Tập đọc
BÀI: NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ.
- Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi các vần yêu, iêu; tiếng, nói dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà .
- Trả lời được các câu hỏi 1 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
TUẦN 28 Thứ hai ngày tháng năm 2011 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN Tập đọc BÀI: NGÔI NHÀ I.Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. - Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi các vần yêu, iêu; tiếng, nói dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà . - Trả lời được các câu hỏi 1 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ 2, rút kinh nghiệm cho học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là thơm phức ? Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ? Luyện đọc câu: Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi khổ thơ là một đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần yêu, iêu. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ? Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ? Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ + Nhìn thấy gì? Nghe thấy gì? Ngửi thấy gì? Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện HTL một khổ thơ. Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một khổ thơ mà các em thích. Luyện nói: Nói về ngôi nhà em mơ ước. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp. Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2. HS nhắc lại. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Hs thực hiện Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn. Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Em yêu nhà em. Em yêu tiếng chim. Em yêu ngôi nhà. Hs thi nhau tìm Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, kiêu căng . Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé ngoan) Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức. 2 em. Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở như mây từng chùm. Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót. Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi trên sân thơm phức. Học sinh đọc: Em yêu ngôi nhà. Gỗ tre mộc mạc Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca. HS lắng nghe Học sinh rèn đọc diễn cảm. Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích. Lắng nghe. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. . Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ ước của mình. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. BÀI THỂ DỤC I Mục tiêu: Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô. Biết cách chơi và tham gia chơi tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ. (Không có tiết dành riêng cho kiểm tra). - Hứng thú trong học thể dục II- Địa điểm - Phương tiện 1- Địa điểm: - Chuẩn bị sân trường sạch sẽ. 2- Phương tiện: - Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III- Nội dung và phương pháp lên lớp. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1- Phần mở đầu - Giáo viên nhận lớp và phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp - Khởi động: 8' Học sinh vỗ tay và hát. Học sinh khởi động: Xoay các khớp, cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu ghối. 2- Phần cơ bản * Nội dung kiểm tra: - Bài thẻ dục phát triển chung. - Tổ chức và phương pháp kiểm tra. - Kiểm tra thành nhiều đợt, mỗi đợt từ 3 đến 5 học sinh. - GV nêu tên động tác sau đó hô nhịp để học sinh chuản bị và tập theo nhịp. * Cách đánh giá: - Đạt yêu cầu: Những học sinh thực hiện được tương đối đúng 4/7 động tác. - Những học sinh chưa thực hiện động tác ở mức tương đối thì phải tiếp tục hướng dẫn luyện tập và kiểm tra lại ở tiết học sau. * Tâng cầu: Cho học sinh tập tâng cầu bằng chân. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm cho học sinh. * Trò chơi: Nhảy đúng – Nhảy nhanh - GV nhắc nhở học sinh lưu ý trong khi chơi trò chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. 3- Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV: Hệ thống lại bài, nhận xét giờ học 18' 4' Học sinh thực hiện các động tác theo nhịp hô của giáo viên. Học sinh tập các động tác Học sinh theo dõi giáo viên làm mẫu. Học sinh tâng cầu. Học sinh nhớ cách chơi. Chơi trò chơi. Học sinh về nhà ôn lại bài và chuẩn bị nội dung bài học sau. Môn : Toán BÀI: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN(Tiếp theo) I.Mục tiêu : - Hiểu bài toán có một phép trừ:Tìm hiểu bài toán (Bài toán cho biết gì, bài toán yêu cầu tìm gì?) -Biết trình bày bài giải gồm : Câu lời giải, phép tính, đáp số. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4. Lớp làm bảng con: So sánh : 55 và 47 16 và 15+3 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán Gọi học sinh đọc đề toán và trả lời các câu hỏi: Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho học sinh đọc lại bài toán theo TT. Tóm tắt: Có : 9 con gà. Bán : 3 con gà Còn lại ? con gà Giáo viên hướng dẫn giải: Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào? Cho học sinh nêu phép tính và kết quả, nhìn tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày bài giải. Giáo viên hỏi thêm: Bài giải gồm những gì? Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề toán và tự tìm hiểu bài toán. Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách điền số thích hợp và chỗ trống theo SGK. Gọi học sinh trình bày bài giải. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm (4 nhóm). Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng. 57 > 47 16 < 15+3 Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc đề toán trong SGK. Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng. Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã bán. 9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà. Giải Số gà còn lại là: 9 – 3 = 6 (con gà) Đáp số : 6 con gà. Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số. Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Tóm tắt Có : 8 con chim Bay đi : 2 con chim Còn lại : ? con chim. Giải Số con chim còn lại là: 8 – 2 = 6 (con chim) 4 nhóm hoạt động : TT và giải bài toán (thi đua giữa các nhóm) Giải: Số bóng còn lại là: 8 – 3 = 5 (quả bóng) Đáp số : 5 quả bóng. Học sinh giải VBT và nêu kết quả. Nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn. Thực hành ở nhà. Thứ ba ngày tháng năm 2011 Toán BÀI: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Biết giải bài toán có phép trừ. - Thực hiện được cộng, trừ(không nhớ) các số trong phạm vi 20. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Nêu các bước giải bài toán có văn. Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp. Nhận xét KTBC 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Hướng dẫn học sinh giải các bài tập. Bài 1, 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Học sinh tự TT bài toán hoặc dựa vào phần TT để viết số thích hợp vào chỗ chấm để có TT bài toán và giải vào VBT rồi nêu kết quả bài giải. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm: Hướng dẫn học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào ô vuông. 17 15 12 - 2 - 3 Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười lăm trừ ba bằng mười hai. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh dựa vào TT và giải bài toán rồi nêu kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS nêu lại các bước giải bài toán. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi phép tính, ghi đáp số. 1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải. Học sinh nhắc lại. Giải: Số búp bê còn lại trong cửa hàng là: 15 – 2 = 13 (búp bê) Đáp số : 13 búp bê Giải: Số máy bay còn lại trên sân là: 15 – 2 = 10 (máy bay) Đáp số : 12 máy bay Các em tự tính nhẩm và xung phong nêu kết quả, thi đua theo nhóm bằng hình thức tiếp sức. Mười tám trừ bốn bằng mười bốn, mười bốn cộng một bằng mười lăm. 18 – 4 + 1 = 15 Mười bốn cộng hai bằng mười sáu, mười sáu trừ năm bằng mười một. 14 + 2 – 5 = 11 Giải: Số hình tam giác không tô màu là: 8 – 4 = 4 (tam giác) Đáp số : 4 tam giác Nêu lại các bước giải bài toán có văn. Thực hành ở nhà. Tập viết BÀI: TÔ CHỮ HOA H - I - K I.Mục tiêu: - Tô được chữ hoa H - I- K. - Viết đúng các vần iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến – chữ thường, cỡ vừa.* H khá giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cachsvaf viết đủ số dòng, số chữ quy địnhtrong vở tập viết. - Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. - Chữ hoa:H, I, K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) - Các vần và các từ ngữ III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạ ... mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ? Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn, bài: Thi đọc đoạn và cả bài. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn các vần ưt, ưc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưt? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ? Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ? Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu hỏi và câu trả lời ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi và câu trả lời trong bài. Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh: dẫn chuyện, người mẹ và cậu bé. Luyện nói: Hỏi đáp theo mẫu Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp theo mẫu. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: HS nhắc lại Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất. 1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Đứt Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc. Đọc mẫu câu trong bài. Mứt tết rất ngon. Cá mực nứơng rất thơm. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài. Vì bây giờ mẹ mới về. Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc. Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ không có nhà, cậu không khóc chẳng có ai thương, chẳnh ai lo lắng vỗ về. Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các câu hỏi và trả lời. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực hiện khoảng 3 lần. Bạn có hay làm nũng bố mẹ không? Trả lời 1: Mình cũng giống cậu bé trong truyện này. Trả lời 2: Tôi là con trai tôi không thích làm nũng bố mẹ. Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi đáp như trên. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Toán BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu - Biết lập đề toán theo hình vẽ , tóm tắt đề taosn rồi tự giải và trình bày bài giải. - Làm bài tập 1, 2, 3- SGK II.Đồ dùng dạy học: - Các tranh vẽ SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài và đọc đề toán. Giáo viên hướng dẫn các em dựa vào tranh để hoàn chỉnh bài toán: Các em tự TT bài và giải rồi chữa bài trên bảng lớp. Bài 2: Cho học sinh nhìn tranh vẽ và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm. Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Trong bến có 5 ô tô đậu, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô? Tóm tắt: Có : 5 ô tô Có : 2 ô tô Tất cả có : ? ô tô. Giải Số ô tô có tất cả là: 5 + 2 = 7 (ô tô) Đáp số : 7 ô tô. Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tự hoạt động : “nhìn tranh: Nêu TT bài toán và giải bài toán đó”. Tóm tắt: Có : 8 con thỏ Chạy đi : 3 con thỏ Còn lại : ? con thỏ Giải: Số con thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con) Đáp số : 5 con thỏ. Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn nhau. Nhắc lại tên bài học. Nêu lại cách giải bài toán có văn. Thực hành ở nhà. Kể chuyện BÀI: BÔNG HOA CÚC TRẮNG I.Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu được nôi dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. - Hs khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện theo tranh. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: . Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này cho em biết điều gì ? 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện. Trong một túp lều người mẹ ốm nằm trên giường, trên người đắp một chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên: “Con mời thầy thuốc về đây” Người mẹ ốm nói gì với con? 4 học sinh (thuộc 4 tổ) hoá trang theo vai và thi kể mẫu đoạn 1. Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể Hs kể Học sinh khác theo dõi nhận xét và bổ sung. Là con phải yêu thương cha mẹ. Con cái phải chăm sóc yêu thương khi cha mẹ đau ốm. Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm cảm động cả thần tiên. Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp cô bé chữa khỏi bệnh cho mẹ. Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện (các em có thể nói theo suy nghĩ của các em). GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP, XE MÁY I/ Mục tiêu: - Biết những quy định về an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy - Thực hiện đúng trình tự an toàn khi lên xuống và đi xe đạp xe máy - Có thói quen đội mũ bảo hiểm, quan sát các loại xe trước khi lên xuống xe, biết bám chắc người ngồi đằng trước II/ Các hoạt động chính: Hoạt động 1: Giới thiệu cách ngồi an toàn khi đi xe đạp xe máy. HĐGV HĐHS - Hằng ngày các em đến trường bằng phương tiện gi ? - Ngồi trên xe máy có đội mũ không ? Đội mũ gì ? - Tại sao phải đội mũ bảo hiểm ? - Bạn nhỏ ngồi trên xe máy như thế nào? Ngồi đúng hay sai ? - Nếu ngồi sau xe máy em sẽ ngồi như thế nào ? - HS nhìn tranh trả lời - Có đội mũ, mũ bảo hiểm - Để đảm bảo an toàn - HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi III/ Kết luận: Để đảm bảo an toàn - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy - Hai tay phải bám chắc ngươpì ngồi trước - Quan sát cẩn thận trước khi lên xuống xe. HOẠT ĐỘNG 2 - Thực hành trình tự lên, xuống xe máy - GV chon vị trí ở sân trường và sử dụng xe đạp, xe máy thật để hướng dẫn HS thứ tự các hoạt động tác an toàn khi lên xuống và ngồi trên xe - GV ngồi trên xe máy, gọi 1 HS đến ngồi phía sau yêu cầu Hs nhớ lại các động tác an toàn khi ngồi trên xe. Nếu HS trả lời không đầy đủ hoặc sai thứ tự , GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ I/ Kết luận: Lên xe đạp, xe máy theo đúng trình tự an toàn. HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành đội mũ bảo hiểm. HĐGV HĐHS - GV làm mẫu cách đội mũ bảo hiểm đúng thao tác - GV kiểm tra giúp đở những HS đội chua đúng, khen ngợi những HS đội mũ đúng - Chia mỗi nhóm 3 em để thực hành - 1 em thực hành, 2 em quan sát, nhận xét I/ Kết luận: Thực hành đúng 4 bước: - Phân biệt phía trước và sau mũ - Đội mũ ngay ngắn, vành mũ sát trên lông mày - kéo 2 nút điều chỉnh dây mũ năm sát dưới tai, sao cho dây mũ sát hai bên má - Cài khoá mũ, kéo dây vừa khít vào cổ II/ Củng cố: - 2 HS lên trước lớp diễn lại thao tác đội mũ bảo hiểm - vài HS thực hiện các trình tự ngồi trên xe đạp, xe máy. -------------------------------- SINH HOẠT LỚP I . Mục tiêu : Học sinh biết được những ưu ,khuyết điểm của mình trong tháng hai để từ đó có hướng sữa chữa hoặc khắc phục. Đề ra được phương hướng,kế hoạch cho tháng ba tới. II . Các hoạt động chủ yếu : 1 .Đánh giá hoạt động của đợt thi đua chào mừng 26/3. -Các tổ trưởng lần lượt nhận xét từng thành viên trong tổ mình. -Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp. -GV nhận xét , bổ sung: +Nề nếp:Hấu hết các em thực hiện nghiêm túc, có chất lượng các hoạt động của lớp,hiện tượng nghỉ học không có giấy xin phép đã không còn nữa.Các em đã có ý tức giữ vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá nhân,... +Học tập: . Hầu hết học sinh có ý thức học tập tốt,ngồi trong lớp chú ý nghe cô giảng bài,về nhà chăm học bài và luyện viết nên trong học tập có rất nhiều tiến bộ.Tiêu biểu như các em sau: ...... +Các em hưởng ứng tích cực phong trào thi đua chào mừng 78 năm ngày TL ĐTNCS HCM +Hạn chế: Một số ít em chưa có ý thứ trong học tập, còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập, ngồi trong lớp hay nói chuyện và làm việc riêng,không chú ý nghe cô giảng bài,đó là các em: ... 2 . Phương hướng hoạt động của thời gian tới: - Ổn định và duy trì tốt các nè nếp học tập. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục thiếu sót của tuần qua - Tiếp tụcduy trì nề nếp hoạt động tập thể ngoài giờ lên lớp,duy trì công tác vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ... -Hưởng ứng phong trào thi đua mới do liên đội phát động. BAN GIAÙM HIEÄU TOÅ CHUYEÂN MOÂN
Tài liệu đính kèm: