Tập đọc
Tiết 25+26: NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài.
- Biết nghỉ hơi đúng ở các câu.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật: Chú Khánh (bố của Dũng) thầy giáo.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới: Xúc động, hình phạt; các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, mắc lỗi.
- Hiểu nội dung toàn bài: Cảm nhận được ý nghĩa: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng ,tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
Tuần thứ 7: Thứ hai, ngày tháng năm 2006 Chào cờ Tiết 7 : Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 25+26: Người thầy cũ I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. - Biết nghỉ hơi đúng ở các câu. - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật: Chú Khánh (bố của Dũng) thầy giáo. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ mới: Xúc động, hình phạt; các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, mắc lỗi. - Hiểu nội dung toàn bài: Cảm nhận được ý nghĩa: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng ,tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ BTĐ. III. các hoạt động dạy học. Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài - Mua kính Qua câu chuyện các em thấy cậu bé trong bài là người như thế nào ? - Lười họcphì cười. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài chủ điểm: - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và truyện đọc tuần đầu. 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: 2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - Chú ý đọc đúng các từ ngữ. - HS chú ý nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Cổng trường, xuất hiện, lớp, lễ phép, lúc ấy, mắc lỗi. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - HS đọc trên bảng phụ. - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giảng các từ ngữ mới. + Xúc động, hình phạt (SGK) + Lễ phép: Có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân,đoạn,cả bài . e. Đọc ĐT (Đoạn 3) Tiết 2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu hỏi 1: 1 HS đọc - HS đọc thầm đoạn 1 - Bố Dũng đến trường làm gì ? - Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở trường ? - Tìm gặp lại thầy giáo cũ. - Vì bố vừa nghỉ phép, muốn đến chào thầy giáo ngay (vì bố đi công tác, chỉ rẽ qua thăm thầy được một lúc/vì bố là bộ đội, đóng quân ở xa, ít được ở nhà. Câu hỏi 2: (1 HS đọc) - Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào ? - Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu lễ phép chào thầy. Câu hỏi 3: (1 HS đọc) - Lớp đọc thầm đoạn 2 Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy ? - Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở không phạt. Câu hỏi 4: (1 HS đọc) - Lớp đọc thầm đoạn 3 Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ? - Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lỗi. 4. Luyện đọc lại. -HS luyện đọc theo vai . - Đọc phân vai (4 vai) - Người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo, Dũng. 5. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy giáo. - Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét giờ học. Toán Tiết 31: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn. - Củng cố về rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán về ít hơn, nhiều hơn. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS tóm tắt - 1 HS giải Bài 3: Giải: Số học sinh trai lớp 2A là: 15-3 = 12 (học sinh) Đáp số: 12 học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 38+25: Bài 1: Củng cố khái niệm về nhiều hơn, ít hơn. Quan hệ "nhiều hơn và ít hơn quan hệ bằng nhau". - HS đếm số ngôi sao trong mỗi hình (có thể tìm số ngôi sao) "nhiều hơn" hoặc ít hơn "bằng cách lấy số lớn trừ đi số bé. Chẳng hạn 7-5=2 (trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao). Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt. - 2 HS nhìn tóm tắt đặt đề toán. - Nêu kế hoạch giải - 1 em lên bảng làm *HS hiểu em kém anh 5 tuổi tức là "Em ít hơn anh 5 tuổi". Bài giải: Tuổi em là: 16 – 5 = 11 (tuổi) Đáp số: 11 tuổi Bài 3: 2 HS nhìn tóm tắt đọc đề bài. *Quan hệ "ngược" với bài 2 Anh hơn em 5 tuổi. Em kém anh 5 tuổi và ngược lại Bài giải: Tuổi anh là: 11 + 5 = 16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi Bài 4: HS quan sát SGK - 1 em đọc đề bài - Nêu kế hoạch giải - 1 em tóm tắt - 1 em giải Bài giải: Toà nhà thứ hai có số tầng là: 16 – 4 = 12 (tầng) Đáp số: 12 tầng 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Đạo đức Tiết 7: Chăm làm việc nhà (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS biết: - Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng. - Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của các em đối với ông và cha mẹ. 2. Kỹ năng. - HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp . 3. Thái độ. HS có thái độ không đồng tình vứi hành vi chưa chăm làm việc nhà . II. Tài liệu và phương tiện: - Bộ tranh nhỏ theo nhóm (HĐ2-T1) - Các thẻ màu đỏ, xanh, trắng. - Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi: "Nếuthì". - Đồ dùng chơi trò chơi đóng vai. II. hoạt động dạy học: Tiết 1: A. Kiểm tra bãi cũ: - Nêu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp ? - HS trả lời. b. Bài mới: Hoạt động 1: Phân tích bài thơ:Khi mẹ vắng nhà . * MT: HS biết một tấm gương chăm làm việc nhà ,HS biết chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ông bà ,cha mẹ . * Cách tiến hành : - GV đọc bài: Khi mẹ vắng nhà - HS nghe - HS đọc lại chuyện. - Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà ? - Luộc khoai,cùng chị giã gạo ,thổi cơm ,nhổ cỏ vườn ,quét sân quét cổng . - Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ ? - Thương mẹ,muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ . - Em đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm ? - Niềm vui sự hài lòng cho mẹhọc tập. * KL: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ ,muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ .Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ .Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập . Hoạt động 2: Bạn đang làm gì ? *MT: HS biết được một số việc nhà phù hợp với khả năng của các em . * Cách tiến hành: Hãy nêu tên việc làm của các bạn nhỏ trong mỗi tranh. - Tranh 1 – Tranh 6 (Cất quần áo, tưới cây, tưới hoa, cho gà ăn, nhặt rau, rửa ấm chén, lau bàn ghế). - Các em có làm được những việc đó không ? - HS trả lời * KL: Chúng ta nên làm những việc nhà phù hợp với khả năng. Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai. * MT: HS có nhận thức ,thái độ đúng với công việc gia đình . * Cách tiến hành : - GV nêu ý kiến, HS giơ thẻ (GV nêu các ý kiến a, b, c, d, đ. Sau mỗi ý kiến mời 1 HS giải thích lý do). - Màu đỏ: Tán thành - Màu xanh: Không tán thành. - Màu trắng: Không biết *Các ý kiến đúng: b, d, đ sai : a, c *KL: Các ý kiến b,d, đ là đúng ; ý kiến a,c là sai ,vì mọi người trong gia đình phải tự giác làm việc nhà ,kể cả trẻ em. Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ là thể hiện tình yêu thương đối với ông, bà, cha, mẹ. C. Củng cố dặn dò: - Về nhà làm bài tập trong vở BT. - Nhận xét đánh giá giờ học Thứ ba, ngày tháng năm 2006 Tập đọc Tiết 27: Thời khoá biểu I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng thời khoá biểu: Biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi sau từng dòng. - Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạnh, dứt khoát. 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: - Nắm được số tiết học chính (ô màu hồng) số tiết học bổ xung (ô màu xanh) số tiết tự chọn (ô màu vàng) trong thời khoá biểu. - Hiểu tác dụng của thời khoá biểu đối với HS. Giúp theo dõi các tiết học trong từng buổi, từngngày, chuẩn bị bài vở để học tập tốt II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết mục lục sách thiếu nhi (10-12 dòng) để kiểm tra bài cũ. - Kẻ sẵn bảng phụ thời khoá biểu. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: -Đọc mục lục sách. - 3HS đọc B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu (chỉ thước). - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc (theo câu hỏi dưới bài đọc). - 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu thứ 2 SGK. a. Luyện đọc theo trình tự. - Lần lượt HS đọc thời khoá biểu. *HS luyện đọc theo nhóm - Nhóm 2 - Các nhóm thi đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc. b. Luyện đọc theo trình tự buổi thứ, tiết. - 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu - Lần lượt HS đọc thời khoá biểu thứ 2 SGK - Lần lượt HS đọc thời khoá biểu còn lại (GV chỉ thước). - HS luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc. c. Các nhóm thi đọc tìm môn học. - 1 HS xướng tên một ngày. *VD: Thứ hai (hay một buổi, tiết). - Buổi sáng (thứ ba). 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 3: (1 HS đọc yêu cầu của bài). - Đọc và ghi lại số tiết học chính số tiết học bổ xung số tiết học tự chọn. - Lớp đọc thầm thời khoá biểu - Đếm số tiết từng môn (tiết chính màu hồng) bổ sung màu xanh, tự chọn màu vàng. - Nhiều HS đọc bài trước lớp GV nhận xét. Số tiết học chính - Tiếng việt: 10 tiết, toán 5 tiết (23 tiết) Đạo đức: 1 tiết, TNXH: 1 tiết Nghệ thuật: 3 tiết, TD: 1 tiết HĐTT: 1 tiết. Số tiết học bổ xung - Tiếng việt: 2 tiết, toán 2 tiết (9 tiết) Nghệ thuật: 3 tiết, TD: 1 tiết HĐTT: 1 tiết. Số tiết học tự chọn - Tiếng việt: 1 tiết (3 tiết) Ngoại ngữ: 2 tiết Câu 4: Em cần thời khoá biểu để làm gì ? - Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng. 5. Củng cố dặn dò. - 2 HS đọc thời khoá biểu của lớp - Nhắc HS thói quen đọc thời khoá biểu. - Nhận xét chung tiết học. Toán Tiết 32: Ki lô gam I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn. - Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân, cân đĩa. - Nhận biết về đơn vị: Kilôgam, biết đọc, biết viết tên gọi và kí hiệu của kg. - Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg. II. Đồ dùng dạy học: - Cân đĩa với quả cân 1kg, 2kg, 5kg. - 1 số đồ vật túi gạo, đường 1 kg, 1 quyển sách, 1 quyển vở. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên giải bài 3 (31) - Nhận xét. Bài giải: Tuổi của anh là: 11+ 5 = 16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: a. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn. - HS tay phải cầm 1 quyển vở, tay trái cầm 1 quyển vở, quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn ? - Yêu cầu HS lần lượt nhấc quả cân 1kg lên sau đó nhấc 1 quyển vở lên . - Vật nào nặng hơn ? Vật nào nhẹ hơn? - Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn. - Gọi vài em lên làm thử như vậy. *KL: Trong thực tế có vật "nặng hơn" hoặc "nhẹ hơn" vật khác. Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó. b. Giới thiệu các cân đĩa và cách cân đồ vật. ... gấp đôi như mặt trước H5. Bước 2: Gấp thân và mui thuyền. - Gấp theo đường dấu của H5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được H6 thứ tự được H7. - HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình vẽ). - Lật H7 gấp 2 lần giống H5 được H8. - Gấp H8 được H9 (lật mặt sau H9), gấp đôi như mặt trước H10. Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - Lách 2 ngón tay vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn các mép vừa gấp vào trong được H1 lộn phẳng được H12. 20' C. Thực hành: - GV hướng dẫn HS thao tác. - GV theo dõi hướng dẫn những HS chưa nắm được cách gấp. - 2, 3 HS thao tác. - Cả lớp quan sát nhận xét. - Lớp tập gấp theo các bước đã hướng dẫn bằng giấy nháp. 4' 3. Củng cố dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét giờ học. Thể dục: Tiết 14: Bài 14: động tác nhảy Trò chơi: Bịt mắt bắt dê I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn 6 động tác thể dục chung đã học. - Học động tác nhảy. - Học trò chơi: Bịt mắt bắt dê. 2. Kỹ năng: - Yêu cầu thực hiện chính xác hơn các giờ trước và thuộc thứ tự. - Yêu cầu biết và thực hiện tương đối đúng. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức trong giờ học. II. địa điểm: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2 khăn bịt mắt. III. Nội dung và phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 5-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 1. Nhận lớp: Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài tập. 2. Khởi động: Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2' 3. Kiểm tra bài cũ: Ôn 6 động tác bài thể dục phát triển chung (từ đội hình hàng dọc thành đội hình hàng ngang dàn hàng). 2x8 nhịp ĐHTL: X X X X X X X X X X D B. Phần cơ bản: - Động tác nhảy. 4-5 lần ĐHTL: X X X X X X X X X X D - Ôn 3 động tác bụng, toàn thân và nhảy. 2x8 nhịp - GV làm mẫu và hô nhịp *Trò chơi: "Bịt mắt bắt dê" 8-10' - Hướng dẫn HS chơi. C. Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay hát. 1' - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát. 2-3' - Cúi người thả lỏng. 8-10 lần - Nhảy thả lỏng. 5- 6 lần - GV nhận xét giờ học. 1-2' Mĩ thuật Tiết.: Vẽ tranh Đề tài em đi học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được nội dung đề tài em đi học. 2. Kỹ năng: - Biết cách sắp xếp hình ảnh để làm rõ nội dung tranh. - Vẽ được tranh đề tài em đi học. 3. Thái độ: - Yêu thích và cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh. II. Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh đề tài em đi học. - Bộ ĐDDH, vở vẽ, bút chì, sáp màu, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh ảnh - HS quan sát - Hàng ngày em thường đi học cùng ai ? - HS trả lời. - Khi đi học, em ăn mặc như thế nào? và mang theo gì ? - Quần áo, mũ - Phong cảnh 2 bên đường như thế nào ? Hoạt động 2: - Cách vẽ tranh - Vẽ hình - Chọn 1 hình ảnh cụ thể về để tài em đi học. - Cách sắp xếp hình vẽ trong tranh. - Có thể vẽ 1 hoặc nhiều bạn cùng đi đến trường. - Mỗi bạn 1 dáng, mặc quần áo khác nhau - Vẽ thêm các hình ảnh cho tranh sinh động. - Vẽ màu. - Vẽ màu tự do, có đậm, có nhạt sao cho tranh rõ nội dung. Hoạt động 3: Thực hành. - HS thực hành - Nhắc HS vẽ hình vừa với phần giấy đã chuẩn bị hoặc ở vở tập vẽ. (Vẽ hình, màu thay đổi để bài vẽ thêm sinh động). Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Chọn 1 số bài nhận xét - Cách sắp xếp hình vẽ (nhà, người, cây) trong tranh. - Khen ngợi, khích lệ những HS có bài vẽ đẹp. - Cách vẽ mầu (có đậm nhạt màu tươi sáng, sinh động) - Hoàn thành bài ở nhà (nếu chưa xong) - Sưu tầm tranh vẽ thiếu nhi. 2. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ. Thứ sáu, ngày tháng 10 năm 2006 Tập làm văn Tiết : Kể ngắn theo tranh Luyện tập về thời khoá biểu I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Dựa vào tranh 4 vẽ liên hoàn, kể được 1 câu chuyện đơn giản có tên bút của cô giáo. - Trả lời được một số câu hỏi về thời khoá biểu của lớp. 2. Rèn kỹ năng viết: - Biết viết thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, giấy khổ to các nhóm viết thời khoá biểu (BT2). III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS làm lại BT2 (T6); 2, 3 HS đọc truyện B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Miệng - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh - Kể nội dung tranh (đặt tên 2 bạn trong tranh). Tranh 1: - Tranh vẽ 2 bạn HS đang làm gì ? - Giờ tiếng việt, 2 bạn HS chuẩn bị viết bài/ Tường và Vân đang chuẩn bị làm bài. - Bạn trai nói gì ? - Tớ quên không mang bút. - Bạn kia trả lời ra sao ? - Tớ chỉ có một cái bút. - 2, 3 HS kể hoàn chỉnh tranh 1. Tranh 2: - Tranh 2 vẽ cảnh gì ? - Cô giáo đến đưa bút cho bạn trai. - Bạn nói gì với cô ? - Cảm ơn cô giáo ạ ! Tranh 3: - Tranh 3 vẽ cảnh gì ? - 2 bạn đang chăm chú viết bài. Tranh 4: Tranh 4 vẽ cảnh gì ? Bạn HS nhận được điểm 10 bài viết bạn về khoe với bố mẹ. Bạn nói nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10. - Mẹ bạn nói gì ? - Mẹ bạn mỉm cười nói: Mẹ rất vui vì con được điểm 10 vì con biết ơn cô giáo. - HS kể toàn bộ câu chuyện theo thứ tự 4 tranh. - HS kể (nhận xét) Bài 2: (Viết) - HS mở thời khoá biểu lớp. - HD học sinh làm - 1HS đọc thời khoá biểu hôm sau của lớp. - HS viết lại thời khoá biểu hôm sau vào vở. - Cho 3 HS lên viết (theo ngày). - Kiểm tra 5-7 học sinh. Bài 3: (Miệng) - GV nêu yêu cầu bài - Ngày mai có mấy tiết ? - HS dựa vào thời khoá biểu đã viết. - Đó là những tiết gì ? - HS nêu - Em cần mang những quyển sách gì đến trường ? - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. - Về nhà kể lại câu chuyện: Bút của cô giáo. - Nhận xét, tiết học. Toán Tiết : 26+5 I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết thực hiện phép cộng dạng 26+5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). - Củng cố giải toán đơn giản về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng. II. đồ dùng: - 2 bố cục 1 chục que tính và 11 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ Đọc bảng 6 cộng với một số. - 2 HS làm: Đặt tính và tính 6+9; 6+7 B. bài mới: a. Giới thiệu phép cộng 26+5 - GV nêu bài tập: Có 26 que tính thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 6 que tính với 5 que tính thành 11 que tính (bó được 1 chục và 1 que tính) - 2 chục que tính thêm 1 chục là 3 chục que tính. - Hướng dẫn HS thực hiện phép tính. Vậy 26 + 5 = 31 - Nêu lại cách thực hiện phép tính dọc. 26 - 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1 - 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 5 31 b. Thực hành: Bài 1: Tính - Dòng 1 HS làm bảng con - Dòng 2 lên bảng lớp (SGK) - Viết các chữ số thẳng cột, đơn vị với đơn vị, chục với chục. 16 36 47 56 4 6 7 8 20 42 54 64 37 18 27 36 5 9 6 5 42 27 33 41 Bài 2: Số - Lớp làm SGK - Cộng nhẩm ghi kết quả ô trống thứ tự điền: 16, 22, 28, 29. - 1 HS lên bảng. Bài 3: - Nêu kế hoạch giải - HS đọc đề bài. - 1 em tóm tắt Tóm tắt: - 1 em giải Tháng trước : 10 điểm Thắng này nhiều hơn tháng trước: 10 điểm Tháng này : điểm ? Bài giải: Số điểm mười trong tháng này là: 16 + 5 = 21 (điểm mười) Đáp số: 21 điểm mười Bài 4: HS đọc đề bài - Đo đoạn thẳng rồi trả lời. - Đoạn thẳng AB dài 7cm - Đoạn thẳng BC dài 5cm - Đoạn thẳng AC dài 12cm 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. Chính tả: (Nghe viết) Tiết : Cô giáo lớp em Phân biệt các tiếng có vần ui/uy, ch/tr I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe – viết đúng khổ thơ 2, 3 của bài cô giáo lớp em, trình bày đúng các khổ thơ 5 chữ (chữ đầu mỗi dòng thơ cách lề vở 3 ô, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng). 2. Làm đúng các bài tập phân biệt có vần ui/uy, đâm đầu ch/tr. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ BT2, BT3(a). III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS viết bảng lớp. - Lớp viết bảng con: huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cách chăn. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe - viết. a. GV đọc bài viết. - 1, 2 HS đọc lại. - Khi cô dạy viết, gió và nắng thế nào ? - Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các bạn học bài. - Câu thơ nào cho thấy bạn HS rất thích điểm mười cô cho ? - Yêu thương em ngắm mãi những điểm mười cô cho. - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - 5 chữ - Các chữ đầu dòng thơ viết thế nào? - Viết hoa, cách lề 3 ô. b. Luyện viết chữ khó vào bảng con. - Lớp, lời, dạy, giảng, trang c. GV đọc, HS viết bài vào vở - HS lấy vở viết bài . d. Chấm chữa bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi . - GV thu 5-7 bài chấm điểm. - HS đổi vở soát lỗi . 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Tìm tiếng và từ ngữ thích hợp mới mỗi ô trống trong bảng ? Tiếng có âm đầu v, vần ui thanh ngang là tiếng gì ? - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm vở vui - Từ có tiếng vui là từ nào ? - Vui, vui vẻ, vui vầy, yên vui, vui thích, vui xướng, vui mừng. - Thứ tự còn lại - Thuỷ, tàu thuỷ, thuỷ chiến - núi, núi non, núi đá - luỹ, chiến luỹ, tích luỹ. Bài 3: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - Làm SGK - Lên bảng chữa - Từ cần điển: cha, trăng, trăng. Bài 3: Hướng dẫn HS làm phần a - GV nêu yêu cầu - Tiếng bắt đầu bằng l: Lá, lành, lao, lội, lượng - HS làm vào vở. Lời giải: Tiếng bắt đầu bằng n: non nước, na, nén, nồi, nấu, no, nê, nong nóng. 4. Củng cố dặn dò. - Về nhà những viết sai viết lại cho đúng những nỗi chính tả cho đúng nỗi chính tả viết sai. - Nhận xét chung giờ học. Âm nhạc Tiết.: ôn tập: bài hát múa vui I. Mục tiêu: - Thuộc bài hát, kết hợp hát, múa với động tác đơn giản. - Tập biểu diễn bài hát. II. chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng. - Chuẩn bị một vài động tác phụ hoạ. - Máy nghe, băng nhạc. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét cho điểm. Gọi 2 HS lên bảng hát kết hợp gõ nhịp vài múa vui B. Bài mới: Hoạt động 1: HS ôn tập bài hát theo nhóm - Nhóm 4 - HS hát kết hợp vỗ tay (hoặc gõ đệm theo tiết tấu). (Có thể cho HS hát ôn theo dãy bàn, tổ có tác dụng HS khỏi mệt) - Hoạt động 2: Hát với 2 tốc độ khác nhau. - Lần đầu với tốc độ vừa phải. - Lần 2 với tốc độ nhanh hơn. - Từng nhóm 5-6 em đứng thành vòng tròn vừa hát, vừa múa tay cầm hoa. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập hát cho thuộc. I
Tài liệu đính kèm: