Giáo án khối lớp 2 - Đặng Thị Ánh Nguyệt - Tuần 24

Giáo án khối lớp 2 - Đặng Thị Ánh Nguyệt - Tuần 24

Tập đọc: (Tiết 70)

Quả tim Khỉ

Thời gian:80-85

I. Mục đích - yêu cầu:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc phân biệt lời người kể với các nhân vật.

- Đọc phân biết giọng người kể với giọng các nhân vật.

- Hiểu từ: trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.

- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa bài.

III. Các hoạt động:

 

doc 31 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 914Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối lớp 2 - Đặng Thị Ánh Nguyệt - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 23 tháng 02 năm 2004
Tập đọc: (Tiết 70)
Quả tim Khỉ
Thời gian:80’-85’
I. Mục đích - yêu cầu:
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc phân biệt lời người kể với các nhân vật.
Đọc phân biết giọng người kể với giọng các nhân vật.
Hiểu từ: trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.
Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài.
III. Các hoạt động:
Tiết 1
1. Hoạt động đầu tiên:
Bài cũ (4’): Sư Tử xuất quân.
Giáo viên gọi 2, 3 học sinh đọc bài “Sư Tử xuất quân”, sau đó đặt 1 tên khác cho bài.
Nhận xét, tuyên dương.
2. Hoạt động dạy bài mới:
Giới thiệu bài 1’: Quả tim Khỉ
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Giọng người kể vui vẻ; giọng Khỉ: chân thật, hả hê.
- Nhấn giọng: quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, ngạc nhiên, hoảng sợ, mắng, bội bạc.
- Học sinh lắng nghe.
* Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a) Đọc từng câu
- Gọi học sinh đọc từng câu trong bài.
- Học sinh tiếp nối đọc từng câu trong bài.
- Gọi học sinh nêu các từ khó đọc.
- Học sinh nêu từ: 
+ Leo trèo, quẫy mạnh, nhọn hoắt, trấn tĩnh, tèn tò.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ khó.
- Học sinh đọc theo T.
- Nhận xét.
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- Gọi học sinh đọc theo đoạn trong bài.
- Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giáo viên lưu ý học sinh nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm tả cá Sấu:
- Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cửa sắt,/ trườn lên bãi cát.// Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắ ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài.//
- Học sinh luyện đọc câu văn dài.
- Nhận xét.
- Gọi học sinh đọc chú giải.
- 2 học sinh đọc.
Hỏi:
+ Khi nào ta cần trấn tĩnh?
- Khi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được.
+ Tìm từ đồng nghĩa với “bội bạc”.
- Phản bộ, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội nghĩa.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
- Lần lượt từng thành viên trong nhóm đọc nối tiếp các đoạn.
- Nhận xét.
d) Thi đọc giữa các nhóm
Tiết 2
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn tương ứng với câu hỏi của bài.
Câu 1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?
- Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.
Câu 2: Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu nói cần tim Khỉ để dâng Vua Cá Sấu ăn.
Câu 3: Khỉ nghĩ ra mưu mẹo gì để thoát nạn?
- Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa lại bờ, lấy quả tim để ở nhà.
- Hỏi thêm: Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin?
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo trước.
Câu 4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
- Cá Sấu tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt giả dối, bội bạc.
Câu 5: Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Cá Sấu và Khỉ?
- Khỉ: tốt bụng, thật thà, thông minh.
- Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác.
- Hoặc:
+ Khỉ: nhân hậu, chân tình, nhanh trí.
+ Cá Sấu: xảo quyệt, phản trắc.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên cho học sinh thi đọc lại truyện.
- 2, 3 nhóm học sinh thi đọc theo phân vai.
- Hỏi: Câu chuyện nói với em điều gì?
- Học sinh phát biểu ý kiến.
VD: Phải chân thật trong tình bạn, không dối trá.
+ Khi bị lừa, phải bình tĩnh nghĩ kế thoát thân.
3. Hoạt động cuối cùng (2’):
Giáo viên nhận xét tiết.
Về nhà đọc kĩ lại bài. 
Chuẩn bị: Kể chuyện Quả tim Khỉ.
*** 
Toán: (Tiết 116)
Luyện tập
SGK:117 Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Rèn kỹ năng giải bài tập “Tìm một thừa số chưa biết”
Rèn kỹ năng giải toán có phép chia.
II. Chuẩn bị:
VBT toán.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
 Bài cũ (4’): Tìm một thừa số của phép nhân
Gọi 2 học sinh nêu lại cách tìm một thừa số chưa biết.
2 học sinh sửa bài 3, 4.
Bài 4:	Giải
 	 Số bàn học là
	20 : 2 = 10 (bàn)
	Đáp số: 10 bàn học.
Nhận xét – ghi điểm.
2. Hoạt động dạy bài mới:
Giới thiệu (1’): Luyện tập
] Hoạt động 1: Luyện tập về tìm thừa số, tìm số hạng
Bài 1: Điền số
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- 2 học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
- Giáo viên cho học sinh làm bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Gọi học sinh sửa.
- 2 học sinh sửa.
 	3 x 2 = 6	4 x 3 = 12
	3 x 2 = 6	3 x 4 = 12
Bài 2: Tìm x.
- Gọi học sinh nhắc lại cách tìm thừa số, số hạng cho học sinh tự làm bài 2.
- 2 học sinh nhắc.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- Vài học sinh sửa.
	x + 2 = 8
	 x = 8 – 2
	 x = 6
- Gọi học sinh sửa.
- Nhận xét.
	x x 2 = 8
	 x = 8 : 2
	 x = 4
	x + 3 = 12
	 x = 12 - 3
	 x = 9
	x x 3 = 12
	 x = 12 : 3
	 x = 4
] Hoạt động 2: Giải toán
Bài 3: 
- 2 học sinh đọc đề.
- Hỏi: Bài toán cho biết gì?
- Sợi dây em cắt thành 3 đoạn.
- Đề bài hỏi gì?
- Mỗi đoạn dài ?dm.
- Em tính số dm mỗi đoạn bằng cách nào?
- Lấy chiều dài sợi dây đem chia cho 3.
- Em dựa vào đầu để đặt lời giải.
- Câu hỏi.
- Đơn vị bài toán là gì?
- dm.
- Cho học sinh làm bài.
- Học sinh làm bài.
- Nhận xét.
- 1 học sinh lên bảng sửa.
Giải
Số dm mỗi đoạn dài là:
6 : 3 = 2 (dm)
ĐS: 2dm.
Bài 4: Cho học sinh làm tương tự bài 3.
- Học sinh làm bài.
- 1 học sinh sửa bài.
Giải
Số đoạn được cắt là:
6 : 2 = 3 (đoạn)
ĐS: 3 đoạn
] Hoạt động 3: Củng cố (4’)
- Giáo viên cho học sinh 2 dãy thi tính nhanh.
- Mỗi dãy 3 học sinh.
	4 x 9 – 15 =
	5 x 4 + 21 = 
	x x 4 = 27
- Cho học sinh nhắc lại cách tìm số hạng, thừa số chưa biết.
- Nhận xét.
3. Hoạt động cuối cùng (2’):
Giáo viên nhận xét tiết học.
Về nhà làm bài 2, 3.
Chuẩn bị: Bảng chia 4.
***
Thứ ba ngày 24 tháng 02 năm 2004
Thể dục: (Tiết 47)
ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
Thời gian:35’-37’
I. MỤC TIÊU : 
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác .
- Ôn trò chơi “ kết bạn” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động và nhanh nhẹn .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
- Địa điểm : Trên sân trường và vệ sinh an toàn nơi tập 
- Phương tiện : Chuẩn bị một cái còi và kẻ các vạch đường thẳng 
III. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP :
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Phần mở đầu:
- Phổ biến N/D & Y/C bài 
-Giậm chân tại chỗ 
- Ôn lại bài thể dục 
2. Phần cơ bản :
- Ôn lại “ Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông & hai tay dang ngang 
-Ôn“ Đi nhanh chuyển sang chạy
- Trò chơi: Kết bạn 
3. Phần kết thúc
- Hệ thống lại bài 
- Dặn dò 
1-2 phút 
3-4 phút 
4-5 phút 
4-5 phút 
4-5 phút 
4-5 phút 
4-5 phút 
1-2 phút 
-GV phổ biến nôi dung bài học và yêu cầu .
-Cho cả lóp xoay các khớp của cơ thể , sau đó cho giãm cự li cách nhau một cánh tay theo hàng dọc và hàng ngang 
-Ô n lại giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2 , GV hô để điều khiển vài lần từ chậm sau đó hô đều 
- Chia lớp thành tổ và cho các tổ tập kết và tập giậm chân tại chỗ . Sau cho các tổ thi đua giậm chân tại chỗ tổ nào giậm đẹp và đều tuyên dương và nhắc nhở những em giậm chưa đúng theo nhịp hô 1-2 .
* Ôn lại bài thể dục phát triển chung theo mỗi động tác 2x8 nhịp . Do lớp trưởng hô GV theo dõi và nhận xét đánh giá 
* Ôn lại “ Đi theo vạch kẻ thẳng , hai tay chống hông “ 
- Gọi HS nhắc lại cách đi với tư thế như thế nào . Sau đó cho HS đi từ chậm đến nhanh ( Cho các nhóm thi đua theo tổ và chọn nhóm đi nhanh và đúng , đẹp tuyên dương . 
* Oân lại “ Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang “
- Cho vài em đi thử lại , cả lớp quan sát và nhận xét cách đi của bạn , Sau đó cũng đi thi đua tương tự như hai tay chống hông . rồi cũng tuyên dương .
* Oân lại “ Đi nhanh rồi chuyển sang chạy “ 
- Cũng cho vài em làm thử lại cho cả lớp xem và nhận xét tư thế đi nhanh sang chạy có đúng với yêu cầu không . Sau đó cũng thi đua giữa các nhóm nhưng qui định thời gian để rèn kĩ năng tính toàn nhóm và sự phối hợp nhanh nhẹn của các nhóm . 
- GV cùng các nhóm nhóm quan sát và nhận xét đánh giá . Tuyên dương những nhóm thực hiện đẹp và đúng 
- GV cho cả lớp chuyển thành đội hình vòng tròn , vừa chuyển vừa hát bài “ Chiến sĩ tí hon “ , khi nào đã thành hình vòng tròn cho các em quay mặt vào tâm , Gọi vài em nêu lại cách chơi trò chơi “ Kết bạn “ và hô lại vần điệu của trò chơi .
- GV hô và băt những em bị lẻ và làm không đúng vơi hiệu lệnh hô .Cứ vậy cho các chơi vài lần rồi nghỉ giữa trò chơi và cho các em bị làm “Người lùn “ , rồi lại chơi tiếp tục trong thời gian qui định .
- Cho cả lớp chuyển đội hình vòng tròn thành 4 hàng dọc và buông thả lỏng người , đồng thời hít thở sâu cho đến khi thành 4 hàng dọc 
- Hỏi : Hôm nay ta học thể dục bài gì ? Và trò chơi gì ? 
- Dặn dò : Về nhà tập lại bài thể dục và đi thẳng theo vạch kẻ thẳng . NXTH . 
-Cả lớp khởi động 
-HS giậm chân tại chỗ 
-Các nhóm thi đua giậm chân tại chỗ 
-Lớp ôn lại bài thể dục 
-Nhóm thi đua đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và hai tay dang ngang 
 ... àu khiển giậm chân tại chỗ 
- Các nhóm lần lượt thực hiện thi đua các động tác 
-Các nhóm nhận xét và đánh giá tuyên dương 
-Cả lớp chạy và hít thở sâu 
-HS trả lời 
***
Tập làm văn: (Tiết 24)
Đáp lời phủ định. Nghe và trả lời câu hỏi.
Thời gian:40’-42’
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lại lời phủ định của người khác bằng lời của em trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
Rèn kỹ năng nghe và trả lời câu hỏi: Nghe kể một mẩu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung truyện. Biết kể lại câu chuyện theo lời của mình.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Máy điện thoại để học sinh thực hành đóng vai.
 Các tình huống viết vào giấy.
 Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ.
Học sinh: VBT, SGK.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
 Kiểm tra bài cũ 5’: 
- Gọi vài học sinh đọc lại BT3.
- 3 học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Lớp nhận xét.
2. Hoạt động dạy bài mới:
 Giới thiệu bài mới 1’: 
Trong giờ học TLV hôm nay, chúng ta sẽ tập nói đáp lời phủ định trong các tình huống. Sau đó nghe và trả lời các câu hỏi về nội dung một câu chuyện vui có tựa đề là “Vì sao?”.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh nêu: Đọc lời các nhân vật trong tranh.
- Treo tranh và hỏi: Bức tranh minh họa điều gì?
- Cảnh 1 bạn học sinh gọi điện thoại đến nhà bạn.
- Khi gọi điện thoại đến, bạn trong tranh nói thế nào?
- Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
- Cô chủ nhà nói thế nào?
- Cô chủ nhà nói: Ở đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à.
- Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn học sinh đã nói thế nào?
-Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
- Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta sẽ thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác, khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn.
- Gọi 2 học sinh lên đóng vai thể hiện lại tình huống trên.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài 2
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Nói lời đáp của em.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm đôi.
- 1 học sinh nêu tình huống, 1 học sinh trả lời.
- Cho học sinh lên thực hiện trước lớp.
- Các nhóm thi đua lên thể hiện cách nói và cách trả lời tình huống trước lớp.
a) - Dạ, thế ạ? Cháu xin lỗi!
 - Không sao ạ. Cháu chào cô.
b) - Dạ, không sao đâu. Con đợi được 	bố ạ!
 - Thế ạ? Để hôm khác mua cũng 	được ạ.
c) - Mẹ nghỉ ngơi đi mẹ nhé!
 	 - Mẹ yên tâm nghỉ ngơi, để con làm 	mọi việc giúp mẹ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Lớp nhận xét. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 3
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên treo tranh.
- Học sinh quan sát, đọc thầm 4 câu hỏi và hình dung sơ bộ nội dung mẩu chuyện.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nói về tranh.
- Vài học sinh nêu: Bức tranh vẽ cảnh đồng quê, 1 cô bé ăn mặc kiểu TP đang hỏi 1 cậu bé ăn mặc kiểu nông thôn điều gì đó. Đứng bên cậu bé là 1 con ngựa.
- “Vì sao?” là 1 câu chuyện cười nói về 1 cô bế ở TP lần đầu về nông thôn, thấy cái gì cũng lạ lẫm. Các em hãy lắng nghe câu chuyện để xem cô bé hỏi anh học của mình ở quê điều gì.
- Giáo viên kể chuyện 1 đến 2 lần với giọng vui, dí dỏm.
Vì sao
Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì, cô cũng lấy làm lạ. Thấy 1 con vật đang ăn cỏ, cô hỏi cậu anh họ:
- Sao con bò này không có sừng, hả anh?
 Cậu anh đáp:
- Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng con này không có sừng vì nó ... là con ngựa.
	Theo Tiếng cười của tuổi học trò.
- Giáo viên treo bảng phụ các câu hỏi.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm và trả lời lần lượt 4 câu hỏi.
- Học sinh thảo luận nhóm và trả lời lần lượt các câu hỏi trong nhóm.
- Học sinh các nhóm thi trả lời câu hỏi trước lớp.
a. Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lạ.
b. Cô bé hỏi cậu anh họ: Sao con bò này không có sừng, hả anh?
c. Cậu anh học giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó ... là 1 con ngựa.
d. Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa.
- Gọi vài học sinh kể lại câu chuyện.
- 4 học sinh thực hành kể trước lớp.
- Giáo viên nhận xét.
- Lớp nx.
3. Hoạt động cuối cùng:
- Giáo viên cho học sinh đáp lại các tình huống:
- Học sinh nêu lời đáp trước lớp.
+ 1 bạn hứa cho em mượn truyện lại để quên ở nhà.
+ Em hỏi 1 bạn mượn bút nhưng lại không có.
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Về nhà: Làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài: Tiết 25.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
***
Toán: (Tiết 120)
Bảng chia 5
SGK: 121 Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu: 
Giúp HS:
Lập bảng chia 5.
Thực hành chia 5.
II. Chuẩn bị:
Các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Hoạt động đầu tiên:	
 Bài cũ 3’:
- 3 HS lên bảng làm bài tập
Nhận xét. 
2. Hoạt động dạy bài mới:
 Giới thiệu bài mới (1’): Bảng chia 5
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 5
* Oân tập phép nhân 5.
- Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
- Hỏi: Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn.
- 5 x 4 = 20
Có 20 chấm tròn.
* Giới thiệu phép chia 5.
- Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- 20 : 5 = 4
Có 4 tấm bìa.
* Nhận xét:
- Tạisao em biết 20 : 5 = 4?
- Từ phép nhân 5 x 4 = 20, ta có phép chia 20 : 5 = 4.
* Hoạt động 2: Lập bảng chia 5
- 1 học sinh đọc bảng nhân 5 giáo viên ghi bảng.
- Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
- Học sinh tự lập bảng chia 5 vào nháp. Vài học sinh thi đua viết kết quả lên bảng.
- Nhận xét.
- Tổ chức cho học sinh đọc và học thuộc bảng chia 5.
* Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm.
- Học sinh vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
Bài 2: Điền số.
- Học sinh thực hiện phép nhân, rồi từ kết quả của phép nhân, tìm kết quả của phép chia tương ứng.
- Học sinh nêu yêu cầu.
Bài 3: Giải toán
- Học sinh làm bài.
- Học sinh chọn phép tính rồi tính:
- Vài học sinh sửa.
	20 : 5 = 4
- Nhận xét. 
Số tờ báo mỗi tổ nhận được là:
20 : 5 = 4 (tờ báo)
Đáp số: 4 tờ báo.
3. Hoạt động cuối cùng:
2 học sinh đọc bảng chia 5.
Nhận xét tiết học.
Về nhà: 1, 4.CBB: Một phần năm.
***
SINH HOẠT LỚP – Tiết 24
1/ Nhận xét đánh giá tuần 24:
+ Hạnh kiểm: 
- Các em thực hiện tốt nội qui nhà trường, đi học đúng giờ, lớp học yên lặng, cĩ ý thức bảo vệ của cơng, tài sản chung của nhà trường .
- Cĩ vài em quần áo chưa sạch sẽ gọn gàng như : Lâm,.
-Trước và sau Tết HS tham gia học đầy đủ .
 Học tập: Lớp cĩ nhiều cố gắng trong học tập, cĩ chuẩn bị bài chu đáo khi đến lớp.
- Cịn một số em viết chính tả sai, chưa thuộc bảng chia, đọc chậm như: Quy, Khải
- Kết điểm 10 cuối tuần.
- Tuyên dương vài em sơi nổi trong giờ học như: Việt, Sang, Kim, 
	2/ Phương hướng tuần 25:
-Duy trì tốt sĩ số và nề nếp trên lớp.
- Thực hiện tốt nội qui nhà trường.
- Phụ đạo học sinh yếu vào các buổi chiều.
- Tổng kết điểm 10 cuối buổi tuần.Thực hiện tốt luật giao thơng .
-Thúc đẩy học sinh nộp các khoản tiền.
Tập làm văn
Ôn tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh: 
Củng cố lại cách đáp lại lời phủ định của người khác bằng lời của em trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
Biết ghi nhớ và có thể kể lại 1 câu chuyện theo lời của mình.
Giáo dục học sinh tính lịch sự khi giao tiếp.
II. Nội dung:
1. Giáo viên cho học sinh đáp lại lời trong các tình huống sau:
a)	- Em: Bạn có cây bút màu xanh không?
	- Mai: Không, mình không có cây bút đó.
	- Em đáp:
b)	- Em: Bác ơi, Bác làm ơn chỉ cho cháu nhà bạn Lan.
	- Bác: Bác không biết, cháu ạ.
	- Em đáp:
2. Giáo viên cho học sinh đọc một mẩu chuyện ngắn mà giáo viên sưu tầm.
	- Giáo viên cho học sinh tập kể theo nhóm.
	- Kể cá nhân.
	- Đóng kịch lại đoạn truyện vừa kể.
Toán: (BS)
Ôn tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Củng cố lại cho học sinh kĩ năng giải bài tập “Tìm một thừa số chưa biết”; và một số kiến thức đã học.
Củng cố lại kĩ năng giải bài toán có phép chia.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Nội dung:
Tính nhẩm:
3 x 5 = 	3 x 8 = 	18 : 3 = 
20 : 3 = 	6 : 2 = 	24 : 3 =
20 : 5 =	8 : 2 =	3 x 10 = 
2. Tìm x:
	a) X x 2 =	c) X x 3 = 18
	b) 3 x X = 21	d) 2 x X = 18
3. Có 18 kg gạo chia đều ra 3 túi. Hỏi mỗi túi được bao nhiêu kg gạo?
4. Điền số:
	10 : 2 =	c x 3 = 24
	10 - 2 =	c : 2 = 10
	10 x 2 =	8 x c = 16
Chính tả
Ôn tập
I. Mục tiêu:
Nghe – viết đúng 1 đoạn trong truyện: Quả tim Khỉ.
Củng cố qui tắc chính tả s/x, dấu hỏi/ dấu ngã.
Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Nội dung:
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một đoạn trong truyện: “Quả tim Khỉ”.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
Phân biệt s/x.
- Giáo viên cho học sinh tìm từ có tiếng bắt đầu bằng x hay s.
- Đặt câu với các từ vừa tìm được.
Tìm trong bài các tiếng có thanh hỏi hay thanh ngã.
- Giáo viên cho học sinh rèn viết bảng con.
Củng cố: Thi đua tìm tên người bắt đầu bằng s hay x.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24.doc