I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ chỉ đồ dùng học tập.
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu giới thiệu (Ai, cái gì, con gì – là gì? )
- Biết đặt câu phủ định.
- Yêu thích môn học, tìm hiểu từ ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh.Bảng cài: từ
- HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Trường :Tiểu học NGUYỄN HUỆ Tuần : 6 Ngày: 23/09/2009 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn:LUYỆN TỪ VÀ CÂU Lớp: 2/5 CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH MỞ RỘNG VỐN TỪ :TỪ CHỈ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. I. Mục tiêu: Mở rộng vốn từ chỉ đồ dùng học tập. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu giới thiệu (Ai, cái gì, con gì – là gì? ) Biết đặt câu phủ định. Yêu thích môn học, tìm hiểu từ ngữ Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: GV: Tranh.Bảng cài: từ HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ : Nhắc lại tên bài cũ. - Thế nào là danh từ riêng? Danh từ riêng phải viết ntn? GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: - Ở tuần 5 các em đã được học câu kiểu Ai là gì?. Hôm nay các em sẽ tập đặt câu hỏi cho kiểu câu này. Và mở rộng vốn từ chỉ đồ dùng học tập. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện tập thực hành Mục tiêu: Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm. Phương pháp: Thảo luận. thực hành. * ĐDDH: Bảng phụ Bài 1: Nêu yêu cầu đề bài. Theo dõi, giúp đỡ Em là học sinh lớp 2. Lan là học sinh giỏi nhất lớp. Môn học em yêu thích là Tiếng Việt. Nhận xét. v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Biết tìm những cách nói có nghĩa giống nhau Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. * ĐDDH: Bảng phụ Bài 2: Nêu yêu cầu. b) Em không thích nghỉ học. c) Đây không phải đường đến trường. v Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về ĐDHT. Mục tiêu: Tìm từ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh. Phương pháp: Trực quan, thảo luận. * ĐDDH: Đồ dùng học tập của HS . Bài 3: Thi đua tìm Chia 6 nhóm. Giao nhiệm vụ. -Tìm các đồ dùng học tập ẩn rất khéo trong tranh, gọi tên và nói rõ mỗi đồ vật dùng để làm gì? Theo dõi, giúp đỡ. Nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: - Chia 2 đội thi đặt câu và trả lời theo kiểu câu Ai là gì? Nhận xét - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ môn học. - Hát -Tên riêng và cách viết tên riêng. Câu kiểu Ai là gì? - Là danh tư chỉ tên riêng. - Viết hoa. - 2 HS lên viết danh từ riêng. - Lớp nhận xét. - Đọc yêu cầu. - Hoạt động nhóm đôi - HS thảo luận, trình bày. - Ai là học sinh lớp 2? - Ai là học sinh giỏi nhất lớp? - Môn học em yêu thích là gì? - Nhận xét. - 3 HS chép lên bảng những câu đúng. - Đọc yêu cầu. - Đọc mẫu câu a. - HS phát biểu. - Lớp nhận xét. - Ổn định nhóm. - Thảo luận + tìm. Ghi vào bảng nhóm. - Nhóm nào tìm nhanh sẽ thắng. - HS trình bày. 4 quyển vở: ghi bài; 3 chiếc cặp: đựng sách vở, bút, thước; 2 lọ mực: bom vào viết để viết; 2 bút chì để viết, vẽ; 1 thước kẻ: đo , kẻ đường thẳng; 1ê ke : đo, kẻ đường thảng, kẻ góc vuông; 1 compa: vẽ đường tròn, 1 cục gôm: xoá. Nhận xét - Đội A đặt câu hỏi, đội B trả lời. Ngược lại. - Nhận xét. - Nhận xét tiết học. BGH Khối trưởng GV soạn NGUYỄN THÙY NHUNG
Tài liệu đính kèm: