước đèn phá cổ; trời xanh cao, HS có ngày tựu trường.
- Mùa đông : có bập bùng bếp lửa nhà sàn, có giấc ngủ ấm trong chăn; ấp ủ mầm sống để xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
- HS trả lời.
- HS các tổ phân vai, thi đọc lại toàn bài.
Thứ hai
Toán : TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. Mục tiêu :
 - Nhận biết được tổng của nhiều số.
 - Biết cách tính tổng của nhiều số.
II. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra :
 2 + 15 = ; 3 + 12 + 14 =
B. Bài mới :
HĐ1.Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
a/Viết : 2 +3 + 4 và giới thiệu : Đây là “tổng của 2, 3, 4”
b/Viết : 12 + 34 + 40
Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện theo cột dọc.
GV nhắc lại cách viết phép tính theo cột dọc, hướng dẫn nêu cách tính và tính (như SGK)
c/Viết : 15 + 46 + 29 + 8
Tiến hành tương tự như trường hợp b/ 
HĐ2. Thực hành :
Bài 1/ 91(cột 2)
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2/ 91(cột 1, 2, 3)
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào vở.
Bài 3/ 91 (cột a)
HĐ2. Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu HS đọc các tổng đã học trong bài.
- Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà thực hành tính tổng của nhiều số.
- 1 HS lên bảng làm bài
- Cho HS tính tổng rồi nêu kết quả
- Gọi HS lên bảng đặt và thực hiện phép tính
 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9/ tổng 2, 3, 4 bằng 9.
 Đặt tính, tính kết quả rồi nêu cách tính(SGK)
- 1 HS lên bảng, lớp thực hiện trên bảng con. - HS làm trên bảng lớp nêu cách đặt và tính : Viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, ... và cộng từ phải sang trái.
-HS làm vở
- Nêu yêu cầu
- Tự làm bài, sau đó 2 HS cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra nhau.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Thực hiện trên bảng con, 1 HS lên bảng làm bài.
Thứ tư
Tập viết: CHỮ HOA P
I.Mục tiêu :
 -Viết đúng chữ hoa P (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Phong ( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Phong cảnh hấp dẫn (3 lần)
II. Đồ dùng dạy-học:
 - Mẫu chữ P đặt trong khung chữ; viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li 
III. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa 
1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ P
- Cấu tạo
- Cách viết 
+Nét 1: ĐB trên đường kẻ 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2
+Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút lên đường kẻ 5 viết nét cong trên có hai đầu uốn vào trong , DB ở ĐK4 và ĐK5.
-GV viết mẫu chữ P trên bảng-vừa viết vừa nêu lại cách viết 
-HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con
Cho tập viết P 2 lượt trên bảng con.
HĐ3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Phong cảnh hấp dẫn
- Giúp HS hiểu cụm từ trên: Phong cảnh đẹp, mọi người muốn đến thăm.
-Hướng dẫn HS quan sát cụm từ 
-Hướng dẫn HS viết vào bảng con.
HĐ4: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
HĐ5: Chấm chữa bài
HĐ6: Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết thêm các dòng còn lại.
HS nêu cấu tạo chữ P
Chữ P cỡ vừa cao 5li, gồm 2 nét : nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là cong trên có 2 đầu vốn vào trong không đều nhau.
- Luyện viết chữ P trên bảng con
- HS nêu nhận xét về độ cao các chữ cái, cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ.
- HS luyện viết trên b/c.
- Viết vào VTV
An toàn giao thông: ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN ( 3 tranh đầu )
I. Mục tiêu:
 - Ôn lại kiến thức về đi bộ và qua đường an toàn đã học ở lớp 1.
 - HS biết cách đi bộ, biết qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác nhau (vỉa hè có nhiều vật cản, không vỉa hè, đường ngõ hẹp, )
II. Đồ dùng dạy học: - 3 tranh đầu của bài 4; phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra
B.Bài mới:
HĐ1Quan sát tranh
MT: Giúp HS có hành vi đúng khi đi bộ trên đường phố.
- Cho HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm.
+Những hành vi nào đúng ? Những hành vi nào sai ?
- Khi đi bộ trên đường, em cần thực hiện điều gì ?
- Nếu đi bộ ở những đoạn đường không có vỉa hè hoặc vỉa hè bị lấn chiếm hay đi trong các ngõ hẹp, các em phải đi như thế nào ?
- Ở ngã tư, ngã năm, muốn qua đường em cần chú ý điều gì ?
* Lưu ý HS vạch dành cho người đi bộ và vạch báo tín hiệu cho các xe giảm tốc độ. 
HĐ2Củng cố, dặn dò:
- Khi đi bộ trên đường, cần đi sát vỉa hè, nơi không có vỉa hè cần đi sát lề đường bên phải.
-Nhận xét tiết học.
- HS các nhóm quan sát 3 hình vẽ SGK, thảo luận, nêu hành vi đúng trong các tranh.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Đi trên vỉa hè, luôn nắm tay người lớn.
- Đi sát vào lề đường, chú ý tránh xe đạp, xe máy.
- Đi cùng người lớn, nắm tay người lớn, đi theo tín hiệu đèn giao thông, đi trong vạch đi bộ qua đường.
Thứ ba
Toán : PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu :
 - Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. 
 - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
 - Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
 - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
 - Các hình minh hoạ trong bài tập 1, 2.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt độg của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra :Bài 2/ 91
B. Bài mới : 
HĐ1. Giới thiệu phép nhân.
- Gắn1 tấm bìa có 2 hình tròn lên bảng và hỏi 
- Có mấy hình tròn ?
- Gắn tiếp lên bảng 5 tấm bìa như thế và nêu bài toán: Có 5 tấm bìa, mỗi tấm có 2 hình tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tròn ?
H: -Phép cộng trên là tổng của mấy số hạng ? 
- Hãy so sánh các số hạng trong tổng.
- Nêu : 2 + 2 + 2 +2 +2 + 2 là tổng của 5 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2. Ta chuyển thành phép nhân. Viết là : 2 x 5 . Kết quả của tổng cũng chính là kết quả của phép nhân nên ta có : 2 x 5 = 10
- Đọc là : Hai nhân năm bằng mười.
 Dấu x gọi là dấu nhân
H : 2 là gì trong tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 ? 5 là gì trong tổng ?
HĐ2. Thực hành :
Bài 1/ 92
Vì sao từ 4 + 4 = 8 lại chuyển thành 4 x 2 = 8
Yêu cầu HS làm tiếp phần bài tập còn lại
Bài 2/ 93 Gọi HS đọc yêu cầu bài và mẫu
Yêu cầu HS giải thích phần bài mẫu.
HĐ2. Củng cố, dặn dò
-Yêu cầu HS đọc lại các phép nhân . 
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Có 2 hình tròn.
- Nhắc lại bài toán.
- Có10 hình tròn. Vì: 2 + 2+ 2 + 2 +2 = 10
- Các số hạng trong tổng bằng nhau và bằng 2.
HS đọc lại .
- Yêu cầu HS so sánh phép cộng với phép nhân
- 2 là số hạng của tổng.
- 5 là số các số hạng
- Đọc yêu cầu bài tập. Đọc mẫu.
- Vì 4 + 4 là tổng của 2 số hạng, mỗi số hạng là 4. Như vậy 4 được lấy 2 lần nên ta có phép nhân : 4 x 2 = 8 
- Đọc yêu cầu bài tập và mẫu.
- Vì 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng là 4( hay 4 được lấy 5 lần )
-HS làm vở
Thứ ba 
Chính tả : CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu : 
 -Chép lại chính xác một đoạn trích trong bài Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên riêng
 - Luyện viết đúng và nhớ những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn : l/n, dấu hỏi/ dấu / ngã.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép và bài tập 2 trên bảng lớp; VBT.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : 
 Nhận xét bài viết kiểm tra CKI
B.Bài mới :
HĐ1 .Hướng dẫn chuẩn bị bài.
- GV đọc đoạn văn trên bảng.
H : Đoạn văn này ghi lại lời của ai trong Chuyện bốn mùa ?
- Bà Đất nói gì ?
- Trong đoạn văn có những tên riêng nào 
- Những tên riêng ấy phải viết thế nào ?
- Hướng dẫn HS viết các chữ khó.
- Hướng dẫn chấm, chữa bài 
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2/7
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT
Bài 3/7 : Tìm trong Chuyện bốn mùa
- Chữ bắt đầu bằng l
- Chữ bắt đầu bằng n
- Chữ có dấu hỏi
Chữ có dấu ngã
HĐ3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- 3 HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn.
- Đoạn văn ghi lại  ...  3/8
- Cho từng cặp HS thực hành hỏi – đáp.
- Khi nào học sinh nghỉ hè ?
- Khi nào học sinh tựu trường ?
- Mẹ thường khen em khi nào ?
- Ở trường, em vui nhất khi nào ?
HĐ3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các tháng và mùa trong năm.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi nhóm, thực hiện yêu cầu bài tập.
- Đại diện các nhóm nói tên 3 tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong năm.
 - 1, 2 HS nhìn bảng nêu tên tháng bắt đầu và tháng kết thúc của từng mùa.
- Đọc yêu cầu bài tập
- 3 HS làm bài trên giấy khổ to, các HS khác làm VBT.
M.xuân
M. hạ
M. thu
M. đông
b
a
c,e
d
- 1 HS đọc yêu cầu và các câu hỏi.
- Từng nhóm 2 em thực hành hỏi – đáp
+ Học sinh được nghỉ hè vào đầu tháng sáu.
+ Cuối tháng tám, học sinh tựu trường./ Học sinh tựu trường vào cuối tháng tám.
+ Mẹ thường khen em khi em chăm học./ ...
+ Ở trường em vui nhất khi được điểm 10./ ...
Thứ năm
Chính tả : THƯ TRUNG THU
I. Mục tiêu :
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
 - Làm được BT(2) a / b , hoặc BT(3) a / b.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Viết sẵn nội dung các bài tập lên bảng; VBT.
III. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Kiểm tra :
Đọc các từ : lưỡi trai, tháng năm, vỡ tổ, bão táp, nảy bông, cày sâu.
B. Bài mới :
HĐ1. Hướng dẫn nghe - viết
1. Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc 12 dòng thơ của Bác.
H :Nội dung bài thơ nói gì ?
Hướng dẫn nhận xét :
- Bài thơ của Bác có những từ xưng hô nào ?
- Những từ nào trong bài thơ phải viết hoa ? Vì sao ?
- Hướng dẫn HS viết từ khó
2. Đọc từng dòng thơ cho HS viết.
3. Chấm, chữa bài.
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2/11
Bài 3/ 11
Gọi 2 HS lên bảng, các HS khác làm vào VBT
HĐ3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau “Gió”
- 1 HS lên bảng, lớp viết trên bảng con.
- 2, 3 HS đọc lại bài thơ.
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo sức của mình để tham gia kháng chiến, gìn giữ hoà bình, xứng đáng là cháu Bác Hồ.
- Bác, các cháu.
- Các chữ đầu dòng thơ; Bác, Hồ Chí Minh.
- Luyện viết chữ khó trên bảng con :ngoan ngoãn, tuỳ theo, tuổi, sức mình, xinh, cố gắng
- Viết bài vào vở.
- HS dùng bút chì chấm, chữa bài
- Đọc yêu cầu bài tập
 - Quan sát tranh, ghi tên các vật : chiếc lá, quả na, cuộn len, cái nón.
cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, con muỗi
- Đọc yêu cầu bài tập
- 2HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT :
+ lặng lẽ - nặng nề; lo - lắng; đói – no
+ thi đỗ - đổ rác; giả vờ - giã gạo.
Thứ hai 
Hoạt động ngoài giờ lên lớp: 
 TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA QUÊ HƯƠNG
I.Mục tiêu:
 - Sinh hoạt theo chủ điểm tìm hiểu truyền thống văn hóa quê hương.
 - Giúp HS biết được những nét văn hóa truyền thống tốt đẹp của quê hương Đại Lộc. 
 - Ôn lại kiến thức về đi bộ và qua đường an toàn đã học .
 - HS biết cách đi bộ, biết qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác nhau (vỉa hè có nhiều vật cản, không vỉa hè, đường ngõ hẹp, ) 
II.Chuẩn bị: Dặn HS tìm hiểu trước những nét văn hóa của địa phương từ gia đình.
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định 
 2.Tìm hiểu truyền thống văn hóa quê hương:
 - Cho HS nêu những nét văn hóa của địa phương mà các em đã tìm hiểu được từ ông, bà, cha mẹ mình.
 - GV nhắc lại các hoạt động văn hóa của địa phương:
 +Hội bài chòi, Hội lô tô, Hội đua thuyền, ... trong các dịp Tết Nguyên Đán, lễ hội. 
 + Tục ăn trầu, nhuộm răng của người xưa. Hội hát đối, hát hò khoan trong các dịp lễ tế hội hè hoặc trong những đêm trăng, vụ mùa,  
 3. Ôn lại kiến thức về đi bộ và qua đường an toàn đã học .
 - Cho HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm.
 +Những hành vi nào đúng ? Những hành vi nào sai ?
 - Khi đi bộ trên đường, em cần thực hiện điều gì ?
 - Nếu đi bộ ở những đoạn đường không có vỉa hè hoặc vỉa hè bị lấn chiếm hay đi trong các ngõ hẹp, các em phải đi như thế nào ?
 - Ở ngã tư, ngã năm, muốn qua đường em cần chú ý điều gì ?
 * Lưu ý HS vạch dành cho người đi bộ và vạch báo tín hiệu cho các xe giảm tốc độ. 
 4. Nhận xét, tổng kết tiết học. 
 5. Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm về truyền thống văn hóa của địa phương mình.
Chú ý khi đi bộ trên đường và qua đường nên cẩn thận .
 ************************ 
Thứ sáu
Toán : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 2.
- Áp dụng bảng nhân 2 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Củng cố tên gọi thành phần và kết quả trong phép nhân.
II.Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn nội dung bài tập 4,5 lên bảng.
III.Các hoạt động dạy-học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2. Hỏi HS về kết quả của vài phép nhân bất kì trong bảng.
B.Bài mới:
HĐ1: Luyện tập-thực hành:
Bài 1/96 SGK.
2
- Viết lên bảng x 3
H: Điền mấy vào ô trống ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần bài tập, sau đó gọi 1HS chữa bài.
Bài 2/96 SGK.
- Yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài.
Bài 3/96 SGK.
- Yêu cầu HS đọc đề, tự tóm tắt và trình bày bài giải.
Bài 4/96 SGK.
- GV: Để điền đúng các số vào ô trống, chúng ta phải thực hiện phép nhân 2 với các số ở dòng đầu tiên trong bảng.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 5/96 SGK.
- H: Để điền đúng các số vào ô trống ta phải làm thế nào ?
Sau khi HS làm bài- nhận xét- yêu cầu HS đọc các phép nhân trong bài tập.
HĐ2: Củng cố- dặn dò:
Nhận xét giờ học. Dặn HS ôn lại bảng nhân 2, chuẩn bị bảng nhân 3
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Điền 6 vào ô trống vì 2 nhân 3 bằng 6
-HS làm vở
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài, sau đó 2HS ngồi cạnh nhau đổi vở để chữa bài cho nhau.
- HS làm bài,1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- HS nêu yêu cầu.
- Nghe giảng và tự làm bài. Cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài.
- Vài HS đọc lại các phép nhân của bài tập.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Ta thực hiện phép nhân hai thừa số cùng một cột rồi viết kết quả vào ô trống ở dòng tích của cột đó.
Thứ sáu
Tập làm văn: ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I.Mục tiêu: 
1.Rèn kĩ năng nói và nghe: - Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
2.Rèn kĩ năng viết : - Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỉ và tự giới thiệu.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ hai tình huống trong SGK.
- Bút dạ + hai tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy- học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1/12 SGK.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lời chị phụ trách trong từng tranh.
- Gợi ý : lời đáp cần nói với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ.
Bài 2/12 SGK.
- Cho 2HS cùng bàn thực hành giới thiệu và đáp lời tự giới thiệu theo hai tình huống.
- GV liên hệ giáo dục.
Bài 3/12 
- Yêu cầu HS làm vào VBT.
- Gợi ý HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ. 
HĐ2: Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, dặn HS thực hành đáp lời chào hỏi.lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen. 
- HS đọc yêu cầu
- HS các nhóm thực hành đối đáp theo 2 tranh.
VD: + Chị phụ trách : Chào các em.
+ Các bạn nhỏ: Chúng em chào chị ạ !
+ C.P.T : Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách Sao của các em.
+ C.B.N : Ôi thích quá ! Chúng em chào chị ạ ! Chúng em đang chờ chị ạ ! Mời chị vào lớp của chúng em ạ.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
3,4 cặp HS thực hành trước lớp. VD:
+ Nếu bố mẹ có ở nhà: Cháu chào chú. Chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ.
+ Bố cháu có ở nhà đấy ạ. Để cháu bảo với bố cháu.
+ Nếu bố mẹ em đi vắng: Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa chú quay lại có được không ạ ?
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thực hành đối đáp.
- HS làm vào VBT.
 Cháu chào cô./ Thưa cô, cô hỏi ai ạ ?
Dạ, đúng ạ ! Cháu là Nam đây ạ./ 
- Thế à ? Cháu mời cô vào nhà ạ./A, cô là mẹ bạn Sơn ạ ? Thưa cô, cô có việc gì bảo cháu ạ ?
- 3HS đọc bài viết.
Luyện Tiếng Việt: 
 LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. 
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ? 
Mục tiêu: 
 - Củng cố về cách gọi tên các tháng trong năm.
 - Luyện tập xếp các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm. 
 - Thực hành đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào. 
 - Rèn kĩ năng viết : Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỉ và tự giới thiệu. ( Bài tập 2/ 12 VBT ).
 ****************************
 Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu :
- Tổng kết,đánh giá các hoạt động trong tuần 19.
- Củng cố xây dựng nề nếp lớp.
- Kế hoạch tuần 20
II.Nội dung sinh hoạt:
1.Ổn định.
2.GV nhận xét các hoạt động trong tuần 19.
 - Đa số HS đi học chuyên cần, đúng giờ.
 - Tác phong HS đến lớp gọn gàng, sạch sẽ.
 - Sách vở cho học kì 2 đầy đủ .
 - Giờ học chú ý nghe giảng bài, làm bài khá tốt .
 -Việc xếp hàng ra vào lớp, thể dục tương đối nhanh, trật tự.
 -Thực hiện tương đối tốt việc vệ sinh lớp học và khu vực được phân công.
3.Kế hoạch tuần 20:
 - Duy trì tốt các nề nếp lớp.
 - Tham gia xây dựng phong trào “ Trường học thân thiện- Học sinh tích cực” : 
 - Thực hiện các trò chơi dân gian, giữ vệ sinh trường lớp, quan hệ đối xử tốt với bạn, 
 - Chuẩn bị thi vở sạch chữ đẹp ; cờ vua ; cành cọ tí hon .
 - Ôn luyện các bài hát múa tập thể theo kế hoạch.
 ****************************
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19
(Từ ngày 03 / 1 – 7 / 1 / 2011 )
Cách ngôn : “ Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng ”
 Thứ
 ngày
 Môn
 Buổi học thứ nhất
 Môn
Buổi học thứ hai
HAI
3/1
CC-SHL
T / đọc1
T / đọc2
Toán
Sinh hoạt Sao
Chuyện bốn mùa
Chuyện bốn mùa
Tổng của nhiều số
NGLL
L / TV
Tìm hiểu về truyền thống văn hóa quê hương
L/đọc: Chuyện bốn mùa
BA
 4/1
Toán
Chính tả
K/C
Phép nhân
Chuyện bốn mùa
Chuyện bốn mùa 
TNVXH
Đạo đức 
Đường giao thông
Không tham của rơi
TƯ
 5/1
Tập đọc
Toán 
Tập viết
Thư Trung thư
Thừa số- Tích
Chữ hoa P
NĂM
6/1
Toán
L.T-câu
Chính tả
Bảng nhân 2
TN về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?
Thư Trung thu
SÁU
7/1
Toán
T. L.văn
T/công
.
Luyện tập
Đáp lời chào, lời tự giới thiệu
L.T/Việt
L/toán
H.Đ.T.T
LT: TN về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?
Luyện tập tổng hợp
Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc