Giáo án khối lớp 2 - Đặng Thị Ánh Nguyệt - Tuần 27

Giáo án khối lớp 2 - Đặng Thị Ánh Nguyệt - Tuần 27

Tập đọc: (Tiết 79)

Ôn tập giữa học kỳ II

Tiết 1- Tiết 2

Thời gian:40-42/1Tiết

I. Mục tiêu:

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: Học sinh đọc thông các bài tập đọc đã học tuần19 đến 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: Học sinh trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

2. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào”

3. Ôn cách đáp lời cám ơn của người khác

II. Chuẩn bị:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến 26,VBT,Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 (2 lần).

III. Các hoạt động:

1.Hoạt động đầu tiên: Giới thiệu tiết ôn tập.

-Bài cũ tập đọc (khoảng 7 – 8 em)

- Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ở tiết này cũng như ở các tiết 2, 3, 4, 5 dành để kiểm tra lấy điểm tập đọc. (Yêu cầu trong 5 tiết các em đều được kiểm tra và đều có điểm.

 

doc 24 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 773Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối lớp 2 - Đặng Thị Ánh Nguyệt - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 16 tháng 03 năm 2009
Tập đọc: (Tiết 79)
Ôn tập giữa học kỳ II
Tiết 1- Tiết 2
Thời gian:40’-42’/1Tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: Học sinh đọc thông các bài tập đọc đã học tuần19 đến 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ dài.
Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: Học sinh trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
2. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào”
3. Ôn cách đáp lời cám ơn của người khác
II. Chuẩn bị:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến 26,VBT,Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 (2 lần).
III. Các hoạt động:	
1.Hoạt động đầu tiên: Giới thiệu tiết ôn tập.
-Bài cũ tập đọc (khoảng 7 – 8 em)
Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ở tiết này cũng như ở các tiết 2, 3, 4, 5 dành để kiểm tra lấy điểm tập đọc. (Yêu cầu trong 5 tiết các em đều được kiểm tra và đều có điểm.
- Cho học sinh bốc thăm chọn bài tập đọc.
- Học sinh xem bài (2’).
- Đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu chỉ định.
- Đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét – chấm điểm.
* Với học sinh không đạt yêu cầu, cho các em về rèn lại tiết sau kiểm tra.
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
- Giáo viên hướng dẫn đọc yêu cầu và làm bài.
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu bài.
- 2 học sinh làm bảng phụ gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
Đáp án:
- Mùa hè
- Khi hè về.
- Lớp làm VBT.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
- Giáo viên yêu cầu.
- 2 học sinh làm bảng phụ mỗi em đặt 1 câu hỏi.
- Lớp làm VBT.
- Nhận xét.
. Nói lời đáp lại của em.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và giải thích.
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Học sinh thảo luận.
- Vài cặp học sinh lên thực hành đối đáp các tình huống a, b, c.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
- Lưu ý học sinh nói tự nhiên, phù hợp với tình huống.
3. Hoạt động cuối cùng:
- Nhận xét tiết.
- Nhắc học sinh thực hành đáp lời cảm ơn một cách lịch sự.
- Yêu cầu những học sinh chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc HK2.
Tiết 2
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (yêu cầu như tiết 1).
- Mở rộng vốn từ về 4 mùa qua trò chơi.
- Ôn luyện cách dùng dấu chấm.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc tuần 19 đến 26.
- Trang phục cho học sinh chơi trò chơi mở rộng vốn từ về 4 mùa (BT2).
- Bảng phụ chép 2 lần BT3.
III. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu tiết ôn tập Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
* Hoạt động 2: Ôn tập đọc
Kiểm tra tập đọc khoảng 7-8 em (như tiết 1).
* Hoạt động 3: Trò chơi mở rộng vốn từ
- 4 học sinh đội mũ 4 mùa (Xuân, Hạ, Thu, Đông).
- 12 học sinh đội mũ từ tháng 1 đến tháng 12.
- 4 học sinh đội mũ tên các loài hoa (mai, đào, phượng, cúc, mận).
- 7 học sinh mang tên các loại quả: vú sữa, quýt, xoài, vải, bưởi, na, dưa hấu.
- Giáo viên mời 4 học sinh mang tên 4 mùa đứng trước lớp .
- Yêu cầu học sinh đội mũ và mang chữ tự tìm đến mùa thích hợp.
- Tên mùa.
- Yêu cầu từng mùa giới thiệu.
- Thời gian (từ tháng nào -> tháng nào)
- Hoa quả.
- Thời tiết – khí hậu.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
- Tuyên dương các nhóm tham gia trò chơi sôi nổi, nhanh nhẹn.
* Hoạt động 4: Ôn luyện về câu
- Ngắt đoạn trích thành 5 câu.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và đọc đoạn trích.
- Lưu ý học sinh viết hoa chữ cái đầu câu, đứng sau dấu chấm.
- 2 học sinh làm bảng phụ.
- Lớp làm VBT.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
 Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nắng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.
* Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết.
Biểu dương những cá nhân ôn tập tốt.
Nhắc những học sinh chưa kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà rèn đọc thêm.
 *. Hoạt động cuối cùng:
Nhận xét, cho điểm học sinh.
Nhận xét tiết học.
Dặn học sinh về nhà đọc lại truyện và chuẩn bị bài sau.
***
Toán: (Tiết 131)
Số 1 trong phép nhân và phép chia
SGK:132 Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh biết:
Số 1 nhân với số nào cũng cho kết quả là chính số đó. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
II. Chuẩn bị:
GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ.
HS: Vở
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:Bài cũ (4’): 
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập sau:
	Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:
4cm, 7cm, 9cm
12cm, 8cm, 17cm
11cm, 7cm, 15cm
Chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Hoạt động dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1
- Nêu phép nhân 1x2 và yêu cầu học sinh chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng.
- Trả lời 1x2=1+1=2.
- Vậy 1 nhân 2 bằng mấy?
- 1 x 2 = 2.
- Tiến hành tương tự với các phép tính
1 x 3 và 1 x 4.
- Thực hiện yêu cầu của giáo viên để rút ra:
 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 3 = 3
 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 Vậy 1 x 4 = 4
- Từ các phép tính 1 x 2 = 2; 1 x 3 = 3;
1 x 4 = 4 các em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số?
- Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận trên.
- Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính: 2 x 1; 3 x 1; 4 x 1.
- Làm bài: 2 x 1 = 2; 3 x 1 = 3; 
4 x 1 = 4.
- Hỏi: Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt?
- Khi ta thực hiện phép nhân một số với 1 thì kết quả là chính số đó.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
 * Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 1
- Nêu phép tính 1 x 2 = 2.
- Yêu cầu học sinh dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng.
- Nêu 2 phép chia:
 2 : 1 = 2
 2 : 2 = 1
- Nêu: Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có được phép chia 2 : 1 = 2.
- Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4.
- Từ các phép tính trên, các em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1.
- Các phép chia có số chia là 1 có thương bằng số bị chia.
- Nêu kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
- Học sinh nhắc lại kết luận.
* Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 học sinh đọc bài làm của mình trước lớp.
- Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau theo lời đọc của bạn.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
1 x 2 = 2	5 x 1 = 5	3 : 1 = 3
2 x 1 = 3	5 : 1 = 5	4 x 1 = 4
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Tính.
- Hỏi: Mỗi biểu thức cần tính có mấy dấu tính?
- Mỗi biểu thức có 2 dấu tính.
- Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào?
- Ta thực hiện tính từ trái sang phải.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- 3 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
4 x 2 x 1 = 8 x 1
	 = 8
4 : 2 x 1 = 2 x 1
	 = 2
4 x 6 : 1 = 24 x 1
	 = 24
3. Hoạt động cuối cùng:
Yêu cầu học sinh nêu lại các kết luận trong bài.
Dặn dò học sinh về nhà học thuộc các kết luận vừa học và chuẩn bị bài sau.
***
Mĩ thuật: (Tiết 27)
VẼ THEO MẪU : VẼ CẶP SÁCH HỌC SINH
Thời gian:35’-37’
I .Mục tiêu: 
 -HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của cái cặp .
 -Biết cách vẽ và vẽ được cái cặp sách .
 -Có ý thức gìn giữ đồ dùng học tập .
II .Đồ dùng dạy học : 
 -Một số cặp sách có hình dáng, trang trí khác nhau . 
 -Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ .
 - Một vài bài vẽ cặp sách của HS năm trước .
 -Vở tập vẽ, bút chì , màu .
III.Các hoạt động dạy học : 
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động đầu tiên:
 Kiểm tra bài cũ :
 -Kiểm tra chuẩn bị đồ dùng học tập của HS . 
3. Hoạt động dạy bài mới : 
 a.Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hoạt động 1:Quan sát nhận xét .
 -GV giới thiệu một vài cặp sách có hình dáng khác nhau .
 + Cặp sách có hình dạng như thế nào ?
 + Cặp sách có những bộ phận nào ?
 + Cách trang trí và màu sắc như thế nào ?
-Cặp sách có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau .Trang trí và màu sắc phong phú .
 * Hoạt động 2 : Cách vẽ cái túi xách .
 + Để vẽ được một cái cặp sách : 
 -Vẽ phác nét phần chính của cái cặp sách .
 -Vẽ tay xách .
 -Vẽ đáy túi .
 -Hướng dẫn trang trí :Trang trí tự do bằng các hình hoa lá và vẽ màu theo ý thích .
 -Vẽ màu tự do .
* Hoạt động 3 : Thực hành .
 - Yêu cầu HS nhìn cái cặp sách vẽ vào vở .
 -GV theo dõi và hướng dẫn cho HS yếu . 
3. Hoạt động cuối cùng : Hỏi tựa . 
 -GV nhận xét đánh giá một số bài vẽ .
 - Giới thiệu một số bài vẽ đẹp .
 -Tuyên dương những HS có bài vẽ đẹp .
Nhận xét dặn dò :
 -Về nhà tiếp tục hoàn thành bài vẽ .
 -GV  ... ớc và trên không.
Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét và mô tả.
Biết yêu quý và bảo vệ động vật.
II. Chuẩn bị:
Vô tuyến, băng hình về thế giới động vật.
Ảnh minh họa tranh ảnh sưu tầm về động vật.
Các hình vẽ trong SGK trang 56, 57 phóng to.
Phiếu xem băng.
III. Các hoạt động (35’):
1. Khởi động (1’): Hát
2. Bài cũ 4’:
 Gọi 2 em lên bảng kiêm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài (1’): Loài vật sống ở đâu?
4. Phát triển các hoạt động (27’):
* Hoạt động 1: Kể tên các con vật
- Hỏi: Con hãy kể tên các con vật mà con biết?
- Trả lời: Mèo, chó, khỉ, chim chào mào, chim chích chòe, cá, tôm, cua, voi, hươu, dê, cá sấu, đại bàng, rắn, hổ, báo
- Nhận xét: Lớp mình biết rất nhiều con vật. Vậy các con vật này có thể sống được ở những đâu, cô và các con cùng tìm hiểu qua bài: Loài vật sống ở đâu?
- Để biết rõ xem động vật có thể sống ở đâu các con sẽ cùng xem băng về thế giới động vật.
* Hoạt động 2: Xem băng hình
Bước 1: Xem băng
- Yêu cầu vừa xem phim các con vừa ghi vào phiếu học tập.
- Học sinh vừa xem phim, vừa ghi vào phiếu học tập.
- Giáo viên phát phiếu học tập.
STT
Tên
Nơi sống
1
2
3
4
PHIẾU HỌC TẬP
* Bước 2: Yêu cầu trình bày kết quả.
- Trình bày kết quả.
- Yêu cầu học sinh lên bảng đọc kết quả ghi chép được.
STT
Tên
Nơi sống
1
Voi
Trong rừng
2
Ngựa
Trên đồng cỏ
3
Các loại chim
Bay trên trời, có một số con đậu ở cành cây
4
Cá heo
Ở biển
5
Tôm
Ao
6
Khỉ
Ngoài đảo
7
Thiên nga
Hồ
PHIẾU HỌC TẬP
- Giáo viên nhận xét.
- Hỏi: Vậy động vật có thể sống ở những đâu?
- Trả lời: Sống ở trong rừng, ở đồng cỏ, ao hồ, bay lượn trên trời,
- Giáo viên gợi ý: Sống ở trong rừng hay trên đồng cỏ nói chung lại là ở đâu?
- Trên mặt đất.
- Vậy động vật sống ở những đâu?
- Trên mặt đất, dưới nước và bay lượn trên không.
* Hoạt động 3: Làm việc với SGK
- Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó.
- Giáo viên treo ảnh phóng to để học sinh quan sát rõ hơn.
- Trả lời:
+ Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời,
+ Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú voi con đi bên cạnh mẹ thật dễ thương,
+ Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác,
+ Hình 4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ
+ Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu loài cá, tôm, cua
- Giáo viên chỉ tranh để giới thiệu cho học sinh con cá ngựa.
* Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh
Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu học sinh tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào một tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật.
- Trung tranh ảnh; phân công người dán, người trang trí.
Bước 2: Trình bày sản phẩm.
- Các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng.
- Các nhóm khác nhận xét những điểm tốt và chưa tốt của nhóm bạn.
- Giáo viên nhận xét.
- Sản phẩm của các nhóm được giữ lại.
- Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm được theo 3 nhó: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không.
- Đọc.
* Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò
- Hỏi: Con hay cho biết loài vật sống ở những đâu? Cho ví dụ?
- Trả lời: Loài vật sống ở khắp mọi nơi: trên mặt đất, dưới nước và bay trên không.
Ví dụ:
+ Trên mặt đất: ngựa, khỉ, sói, cáo, gấu,
+ Dưới nước: cá, tôm, cua, ốc, hến,
+ Bay lượn trên không: đại bàng, diều hâu,
- Chơi trò chơi: Thi hát về loài vật.
+ Mỗi tổ cử 2 người lên tham gia thi hát về loài vật.
- Tham gia hát lần lượt từng người và loại dần những người không nhớ bài hát nữa bằng cách đếm từ 1->10.
+ Bạn còn lại cuối cùng là người thắng cuộc.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
***
Thứ sáu ngày 20 tháng 03 năm 2009
Thể dục: (Tiết 54)
TRÒ CHƠI “ TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH “
Thời gian:35’-37’
I. MỤC TIÊU : 
- Làm quen với trò chơi “ Tung vòng vào đích “ . Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi 
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 
- Địa điểm : Trên sân trường và vệ sing an toàn nơi tập 
- Phương tiện : 1 cái còi và 20 cái vòng và bảng làm đích 
III. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP : 
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Phần mở đầu : 
- Oân lại giậm chân tại chỗ 
- bài thể dục phát triển chung 
2. Phần cơ bản : 
- Trò chơi “ Tung vòng vào đích “ 
3.Phần kết thúc :
- Hệ thống lại bài & NX 
5-7 phút 
5-7 phút 
12-15 phút 
3 phút 
* GV phổ biến nội dung và yêu cầu bài học 
- Cho cả lớp khởi động các khớp của cơ thể 
Ôn lại động tác : Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2 
+ GV cho lớp trưởng điều khiển , GV quan sát vá nhắc nhở những em giậm chân chưa đúng theo nhịp 
- GV nhận xét và động viên những em còngiậm sai 
- Oân lại bài thể dục phát triển chung : Môĩ động tác làm 2 lần x 8 nhịp . Do lớp trưởng điều khiển 
- Gv quan sát và nhắc nhở những em làm chưa đúng và thực hiện lại động tác đó 
* Trò chơi “ Tung vòng vào đích “ 
- GV nêu tên trò chơi và cách chơi : GV làm mẫu và vừa làm vừa giải thích , rôi nêu điều khiện thi đua giữa các nhóm ( nếu nhóm nào có số vòng vào đích nhiều thì nhóm đó chiến thắng ) 
- GV cho lần lượt các nhóm 1 em lên ném , GV quan sát và nhắc nhở những em phạm luật , sau đó thống kê số vòng và chọn nhóm chiến thắng 
- GV cho HS chưa hoàn thành TTCB thực hiện lại 
và đánh giá tương tự như tiết trước 
- GV cho lớp ôn định lại hàng và thả lỏng người đống thời hít thở sâu 
- GV hỏi : Bài học hôm nay ta học bài gì ? 
- Dặn dò : Về nhà tập lại trò chơi này 
- NXTH . 
- Cả lớp khởi động 
- HS giậm chân tại chỗ 
- Những em làm sai làm lại 
- HS thực hiện bài thể dục 
- Nhóm thi đua tung vòng vào đích 
- Nhóm tuyên dương nhóm thắng 
- Những em làm bài chưa hoàn thành làm lại 
- HS trả lời 
***
Tập làm văn: (Tiết 27)
Kiểm tra viết – Giữa học kì II
***
Toán: (Tiết 135)
Luyện tập chung
SGK: 136 Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Rèn luyện kỹ năng thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học.
Tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu tính.
Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Vẽ hình nội dung BT4 vào bảng phụ.
Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Hoạt động đầu tiên: Bài cũ 3’: Luyện tập chung
2. Hoạt động dạy bài mới: Giới thiệu bài (1’):
Hôm nay, các em rèn luyện kĩ năng học toán qua bài: Luyện tập.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1,2
Bài 1: - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh nêu: Bài 1 tính nhẩm.
- Lớp làm bài vào vở.
+ Bài a: 4 học sinh lên bảng sửa.
+ Bài b: 3 học sinh lên bảng sửa.
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu. 
- Học sinh nêu: Tính.
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính.
- Thực hiện từ trái sang phải.
- Nêu tính chất phép nhân có thừa số 0, phép chia có số bị chia là 0.
- Số 0 nhân với số nào hoặc bất kỳ số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
- Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng 
bằng 0.
- Lớp làm bài vào vở.
- 4 học sinh lên bảng sửa bài.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài 3
* Gọi 1 học sinh đọc đề bài a.
- 1 học sinh đọc.
- Có mấy cái bút?
- 15 cái bút.
- Xếp đều vào mấy hộp?
- Vào 3 hộp.
- Gọi 1 học sinh đọc câu hỏi bài toán.
- 1 học sinh nêu: Hỏi mỗi hộp có mấy cái bút?
- Muốn tìm số cái bút mỗi hộp có bao nhiêu em làm phép tính gì?
- Tính:
- Đơn vị bài toán là gì?
- Cái bút.
- Lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh làm bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét.
- Lớp nhận xét.
* Gọi 1 học sinh đọc đề bài b.
- 1 học sinh đọc.
- Có mấy cái bút?
- 15 cái bút.
- Mỗi hộp có mấy cái bút?
- 5 cái bút.
- Đọc câu hỏi bài toán.
- Học sinh: Hỏi có mấy hộp bút đó?
- Muốn tìm số hộp bút đó có mấy hộp em làm tính gì?
- Tính:
- Đơn vị bài toán là gì?
- Hộp bút.
- Lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh làm bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét.
- Lớp nhận xét.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài 4
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Tô màu.
- Yêu cầu học sinh tô màu ½ số hình tam giác và 1/3 số hình tam giác
- Lớp làm bài vào vở.
- 2 học sinh làm bài trên bảng.
- Giáo viên nhận xét.
- Lớp nhận xét.
 3. Hoạt động cuối cùng: (3’)
VN: Ôn lại các bảng nhân, chia đã học.
CBB: Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
Nhận xét tiết học.
***
Âm nhạc: (Tiết 27)
Chim chích bông.
(Giáo viên chuyên nhạc dạy)
***
Sinh hoạt tập thể:
Tuần 27
1/ Nhận xét đánh giá tuần 27:
+ Hạnh kiểm: 
- Các em thực hiện tốt nội qui nhà trường, đi học đúng giờ, lớp học yên lặng, cĩ ý thức bảo vệ của cơng, tài sản chung của nhà trường .
-Thực hiện tốt luật giao thơng. 
 Học tập: Lớp cĩ nhiều cố gắng trong học tập, cĩ chuẩn bị bài chu đáo khi đến lớp.
-HS cĩ tập trung vào ơn thi KTĐKL3.
- Cịn một số em viết chính tả sai, chưa thuộc bảng chia, đọc chậm nhỏ như:Thuỷ, Khải, Quy. 
2/ Phương hướng tuần 28
-Duy trì tốt sĩ số và nề nếp trên lớp.
- Thực hiện tốt nội qui nhà trường.
- Phụ đạo học sinh yếu vào các buổi chiều
-Tiếp tục ơn tập cho HS KTĐKL3
- Tổng kết điểm 10 cuối buổi, tuần.Thực hiện tốt luật giao thơng .
-Thúc đẩy học sinh nộp các khoản tiền.
***

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27.doc