Tập đọc
BÁC ĐƯA THƯ
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
TUẦN 34 Thứ hai ngày tháng năm 2011 Tập đọc BÁC ĐƯA THƯ I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh đọc đoạn 2 bài tập đọc “Nói dối hại thân” và trả lời các câu hỏi: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp chú không? Sự việc kết thúc ra sao? Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc vui). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi: Không ai đến giúp chú bé cả. Bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Luyện đọc diễn cảm các câu: 1, 4, 5 và câu 8. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Minh. Học sinh đọc từ trong SGK “tủ kính, chạy hỳnh huỵch” Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các từ có chứa tiếng mang vần inh, vần uynh, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Inh:xinh xinh, hình ảnh, cái kính, Uynh: phụ huynh, khuỳnh tay, 2 em. -Chạy vào nhà khoe với mẹ ngay. Chạy vào nhà rót nước mát lạnh mời bác uống. Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 2 em, đóng vai Minh và bác đưa thư để nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư. Cháu chào bác ạ. Bác cám ơn cháu, cháu ngoan nhĩ ! Cháu mời bác uống nước cho đỡ mệt. Bác cám ơn cháu. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài. Cần luyện đọc kĩ các câu: 1, 4, 5 và câu 8. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần inh, uynh. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần inh? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì? Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh muốn làm gì? Luyện nói: Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư. Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2 học sinh đóng vai bác đưa thư và vai Minh để thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước (Minh nói thế nào ? bác đưa thư trả lời ra sao ?) Tuyên dương nhóm hoạt động tốt. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại trò chơi đóng vai cho bố mẹ nghe. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 Mục tiêu: - Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100; biết viết số liền trước, số liền sau của một số; biết cộng, trừ số có hai chữ số. HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3, 4 Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Học sinh làm bài ở bảng lớp: 14 + 2 + 3 52 + 5 + 2 30 – 20 + 50 80 – 50 – 10 Nhận xét – ghi điểm. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, động não. Cho học sinh làm vở bài tập trang 58. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Khi làm bài, lưu ý gì? Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Bài 3: Đọc đề bài. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn. Chia lớp thành 2 đội thi đua nhau. Trên hình dưới đây: + Có đoạn thẳng? + Có hình vuông? + Có hình tam giác? Nhận xét. Dặn dò: - Làm lại các bài còn sai. - Chuẩn bị làm kiểm tra. Hát. 3 em lên làm ở bảng lớp. Lớp làm vào bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. So sánh trước rồi điền dấu sau. Điền số thích hợp. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. 1 học sinh đọc đề. 1 học sinh tóm tắt. Học sinh làm bài. Sửa bài thi đua. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Học sinh cử mỗi đội 3 bạn lên thi đua. Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng. Nhận xét. Đạo đức NỘI DUNG TỰ CHỌN Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về: - Cảm ơn và xin lỗi, bào vệ cây và hoa nơi công cộng. Biết chào hỏi, vâng lời thầy cô, biết cư xử tốt với bạn. Có thói quen tốt đối với thầy cô. Chuẩn bị: Nội dung luyện tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Học ôn 2 bài: “Cảm ơn và xin lỗi”, “Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng”. Hoạt động 1: Ôn bài: Cảm ơn và xin lỗi. Cho các nhóm thảo luân theo yêu cầu. Vì sao ta phải nói lời cảm ơn, xin lỗi? Nĩi lời cảm ơn, lời xin lỗi khi nào? Hoạt động 2: Ôn bài: Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Cho học sinh chia thành các nhóm vẽ tranh về việc bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Con cảm thấy thế nào khi: Con được bạn cư xử tốt? Con cư xử tốt với bạn. Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Dặn dò: Thực hiện tốt điều đã được học. Hát. Các nhóm thảo luận. Từng nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. Học sinh sắm vai và diễn. Lớp chia thành 6 nhóm vẽ tranh của nhóm mình. Trình bày tranh của nhóm. Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình. Thứ ba ngày tháng năm 2011 Tập viết TÔ CHỮ HOA X, Y I.Mục tiêu - Tô được các chữ hoa: X, Y - Viết đúng các vần: inh, uynh, ia, uya; các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: X đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoác Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa X, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: inh, uynh, bình minh, phụ huynh. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ X. Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ X. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoác Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa X trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Chính tả (nghe viết) BÁC ĐƯA THƯ I.Mục tiêu: - Tập chép đúng đoạn" Bác đưa thư... mồ hôi nhễ nhại.": khoảng 15-20 phút. - Điền đúng vần inh, uynh; chữ c, k vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh viết hai dòng thơ sau: Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh nghe – viết chính tả Giáo viên đọc lần thứ nhất đoạn văn sẽ nghe viết. Cho học sinh theo dõi trên bảng phụ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chính tả – nghe viết). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập ... theo dõi dự báo thời tiết để biết cách ăn mặc cho phù hợp đảm bảo sức khoẻ Hoạt động 2: Thực hiện quan sát. MĐ: Học sinh biết thời tiết hôm nay như thế nào qua các dấu hiệu về thời tiết. Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ và định hướng cho học sinh quan sát : Các em hãy quan sát bầu trời, cây cối hôm nay như thế nào? Vì sao em biết điều đó? Bước 2: Giáo viên hướng dẫn các em ra hành lang hoặc sân trường để quan sát. Bước 3: Cho học sinh vào lớp. Gọi đại diện các em trả lời câu hỏi nêu trên. Hoạt động 3: Trò chơi ăn mặc hợp thời tiết. MĐ: Rèn luyện kĩ năng ăn mặc phù hợp với thời tiết cho học sinh. Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi: đưa ra các tranh có những học sinh ăn mặc theo thời tiết. Cho học sinh nhìn tranh nối đúng cách ăn mặc đúng theo tranh theo thời tiết. Bước 2: Tổ chức cho học sinh tiến hành chơi. Tuyên bố người thắng cuộc động viên khuyến khích các em. 4.Củng cố dăn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt. Dặn dò: Học bài, sưu tầm các tranh ảnh, ca dao, tục ngữ nối về thời tiết, xem bài mới. Các hiện tượng về thời tiết đó là: nắng, mưa, gió, rét, nóng, Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh. Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện. Thời tiết thay đổi liên tục theo ngày, theo tuần, Nhắc lại. Nghe đài dự báo thời tiết khí tượng thuỷ văn, Quan sát và nêu những hiểu biết của mình về thời tiết hôm nay. Đại diện các nhóm nêu kết quả quan sát được. Học sinh lắng nghe và nắm luật chơi. Học sinh tiến hành nối các tranh cho thích hợp theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh nhắc lại nội dung bài học. Thực hành ở nhà. Toán ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100 Mục tiêu: - Nhận biết được thứ tự các số từ 0 đến 100; thực hiện được cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ); giải được bài toán có lời văn; đo được độ dài đoạn thẳng. HS khá giỏi: Bài 1, 2(a,c), 3( cột1, 2), 4, 5. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm vào bảng con: 37 + 22 60 + 29 54 + 5 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài. Phương pháp: luyện tập, động não. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. 15 + 33 30 + 50 60 + 9 35 + 4 8 + 41 46 + 32 Bài 2: Tính nhẩm: Con hãy tính nhẩm theo cách nào thuận tiện với con nhất. Bài 3: Nuôi được: 25 con gà 14 con vịt Có tất cả con? Bài 4: Yêu cầu gì? Nêu các bước vẽ đoạn thẳng. Củng cố: Giáo viên đọc đề toán, 2 đội cử đại diện lên thi đua làm tính nhanh và đúng: Bình có 16 hòn bi, An có 23 hòn bi. Hỏi 2 bạn có tất cả bao nhiêu hòn bi? Dặn dò: Làm lại các bài còn sai vào vở 2. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Học sinh thực hiện ở bảng con. 2 em làm ở bảng lớp. Hoạt động lớp. Đăt tính rồi tính. Học sinh làm bài. Thi đua sửa, mỗi đội 3 em sửa tiếp sức. Học sinh làm bài. 4 em lên bảng sửa bài. Đọc đề bài. Tự tóm tắt rồi giải. Sửa ở bảng lớp. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm. Học sinh nêu, vẽ. Đổi vở để kiểm tra. Học sinh chia 2 đội cử đại diện lên thi đua. Nhận xét. HOẠT ĐỘNG NGLL XEM ĐĨA BÀI 6 . I) Yêu cầu : Giúp HS nhận thức được sự nguy hiểm khi chạy trên đường lúc trời mưa . Gíup HS có ý thức không chạy trên đường khi trời mư, nhất là ở nơi có nhiều xe lại qua lại . II) Chuẩn bị : GV đĩa : " Po ké mon cùng em học ATGT " . HS : truyện tranh " Po ké mon cùng em học ATGT" . III) Tiến hành : 1/ Bài cũ : Việc bạn chạy ra đường tắm có nguy hiểm không ? Nguy hiểm như thế nào ? Em có nên làm như các bạn đó không ? 2/ Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1 : Xem đĩa . GV mở đĩa " Po ké mon cùng em học ATGT " Hoạt động 2 : Đàm thoại . Hành động của hai bạn Nam và Bo, ai sai ai đúng ? Việc bạn Nam chạy ra đường tắm mưa có nguy hiểm không ? Nguy hiểm như thế nào ? Các em nên học tập bạn nào ? 3/ Củng cố - dặn dò : Gọi HS đọc phần ghi nhớ : Trời mưa, đường trơn ! Em ơi, đừng chạy Đi tìm chỗ trú Hết mưa hãy về . GV giáo dục HS không chạy trên đường khi trời mưa, nhất là ở những nơi có nhiều xe qua lại . Hỏi - đáp nhóm đôi . Cá nhân, lớp . Thứ sáu ngày tháng năm 2011 Tập đọc NGƯỜI TRỒNG NA I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vuờn, trồng na, ra quả. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: “Làm anh” trả lời các câu hỏi trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (chú ý đổi giọng khi đọc đọan đối thoại) Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Cho học sinh ghép bảng từ: ngoài vườn, ra quả. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn đối thoại rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Luyện học sinh đọc cả bài. Khi đọc chú ý lời người hàng xóm vui vẻ, xởi lởi lời cụ già tin tưởng. Luyện tập: Ôn các vần oai, oay: Tìm tiếng trong bài có vần oai? Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay? Điền tiếng có vần oai hoặc oay? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì? Cụ tả lời thế nào? Bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi trong bài? Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Đề tài: Kể về ông bà của em. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc các câu dưới tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, theo nhóm 3 học sinh, kể cho nhau nghe về ông bà của mình Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: ngoài vườn, ra quả. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Từng cặp 2 học sinh, một em đọc lời người hàng xóm, một em đọc lời cụ già. Các em luyện đọc, thi đọc giữa các nhóm. 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Nghỉ giữa tiết Ngoài. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần oai, oay. Oai: củ khoai, phá hoại, Oay: hí hoáy, loay hoay, Điền vào chỗ trống: Bác sĩ nói chuyện điện thoại. Diễn viên múa xoay người. 2 em đọc lại bài. Nên trồng chuối vì trồng chuối nhanh có quả còn trồng na lâu có quả. Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng. Có 2 câu hỏi, người ta dùng dấu chấm hỏi để kết thúc câu hỏi. Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na? Cụ trồng chuối có phải hơn không? 2 học sinh đọc lại bài văn. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Ông tớ rất hiền. Ông tớ kể chuyện rất hay. Ông tớ rất thương con cháu. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại. Thực hành ở nhà. Toán LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100; biết cộng, trừ các số có hai chữ số; biết đo dộ dài đoạn thẳng; giải được bài toán có lời văn. HS khá giỏi: Bài 1, 2(b), 3(cột 2, 3), 4, 5 Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm bảng con. 46 + 31 97 + 2 20 + 56 54 + 13 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm tên đơn vị là cm. Bài 3: Yêu cầu gì? Hãy thực hiện phép tính trước, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông. Bài 4: Đọc đề bài. Đọc tóm tắt: Đoạn 1: 15 cm Đoạn 2: 14 cm Cả hai đoạn : cm? Củng cố: Thi tính nhanh nhanh: Chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu phép tính, 1 đội nêu đáp số và ngược lại. Dặn dò: Về nhà làm các bài sai. Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ). Hát. Tính. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Tính. Học sinh làm bài. 2 em sửa ở bảng lớp. 30 cm + 40 cm = 70 cm. 15 cm + 4 cm = 19 cm. 15 cm + 24 cm = 39 cm. Đúng ghi Đ, sai ghi S. 35 44 + 12 + 31 47 65 Học sinh đọc: đoạn thẳng . Học sinh lên bảng giải. Bài giải Cả hai đoạn dài là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 cm. Lớp chia 2 đội, tham gia thi đua. Đội nào không có bạn tính sai sẽ thắng. SINH HOẠT LỚP I/ MỤC TIÊU Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần Phát huy mặt mạnh khức phục mặt yếu kém Giáo dục tinh thần tập thể II/ CHUẨN BỊ Giáo viên : Phương hướng Học sinh : Bản tổng kết tuần III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Khởi động 2/ Giới thiệu Sinh hoạt lớp 3/ Hoạt động chính Hoạt động 1: Tổng kết tuần Giáo viên nhận xét Hoạt động 2 : Phương hướng Hoạt động 3: Hát vui 4/ Củng cố Gọi học sinh nhắc lại phương hướng 5/ Dặn dò - Thực hiện tốt phương hướng đề ra . - Hát Học sinh nghe Học tập : còn bỏ quên tập sách ở nhà và chưa viết bài Vệ sinh : Thực hiện tốt Đạo đức : Còn nói chuyện trong lớp Theo dõi - Học sinh nghe
Tài liệu đính kèm: