I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng cộng 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 ; 49 + 25.
- Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh háiố trong phạm vi 20.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính.
2. Kỹ năng:
- Cũng cố biểu tượng về đoạn thẳng. Làm quen với bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn
3. Thái độ:
- Vui thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi.
- HS: Bảng con, vở bài tập.
Thứ tư ngày 16 tháng 09 năm2009 Tuần: 4 Môn: TOÁN Tên bài dạy: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng cộng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 ; 49 + 25. - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh háiố trong phạm vi 20. - Biết giải bài toán bằng một phép tính. Kỹ năng: Cũng cố biểu tượng về đoạn thẳng. Làm quen với bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn Thái độ: Vui thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi. HS: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 49 + 25 Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Tìm tổng biết các số hạng của phép cộng lần lượt là: a. 9 và 7 b. 39 và 6 c. 29 và 45 - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Hôm nay chúng ta luyện tập về phép cộng dạng 9+5, 29+5, 49+25 Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Mục tiêu: Phép cộng dạng 9 + 5; 29 + 5; 49 + 25. Phương pháp: Bài 1: Yêu cầu HS: +Nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính +Ghi kết quả vào vở bài tập Bài 2: +Cho HS nêu yêu cầu của bài +Cho HS làm vào bảng +Yêu cầu HS nhận xét +Gọi 3 HS lên thực hiện phép tính: +GV nhận xét và cho điểm v Hoạt động 2: Mục tiêu: So sánh 1 tổng với 1 số, so sánh các tổng với nhau Phương pháp: Bài 3: +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? +Viết lên bảng: 9 + 5 9 + 6 +Ta phải điền dấu gì? +Vì sao? +Trước khi điền dấu ta phải làm gì? +Có cách làm nào khác không? +Cho HS làm bài tập +Khi so sánh 9 + 2 và 2 + 9 có cần thực hiện phép tính không? Vì sao? v Hoạt động 3: Mục tiêu: Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng Phương pháp: Bài 4: +Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra Bài 5: +Vẽ hình lên bảng +Yêu cầu HS quan sát hình và kể tên các đoạn thẳng +Có tât cả bao nhiêu đoạn thẳng? +Ta phải khoanh vào chữ nào? +Có khoanh được chữ khác không? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Trò chơi: Thi vẽ +Chuẩn bị: -Vẽ trên bảng phụ hoặc trên giấy 2 hình ngôi nhà đang vẽ dở -Một số câu hỏi: Nêu phép tính cùng dạng với 9 + 5 đã học Đặt tính và thực hiện phép tính 39 + 15 Tổng của 39 và 25 là bao nhiêu? So sánh 19 + 25 và 18 + 25 +Cách chơi: Chọn 2 đội. GV đặt câu hỏi các đội dành quyền trả lời. Đội nào trả lời đúng 1 câu thì trả lời 1 nét. Đội nào vẽ xong ngôi nhà là đội đó thắng - Chuẩn bị bài: 8 cộng với một số 8 + 5 - Hát +Mỗi HS nêu 1 phép tính +Làm vào vở +Tính +2 HS lên bảng- lớp làm vào bảng con +HS làm trên bảng: 19 + 9; 81 + 9; 20 + 39 +Điền dáu >, < = vào chỗ chấm thích hợp +Điền dấu < +Vì 9 +5 = 14; 9 + 6 = 15; nên 14 < 15 nên 9 + 5 < 9 + 6 +Phải thực hiện phép tính +Ta có: 9 = 9; 5 < 6 vậy 9+5 < 9+6 + HS làm vào vở +Không cần, vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi +Làm vào vở bài tập +1 HS đọc đề bài +MO, MP, MN, OP, PN +Có 6 đoạn thẳng +D +Không, vì 3, 4, 5 đoạn thẳng không phải là câu trả lời đúng -Mỗi đội có 5 em
Tài liệu đính kèm: