I. Mục tiêu:
Giúp học sinh :
- Đọc và viết được : ôt, cột cờ, ớt, cái vợt.
- Đọc được câu ứng dụng: Hỏi cây bao nhiêu tuổi. Cây không nhớ tháng năm. Cây chỉ dang tay lá. Che tròn một bóng râm
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Những người bạn tốt.
II. Đồ dùng dạy - học :
*Giáo viên : - Tranh minh hoạ
* Học sinh : - SGK, Vở BTTV
- Bộ đồ dùng học Tiếng Việt
Môn : Tiếng Việt Tuần : 17 Bài số : 70 (Tiết 1 ) Thứ .. ngày ..thángnăm 200 Tên bài dạy : Ôt - Ơt I. Mục tiêu: Giúp học sinh : Đọc và viết được : ôt, cột cờ, ớt, cái vợt. Đọc được câu ứng dụng: Hỏi cây bao nhiêu tuổi. Cây không nhớ tháng năm. Cây chỉ dang tay lá. Che tròn một bóng râm Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Những người bạn tốt. II. Đồ dùng dạy - học : *Giáo viên : - Tranh minh hoạ * Học sinh : - SGK, Vở BTTV - Bộ đồ dùng học Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy và học: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp hình thức tổ chức ĐDDH 5’ A. Ổn định tổ chức Lớp hát 1 bài B. Kiểm tra bài cũ -Đọc: rửa mặt, đấu vật, đôi mắt, bắt tay, mật ong , thật thà -Đọc câu ứng dụng: Cái mỏ tí hon. Cái chân bé xíu. Lông vàng mát dịu. Mắt đen sáng ngời. ơi chú gà ơi. Ta yêu chú lắm -Viết các từ ứng dụng. Gọi 1/3 lớp đọc có xen kẽ, hỏi cấu tạo vị trí. (HS đọc cá nhân, dọc theo dãy) Gọi 2 học sinh lên bảng viết, GV đi sửa cho HS (HS còn lại viết vào bảng con ) Bảng phụ C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Chúng ta học vần ôt - ơt -Giáo viên dựa vào các tranh vẽ hoặc vật thật để giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng -HS theo dõi sau đó nhắc lại đầu bài 2 Dạy vần: a. Nhận diện vần: ôt - ơt GV tô lại chữ trên bảng ô ly phóng to và giới thiệu cấu tạo vần. Vần ôt được tạo nên từ ô và t -GV phát âm mẫu sau đó chỉnh sửa cách phát âm cho HS -Vần ơt được tạo nên từ ơ và t -GV phát âm mẫu sau đó chỉnh sửa cách phát âm cho HS. + So sánh vần ôt - ơt HS quan sát các thao tác của GV và trả lời câu hỏi. -HS nhìn bảng phát âm theo cá nhân, bàn, nhóm, lớp. -HS so sánh b. Phát âm và đánh vần tiếng: ôt – cột cờ ơt – cái vợt -HD HS cách đánh vần phân tích tiếng cột, phân tích tiếng vợt -HS tập đánh vần theo hướng dẫn của GV. 4 –5 HS lên bảng chỉ chữ đánh vần đọc trơn. -Nghỉ giữa giờ: 8’ c. Hướng dẫn viết chữ : ôt – cột cờ ơt – cái vợt -GV viết mẫu lên bảng lớp theo khung ô li được phóng to, vừa viết vừa hướng dẫn HS -HS viết vào bảng con, vở tập viết -HS viết chữ lên không trung bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ 10’ d. . Đọc tiếng, từ ngữ ứng dụng: cột cờ - cái vợt -GV nhận xét và chỉnh sửa cách phát âm cho HS -Giải nghĩa từ ứng dụng C. Củng cố- dặn dò GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo. -Dặn HS chuẩn bị tiết 2 -HS đọc theo cá nhân, bàn, nhóm, lớp. -HS tìm chữ vừa học trong SGK , báo hoặc các văn bản GV chuẩn bị. Rút kinh nghiệm bổ sung: ................................................................................................................................... Môn : Tiếng Việt Tuần : 17 Bài số : 70 (Tiết 2 ) Thứ .. ngày ..thángnăm 200 Tên bài dạy : Ôt - Ơt I. Mục tiêu: Giúp học sinh : Đọc và viết được : ôt, cột cờ, ớt, cái vợt. Đọc được câu ứng dụng: Hỏi cây bao nhiêu tuổi. Cây không nhớ tháng năm. Cây chỉ dang tay lá. Che tròn một bóng râm Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Những người bạn tốt. II. Đồ dùng dạy - học : *Giáo viên : - Tranh minh hoạ * Học sinh : - SGK, Vở BTTV - Bộ đồ dùng học Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy và học: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp hình thức tổ chức ĐDDH 3’ Kiểm tra -Tiết trước chúng ta vừa học vần gì? ( Vần ôt, ơt ) -GV cho HS đọc trơn lại toàn bộ bài trên bảng B. Bài mới : a.Luyện đọc: cột cờ, cơn sốt, xay bột, cái vợt, quả ớt, ngớt mưa. -Đọc câu ứng dụng: -Treo tranh - GV nêu nhận xét chung và cho HS đọc câu ứng dụng. GV chỉnh sửa -GV đọc mẫu lại câu ứng dụng. -10 HS đọ c lại phần bài học của tiết học trước trên bảng. -HS vừa nhìn chữ trên bảng hoặc SGK vừa đọc -HS đọc theo cá nhân nhóm bàn, lớp. 10’ b. Luyện viết : ôt, ơt, cột cờ, cái vợt -Nhắc lại qui trình viết -GV đi quan sát và chỉnh sửa cho HS -HS viết vào vở tập viết -Nghỉ giữa giờ: 10’ c. Luyện nói: Những người bạn tốt. -GV hỏi: +Tranh vẽ gì? +Tên người bạn mà em thân nhất là gì? +Em có yêu quí bạn đó không. Tại sao? +Những bạn tốt đã giúp đỡ em được những việc gì? +Con có muốn trở thành bạn tốt của mọi người không? +Muốn vậy con phải làm gì? -HS đọc tên bài luyện nói. -Trả lời các câu hỏi của GV 5’ C. Củng cố- dặn dò -GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo. Dặn HS chuẩn bị bài sau. HS tìm chữ vừa học trong SGK , báo hoặc các văn bản GV chuẩn bị. Rút kinh nghiệm bổ sung: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: