I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 32 chữ trong bài “Có công mài sắt có ngày nên kim”
2. Kỹ năng:
- Từ đoạn chép mẫu của thầy, hiểu cách trình bày 1 đoạn văn. Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.
- Cũng cố qui tắc chính tả về c/k
- Điền đúng 9 chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc bảng 9 chữ cái trên.
3. Thái độ:
- Tính cẩn thận chăm chỉ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ chép bài mẫu
- HS: Vở HS
III. Các hoạt động:
Trường :Tiểu học NGUYỄN HUỆ Tuần : 1 Ngày: 5/10/2009 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: CHÍNH TẢ Lớp: 2/5 CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu: Kiến thức: Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 32 chữ trong bài “Có công mài sắt có ngày nên kim” Kỹ năng: Từ đoạn chép mẫu của thầy, hiểu cách trình bày 1 đoạn văn. Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô. Cũng cố qui tắc chính tả về c/k Điền đúng 9 chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc bảng 9 chữ cái trên. Thái độ: Tính cẩn thận chăm chỉ. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ chép bài mẫu HS: Vở HS III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ Kiểm tra vở HS 3. Bài mới Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (ĐDDH: Bảng phụ) Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn chép, viết đúng từng khó. Phương pháp: Đàm thoại Chép sẵn đoạn chính tả lên bảng Đọc đoạn chép trên bảng Hướng dẫn HS nắm nội dung. Đoạn này chép từ bài nào? Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? Bà cụ nói gì? Hướng dẫn HS nhận xét. Đoạn chép có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu đoạn viết ntn? Hướng dẫn viết bảng con từ khó: Mài, ngày, cháu, sắt. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chép (ĐDDH: Bảng phụ) Mục tiêu: HS nhìn bảng viết bài đúng Phương pháp: Thực hành Theo dõi uốn nắn. Nhận xét v Hoạt động 3: Luyện tập (ĐDDH: Bảng phụ) Bài 1, 2, 3: Cho HS làm mẫu GV sửa Học thuộc lòng bảng chữ cái Xoá những chữ cái viết ở cột 2, yêu cầu 1 số HS nói hoặc viết lại. Xoá lên chữ viết cột 3 - Xoá bảng 4. Củng cố – Dặn dò Nhắc HS khắc phục những thiếu sót trong phần chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế, chữ viết. Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi? - Hát - HS đọc lại - Có công mài sắt có ngày nên kim - Bà cụ nói với cậu bé - Cho cậu bé thấy: Kiên trì, nhẫn nại, việc gì cũng làm được. - HS trả lời - Vở chính tả - HS viết bài vào vở - HS sửa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì. - Vở bài tập - HS làm bảng con - HS làm vở. - HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái - HS nhìn chữ cái cột 2 nói hoặc viết lại tên 9 chữ cái - Từng HS đọc thuộc BGH Khối trưởng GV soạn NGUYỄN THÙY NHUNG
Tài liệu đính kèm: