TẬP ĐỌC
CÂY BÀNG
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Sừng sững,khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.
- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )
II. ®å dïng d¹y häc:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
TUẦN 33 Thứ hai ngày tháng năm 2011 TẬP ĐỌC CÂY BÀNG I/ MỤC TIÊU : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Sừng sững,khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng. - Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK ) II. ®å dïng d¹y häc: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường. -Bộ chữ của GV và học sinh. II/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Sau cơn mưa” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, gt bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ). Tóm tắt nội dung bài: Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. -HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. - Đọc cả bài. - GVđọc diễn cảm bài văn - Đọc đồng thanh cả bài Luyện tập: Ôn các vần oang, oac. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần oang ? Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac ? Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Cây bàng thay đổi như thế nào ? Vào mùa đông ? Vào mùa xuân ? Vào mùa hè ? Vào mùa thu ? Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc nào ? Luyện nói: Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em. Giáo viên tổ chức cho từng nhóm học sinh trao đổi kể cho nhau nghe các cây được trồng ở sân trường em. Sau đó cử người trình bày trước lớp. Tuyên dương nhóm hoạt động tốt. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhắc lại đầu bài Lắng nghe. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. Hai em đọc 2 em đọc, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Khoảng. Học sinh đọc câu mẫu SGK. Các nhóm thi đua tìm 2 em. Cây bàng khẳng khiu trụi lá. Cành trên cành dưới chi chít lộc non. Tán lá xanh um che mát một khoảng sân. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá Mùa xuân, mùa thu. Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 3, 4 em: cây phượng, cây tràm, cây bạch đàn, cây bàng lăng, Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. III.CỦNG CỐ DẶN DÒ GV nhận xét giờ học -------------------------------------------------- TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.MỤC TIÊU: - Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ ; biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác. - Bài tập 1, 2, 3, 4 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng học toán. Phiếu BT 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính và kết quả nối tiếp mỗi em đọc 2 phép tính. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở bảng con (cột a giáo viên gợi ý để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng qua ví dụ: 6 + 2 = 8 và 2 + 6 = 8, cột b cho học sinh nêu cách thực hiện). Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở vở và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Tổ chức cho các em thi đua theo 2 nhóm trên 2 bảng từ. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị bài: "Ôn tập các số đến mười" Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10 Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5 Nhắc l¹i Mỗi học sinh đọc 2 phép tính và kết quả: 2 + 1 = 3, 2 + 2 = 4, 2 + 3 = 5, 2 + 4 = 6, đọc nối tiếp cho hết bài số 1. Cột a: 6 + 2 = 8 , 1 + 9 = 10 , 3 + 5 = 8 2 + 6 = 8 , 9 + 1 = 10 , 5 + 3 = 8 Học sinh nêu tính chất: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng không thay đổi. Cột b: Thực hiện từ trái sang phải. 7 + 2 + 1 = 9 + 1 = 10 Các phép tính còn lại làm tương tự. 3 + 4 = 7 , 6 – 5 = 1 , 0 + 8 = 8 5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2 8 + 1 = 9 , 5 + 4 = 9 , 5 – 0 = 5 Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuông: Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuông và 2 hình tam giác. Nhắc tênbài. Thực hành ở nhà. IV. Cñng cè, dÆn dß: -Về ôn bài -Xem bài mới ----------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC BÀI 33:DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC I.MỤC TIÊU: - HS hiểu được ở địa phương emlà vùng nông thôn. Khi đi bộ phải đi sát nề đường bên phải. - Giáo dục HS có ý thức tôn trọng luật giao thông, tôn trọng sức khỏe và tính mạng của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Sách giáo khoa -Tranh vẽ, quyển truyện tranh (sắm vai) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: ở trường, lớp các em đã biết thực hiện luật giao thông đường bộ. Vậy ở thôn xóm, em đã thực hiện tốt chưa? Đã có em nào bị xe đâm phải chưa? ( nếu có) vì sao? H: ở thôn em thường đi bộ hay đi xe? H: Em có được đi xe đạp không? vì sao? ( k được đi xe đạp, vì em còn nhỏ, chân còn yếu dễ bị ngã dẫn đến gãy chân, gãy tay) H: Em đi bộ ntn là đúng quy định? ( đi sát nề đường bên phải). H: Vậy nếu k đi đúng quy định thì điều gì sẽ xảy ra? H: ở xã em có những chỗ nào có ngã ba, ngã tư?H: Những chỗ đó có đèn báo hiệu không? H: Khi muốn sang qua đường ở ngã ba, ngã tư em phải làm gì? GV chốt lại những điều cần ghi nhớ cho HS. Thực hiện đúng luật an toàn giao thông. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: -Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày tháng năm 2011 TËp viÕt T« CH÷ HOA U, , V I.Môc tiªu: - Tô được các chữ hoa: U, Ư, V - Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng ; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non . Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. ( Mỗi từ ngữ được viết ít nhất 1 lần ) - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II. §å dïng d¹y häc: - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa U,Ư, V đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm ,tiếng chim Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu ghi bài bảng GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ U có mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Tương tự với chữ Ư,V Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng con). Giáo viên viết mẫu : oang, oac, ăn, ăng , khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non 3.Thực hành : Cho HS viết bài vàovở. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ U,Ư ,V Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con Học sinh nhắc tựa bài. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa U trên bảng phụ và trong vở tập viết. Chữ U gồm hai nét: nét móc hai đầu , nét móc ngược , chữ U cao năm li . Quan sát Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng Viết bảng con. Viết vào vở Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên vào vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Thực hành ở nhà chÝnh t¶ c©y bµng I.môc tiªu : - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Xuân sang hết “ 36 chữ trong khoảng 15 – 17 phut. - Điền đúng vần oang, oac ; chữ g, gh vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK ) - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II. ®å dïng d¹y häc: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. GV đọc cho Hs viết vào bảng con Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đầu bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. GV nhận xét chung về viết bảng con * Thực hành bài viết (tập chép). Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng để viết. Hướng dẫn HS sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: HS nêu yêu cầu của bài Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở những học sinh yếu hay viết ... Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng. Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét. Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em. Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, Học sinh nhắc lại. Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan. Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng các bạn được. Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi Lắng nghe nội dung và luật chơi. Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của giáo viên. Nhắc lại nội dung. Thực hành ở nhà. IV. Cñng cè, dÆn dß: -Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------- to¸n «n tËp c¸c sè ®Õn 100 I.Môc tiªu: - Biết trừ trong phạm vi 10, trừ nhẩm, nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Biết giải bài toán có lời văn. - Bài tập 1, 2, 3, 4 - Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập. Bảng phụ ghi BT 4... II. §å dïng d¹y häc: -Bộ đồ dùng học toán IV. Cñng cè, dÆn dß: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: Gọi hs chữa bài tập số 3 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi học sinh nêu 2 phép tính. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa bài trên bảng lớp. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: 5 + 4 = 9 9 – 5 = 4 9 – 4 = 5 Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh nêu cách làm và làm vào vở rồi chữa bài trên bảng. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên bảng lớp. -Chấm bài ,nhận xét 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau: "Ôn tập các số đến 100" Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số : 6 cái thuyền Nhắc l¹i Em 1 nêu : 10 – 1 = 9 , 10 – 2 = 8 Em 2 nêu : 10 – 3 = 7 , 10 – 4 = 6 Tương tự cho đến hết lớp. 5 + 4 = 9 , 1 + 6 = 7 , 4 + 2 = 6 9 – 5 = 4 , 7 – 1 = 6 , 6 – 4 = 2 9 – 4 = 5 , 7 – 6 = 1 , 6 – 2 = 4 Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia. Thực hiện từ trái sang phải: 9 – 3 – 2 = 6 – 2 = 4 và ghi : 9 – 3 – 2 = 4 Các cột khác thực hiện tương tự. Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt: Có tất cả : 10 con Số gà : 3 con Số vịt : ? con Giải: Số con vịt là: 10 – 3 = 7 (con) Đáp số : 7 con vịt Nhắc tênbài. Thực hành ở nhà. HOẠT ĐỘNG NGLL QUAN SÁT TRANH + TRẢ LỜI CÂU HỎI . I)Yêu cầu : - Giúp HS nhận thức được sự nguy hiểm khi chạy trên đường lúc trời mưa . - Giúp HS có ý thức không chạy trên đường khi trời mưa, nhất là khi có các loại xe qua lại II) Chuẩn bị : Tranh phóng to trang 16, 17 sách Po ké mon . III) Tiến hành : 1/ Bài cũ : Có nên chơi, thả diều gần đường ray xe lửa không ? Các em phải chọn nơi nào để vui chơi an toàn ? 2/ Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu bài học qua câu chuyện " Không chạy trên đường khi trời mưa " Vậy hành động chạy tắm trên đường khi có xe cộ qua lại của các bạn trong câu chuyện cô vừa kể là sai hay đúng ? Vì sao ? Hoạt động 2 : Quan sát tranh - Trả lời câu hỏi . GV cho HS quan sát tranh (16, 17) trang 16, 17 . GV giao nhiệm vụ cho các nhóm . Nhóm 1, 2, 3 quan sát và nêu lên nội dung của mỗi bức tranh theo thứ tự 1, 2, 3 . Nhóm 4 nêu lên nội dung của 3 bức tranh . Ccá nhóm thảo luận về nội dung của các bức tranh rồi cử đại diện lên trình bày . Hoạt động 3 : Đàm thoại . Hành động của hai bạn Nam và Bo, ai sai ai đúng ? Việc bạn Nam chạy ra đường tắm mưa có nguy hiểm không ? Nguy hiểm như thế nào ? Các em nên học tập bạn nào ? GV : Không chạy trên đường khi trời mưa,nhất là những nơi có nhiều xe cộ qua lại . Quan sát thảo luận nhóm 4 . Cá nhân . Thứ sáu ngày tháng năm 2011 TËp ®äc Nãi dèi h¹i th©n I.Môc tiªu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. - Trả lòi được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) II. §å dïng d¹y häc: -Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, gt bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn (giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân đến cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin moi người cứu giúp đọc nhanh căng thẳng. Tóm tắt nội dung bài: Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng. Cho HS ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu Luyện đọc đoạn, bài Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Đọc cả bài. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài Đọc đồng thanh toàn bài Luyện tập: Ôn các vần it, uyt: Tìm tiếng trong bài có vần it? Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt? Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, GV nhận xét. 3.Củng cố : Nhận xét giờ học Tuyên dương những em đoc tốt 4. Dặn dò : Về nhà đọc lại bài nhiều lần 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc lại Lắng nghe. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. 2 em đọc Ba em đọc ,cả lớp đọc đồng thanh Nghỉ giữa tiết Thịt. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần it, uyt. 2 em đọc lại bài. Tuyên dương các bạn đọc tốt Thực hành ở nhà Tiết 2 C. Luyện tập : 1. Luyện đọc : ( 10’- 12’ ) - GV đọc mẫu SGK. - GV nhận xét, cho điểm. Đọc đoạn, nối đoạn, cả bài. 2. Tìm hiểu nội dung : ( 8’- 10’) - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1? + Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp? - Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2? + Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không? Sự việc kết thúc thế nào? + Vậy nói dối có hại như thế nào? * Luyện đọc lại: - Gv đọc mẫu. HS đọc thầm đoạn 1 HS trả lời câu hỏi 1: các bác nông dân đã chạy tới giúp. HS đọc thầm đoạn 2 HS trả lời câu hỏi 2: Không ai đến giúp, cuối cùng bầy sói ăn thịt hết đàn cừu. HS đưa ý kiến. HS đọc bài: 2- 3 HS 3. Luyện nói : ( 8’- 10’) - Nêu chủ đề luyện nói ? - Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận. - GV nhận xét, sửa câu cho HS. HS nêu yêu cầu: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu. HS thảo luận. Các nhóm trình bày. D. Củng cố : ( 2’- 3’) - Nhận xét giờ học . Dặn dò: - Dặn về nhà luyện đọc lại bài. 1 HS đọc toàn bài. To¸n «n tËp: c¸c sè ®Õn 100 I.Môc tiªu: - Biết đọc, đếm các số đến 100; biết cấu tạo số có 2 chữ số ; biết cộng, trừ không nhớ các số trong phạm vi 100. - Bài tập 1, 2, 3(cột 1.2.3) , 4 (cột 1.2.3.4) - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp và làm toán đúng. II. §å dïng d¹y häc: -Bộ đồ dùng học toán 1. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở bảng con Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành trên bảng từ theo hai tổ. Gọi học sinh đọc lại các số được viết dưới vạch của tia số. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm vào vở và tổ chức cho các nhóm thi đua hỏi đáp tiếp sức bằng cách: 45 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hiện và chữa bài trên bảng lớp. Chú ý cách đặt tính và ghi kết quả của phép tính 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau: "Ôn tập các số đến 100" Giải: Số con vịt là: 10 – 3 = 7 (con) Đáp số : 7 con vịt Nhắc lại đầu bài Học sinh viết các số : Từ 11 đến 20: 11, 12, 13, 14, ., 20 Từ 21 đến 30: 21, 22, 23, 24, , 30 Từ 48 đến 54: 48, 49, 50, ., 54 Đọc lại các số vừa viết được. Câu a: 0, 1, 2, 3, ., 10 Câu b: 90, 91, 92, , 100 Đọc lại các số vừa viết được. Làm vào vở và thi đua hỏi đáp nhanh. 95 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị. 27 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị. (tương tư các cột còn lại) Học sinh thực hiện và chữa bài trên bảng lớp. Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà. IV. Cñng cè, dÆn dß: -Về ôn bài --------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP I/ MỤC TIÊU Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần Phát huy mặt mạnh khức phục mặt yếu kém Giáo dục tinh thần tập thể II/ CHUẨN BỊ Giáo viên : Phương hướng Học sinh : Bản tổng kết tuần III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Khởi động 2/ Giới thiệu Sinh hoạt lớp 3/ Hoạt động chính Hoạt động 1: Tổng kết tuần Giáo viên nhận xét Hoạt động 2 : Phương hướng Hoạt động 3: Hát vui 4/ Củng cố Gọi học sinh nhắc lại phương hướng 5/ Dặn dò - Thực hiện tốt phương hướng đề ra . - Hát Học sinh nghe Học tập : còn bỏ quên tập sách ở nhà và chưa viết bài Vệ sinh : Thực hiện tốt Đạo đức : Còn nói chuyện trong lớp Theo dõi - Học sinh nghe BAN GIÁM HIỆU TỔ CHUYÊN MÔN
Tài liệu đính kèm: