I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Biết giải bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính. Củng cố lại cho HS về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần : thêm bớt một số đơn vị.
Kĩ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.1
2. Bài cũ: Bài toán giải bằng hai phép tính (tiết 1)
- Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 3, 4.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.1
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động. 28
Thứ ngày tháng năm 200 Tuần 11 Toán Tiết 51 Giải toán bằng hai phép tính (tiếp theo) I/ Mục tiêu: Kiến thức: Biết giải bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính. Củng cố lại cho HS về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần : thêm bớt một số đơn vị. Kĩõ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.1’ 2. Bài cũ: Bài toán giải bằng hai phép tính (tiết 1) - Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 3, 4. - Gv nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.1’ Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. 28’ TL Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính. - Mục tiêu: Giúp Hs tiếp tục củng cố về giải bài toán có hai phép tính. Bài toán 1: - Gv mời 1 Hs đọc đề bài: - Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ bài toán và phân tích. - Gv hỏi: + Buổi sáng cửa hàng bán được bao nhiêu kg đường? + Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu kg đường ? + Bài toán yêu cầu ta tính gì ? + Muốn tìm số kg đường bán được trong cả 2 buổi ta phải biết những gì + Đã biết số kg đường của buổi nào? Chưa biết số kg đường của buổi nào? - Vậy ta phải đi tìm số kg đường bán buổi chiều. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. 26 kg Buổi sáng ? kg Buổi chiều Tóm tắt: Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán đựơc số kg đường là: 26 x 2 = 52 (kg). Cả hai buổi cửa hàng bán đựơc số kg đường là: 26 + 52 = 78 (kg) Đáp số : 78 kg * Hoạt động 2: Làm bài 1. - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. Bài 2. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán. Bđiện 18 km Chợ Nhà Tỉnh ?km + Quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà có quan hệ như thế nào với quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh? + Vậy muốn tính quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà ta phải làm thế nào? + Quãng đường từ chợ huyện về nhà đã biết chưa? - Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT Quãng đường từ chợ huyện về nhà là: 18 : 3 = 6 (km) Quãng đường từ bưu điện tỉnhø về nhà là: 18 + 6 = 2 4 (km) Đáp số: 24km. 26 Gấp 4 lần thêm 6 Thêm 4 Giảm 5 lần Gấp 3 lần bớt 5 Giảm 7 lần bớt 4 Bài 3: 20 5 - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 10 6 30 13 18 6 2 6 42 * Hoạt động 3: Củng cố - Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách gấp một số lên nhiều lần. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện về gấp một số lên nhiều lần. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. .PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT : Lớp , cá nhân Hs đọc đề bài. + Buổi sáng cửa hàng bán được 26 kg đường + Buổi chiều cửa hàng bán được gấp đôi buổi sáng + Tính số kg đường cửa hàng bán được cả hai buổi. + Ta phải biết số kg đường bán được của mỗi buổi - Biết số kg đường của buổi sáng ; còn số kg đường bán buổi chiều chưa biết. Một Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT. Hs sửa bài vào vở. PP: Luyện tập, thực hành. HT : Lớp , cá nhân Hs đọc yêu cầu đề bài. + Quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhàbằng tổng quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh. + Ta lấy quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện về nhà + Chưa biết, phải tính. Hai Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. Hs cả lớp nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên sửa bài. Hs chữa bài vào vở PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT : Lớp , nhóm Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs trả lời. Một Hs lên làm mẫu. Hai nhóm thi đua làm bài. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết Thứ ngày tháng năm 200 Tuần 11 Toán Tiết 52 Luyện tập I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.. - Ôn về gấp một số lên nhiều lanà, giảm một số đi nhiều lần, thêm bớt một số đơn vị. b) Kỹ năng: Làm toán đúng, chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ . * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.1’ 2. Bài cũ: Giải bài toán bằng hai phép tính (tiếp theo) 5’ Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Một em sửa bài 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’ Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.28’ TL Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Làm bài 1. - Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách giải một bài toán bằng hai phép tính. Cho học sinh mở vở bài tập: Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tự vẽ sơ đồ và giải bài toán. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. Tóm tắt 12 quả 18 quả ? quả 50 quả Số quả trứng 2 lần đầu bán là : 12 + 18 = 30 (quả) Số quả trứng còn lại là: 50 – 30 = 20 (quảâ) Đáp số : 20 quả. * Hoạt động 2: Làm bài 2. -Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách giải một bài toán bằng hai phép tính. Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp tự suy nghĩ và làm bài vào VBT. - Gv mời 2 em Hs lên bảng thi làm bài. - Gv nhận xét. 1 thùng dầu : 42 l 1/7 ? l dầu 1 / 7 * Hoạt động 3: Làm bài 3 . - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhìn vào tóm tắt giải đựơc bài toán. Bài 3: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán. 14 con Gà trống ? con Gà mái Số con gà mái có là : 14 x 4 = 56 (con) Số con gà có tất cả là: 14 + 56 = 70 (con) Đáp số :70 con - GV yêu cầu Hs cả lớp tự làm bài. Một 1 Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 4: Làm bài 4. - Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại cách gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần, thêm, bớt một số đơn vị. - Yêu cầu các em đọc bài toán mẫu trong SGK. - Gv gọi 1 Hs lên bảng làm phép tính: Gấp 13 lên 2 lần rồi cộng với 19 - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Gv chia Hs thành 4 nhóm (mỗi nhóm 6 Hs). Cho các em thi đua làm toán với nhau. - Trong thời gian 5 phút nhóm nào làm bài nhanh, đúng sẽ chiến thắng.- Gv nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT : Lớp , cá nhân, Hs đọc yêu cầu đề bài Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs chữa bài vào VBT. PP: Luyện tập, thực hành. HT : Lớp , cá nhân, nhóm Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài vào VBT. Hai em Hs lên thi đua làm bài. Số l dầu lấy đi là: 42 : 7 = 6 (l) Số l dầu còn lại là: 42 – 6 = 36 (l) Đáp số :36 l. Hs nhận xét. Hs sửa bài đúng vào VBT. PP: Luyện tập thực hành, thảo luận. HT : Lớp , cá nhân, nhóm Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs nhìn tóm tắt đọc thành đề toán. Một đàn gà có 14 con gà trống , gà mái gấp 4 lần gà trống . Hỏi cả đàn có tất cả bao nhiêu con gà ? Cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs chữa bài vào VBT PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT : Lớp , cá nhân, nhóm Một Hs đọc bài toán mẫu. Một em lên bảng làm bài mẫu. 13 x 2 = 26 26 + 19 = 45 Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hai đội thi đua nhau làm bài. Đại diện các đội đọc kết quả Hs nhận xét. 5 .Tổng kết – dặn dò.1’ Tập làm lại bài. Làm bài 4, 5. Chuẩn bị bài: Bảng nhân 8. Nhận xét tiết học. Thứ ngày tnáng năm 200 Tuần 11 Toán Tiết 53 Bảng nhân 8 I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Thành lập bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân này. - Aùp dụng bảng nhân 8 để giải bài toán có lời văn bằng phép tính nhân. - Thực hành đếm thêm 8. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Các tấm bìa, bảng phụ viết sẵn bảng nhân 8 không ghi kết quả, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.1’ 2. Bài cũ: Luyện tập. 5’ Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Một Hs đọc bảng nhân 7. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’ Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. 28’ TL Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 8. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu thành lập được bảng nhân 8. - Gv gắn một tấm bìa có 8 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn? - 8 hình tròn được lấy mấy lần? -> 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 8 x 1 = 8. - Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 8 hình tròn, vậy 8 hình tròn được lấy mấy lần? - Vậy 8 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần. - Gv viết lên bảng phép nhân: 8 x 2 = 16 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này. - Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 8 x 3. - Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân ... Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT: Nhóm , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào VBT. 5 6 9 6 30 5 30 7 63 Hs lên bảng làm. Hs cả lớp nhận xét bài của bạn. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs lên bảng tìm. Hs chơi trò tiếp sức. Các nhóm lần lượt lên điền số vào ô trống. Hs cả lớp nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: Nhóm , cá nhân. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Nhà trường mua 8 đồng hồ để bàn .. Số đồng hồ treo tường nhiều gấp 4 lần số đồng hồ để bàn. Hỏi nhà trường đã mua đựơc tất cả bao nhiêu đồng hồ. Chưa biết phải đi tìm. Hs làm bài vào VBT. Số đồng hồ treo tường : 8 x 4 = 32 (đồng hồ) Nhà trường đã mua tất cả : 8 + 32 = 40 ( đồng hồ) Đáp số : 40 đồng hồ . Một Hs lên sửa bài. Hs nhận xét . Hs đọc đề bài Có 24 xe . .Đội xe có tất cả bao nhiêu ôtô . Số ôtô tải của đội xe . Chưa , phải tìm. Tìm 1/3 số ôtô chở khách . Hs làm bài vào vở . Giải Số ôtô tải của đội xe là : 24 : 3 = 8 ( ôtô) đội xe đó có tất cả là : 8 + 24 = 32 (ôtô) Đáp số : 32 ôtô . HS nhận xét . Tổng kết – dặn dò.(1’) Tập làm lại bài. 3, 4. Chuẩn bị : Giới thiệu bảng chia. Nhận xét tiết học. Toán. GIỚI THIỆU BẢNG CHIA A/ Mục tiêu: Kiến thức: - Hs biết sử dụng bảng chia.- Củng cố về tìm thành phần chưa biết trong phép chia. b) Kĩõ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Giới thiệu bảng nhân.(3’) - Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 1, 3. - Gv nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. Phát triển các hoạt động. TL Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1: Giới thiệu bảng chia và hướng dẫn Hs sử dụng bảng chia.(8’) - MT: Giúp cho Hs biết khái quát về trong bảng chia và cách sử dụng bảng nhân. a) Giới thiệu bảng chia. - Gv treo bảng chia như trong SGK lên bảng. - Gv yêu cầu Hs đếm số hàng, số cột trong bảng. - Gv yêu cầu Hs đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng. - Gv : Đây là thương của hai số. - Gv yêu cầu Hs đọc cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia. - Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia của phép chia. - Gv mời Hs đọc hàng thứ 3 trong bảng. - Gv hỏi: Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học? - Gv yêu cầu Hs đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép chia trong bảng mấy? b) Hướng dẫn Hs sử dụng bảng nhân. - Gv hướng dẫn Hs tìm kết quả của phép chia 12 : 4. + Tìm số 4 ở cột đầu tiên , theo chiều mũi tên sang phải đến số 12. + Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3. + Ta có 12 : 3 = 4. - Gv yêu cầu Hs tìm thương của một số phép tính trong bảng. * HĐ2: Làm bài 1, 2.(12’) - MT: Giúp cho Hs biết áp dụng bảng chia để điền số thích hợp theo ô trống. Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT. - Gv mời hs nêu lại cách tìm thương của 4 phép tính trong bài. Gv nhận xét, chốt lại. Bài 2: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hướng dẫn Hs sử dụng bảng chia để tìm số chia hoặc số bị chia. - Gv dán băng giấy lên bảng cho các em chơi trò tiếp sức. - Gv chia lớp thành các nhóm cho các em chơi trò chơi . - Gv nhận xét, chốt lại. Tuyên dương nhóm chiến thắng. * HĐ3: Làm bài 3.(5’) - MT: Củng cố về giải toán có lời văn. Bài 3: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Tổ công nhân phải trồng bao nhiêu cây? + Tổ đã trồng được bao nhiêu phần của số cây đó? + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Làm thế nào để tính đựơc số cây còn phải trồng? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Yêu cầu Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại * HĐ4 : Làm bài 4.(5’) - MT: Củng cố cho Hs cách xếp hình. - Gv chia Hs thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 8 Hs. - Gv tổ chức cho Hs thi đua xếp hình. - Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào xếp đúng, nhanh sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT:Lớp , cá nhân . Hs quan sát. Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia. Hs đọc : 1, 2 , 3 10. Hs đọc: 2, 4, 6 , 8 , 10 . 20. Đó là kết quả của các phép tính trong bảng chia 2. Các số hàng thứ 4 là kết quả của các phép nhân trong bảng chia 3. Hs thực hành tìm thương 12 : 4. Hs thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT:Cá nhân , lớp . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào VBT. 5 6 8 8 6 30 5 30 6 48 9 72 Hs lên bảng gắn số vào ô trống . Hs cả lớp nhận xét bài của bạn. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs lắng nghe. Hs lên bảng tìm. Hs chơi trò tiếp sức. Các nhóm lần lượt lên điền số vào ô trống. Hs cả lớp nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: Nhóm , cá nhân . Hs đọc yêu cầu của bài. Hs thảo luận nhóm đôi. 324 cây . Tổ đã trồng được một phần sáu của sốcây. Tìm số số cây tổ còn phải trồng . Lấy tổng số cây phải trồng trừ đi số cây tổ đã trồng được . Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên sửa bài. Giải Tổ công nhân đã trồng được : 324 : 6 = 54 (cây) Tổ công nhân đó còn phải trồng : 324 – 54 = 270(cây) Đáp số : 270 cây . HS nhận xét . PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT:Lớp , nhóm . Hs các nhóm thi xếp hình. Hs cả lớp nhận xét. Tổng kết – dặn dò.(1’) Tập làm lại bài. 3, 4. Chuẩn bị : Luyện tập. Nhận xét tiết học. Toán. LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs củng cố về: - Kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số. - Giải toán về gấp một số lên một số lần, tìm một trong các phần bằng nhau của đơn vị, giải bài toán bằng hai phép tính. - Tính độ dài đường gấp khúc. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Giới thiệu bảng chia.(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Một Hs sửa bài 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. Phát triển các hoạt động.(30’) TL Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1: Làm bài 1, 2.(18’) -MT: Giúp Hs làm đúng các phép tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gv mời Hs lên bảng làm và lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Yêu cầu Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại * HĐ2: Làm bài 3, .(7’) - MT: Củng cố cách giải bài toán về gấp một số lên nhiều lần , giải bài toán bằng hai phép tính. Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv vẽ sơ đồ bài toán trên bảng. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Quãng đường AC có mối quan hệ như thế nào với quãng đường AB và BC? + Quãng đường AB dài bao nhiêu mét? + Quãng đường BC như thế nào? + Tính quãng đường BC như thế nào? - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. * HĐ3: Làm bài 4.(5’) - MT: Giúp Hs biết tính độ dài đường gấp khúc. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hỏi: Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm thế nào? - Gv mời 2 Hs lên thi đua làm bài. Cả lớp làm vào VBT. - Gv nhận xét bài làm, tuyên dương bạn làm nhanh, đúng. PP: Luyện tập, thực hành. HT: Lớp , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài.. Hs : Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Tính nhân từ phải sang trái. Hs cả lớp làm vào VBT. Hs lên bảng làm. 102 118 351 291 x 4 x 5 x 4 x 3 408 590 702 873 Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm vào VBT Hs lên bảng làm. 246 :3 = 82 ;468 : 4 = 117 ;543 : 6 = 90(dư 3) Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT:Nhóm , lớp . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs quan sát . Hs thảo luận nhóm đôi. Bài toán yêu cầu tìm quãng đường AC. Quãng đường AC chính là tổng của quãng đường AB và BC. AB dài 125m. Chưa biết, phải đi tìm. Lấy độ dài quãng đường AB nhân 4. Hs cả lớp làm vào VBT. Quãng đường BC dài là: 125 x 4 = 500 (m) Quãng đường AC dài là: 125 + 500 = 625 (m) Đáp số : 625m. Một Hs lên bảng làm. Hs chữa bài vào VBT. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Thi đua nhóm , cá nhân . HS đọc đề bài . Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. Hai Hs thi đua làm bài. Cả lớp làm vào VBT. Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 4 + 4 + 4 + 4 = 16 (cm ) Đáp số : 16cm. Hs nhận xét. .Tổng kết – dặn dò.(1’) Tập làm lại bài. 3, 4. Chuẩn bị : Luyện tập chung. Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: