Giáo án khối 2 - Đặng Thị Anh Nguyệt - Tuần 8

Giáo án khối 2 - Đặng Thị Anh Nguyệt - Tuần 8

 Tập đọc: ( Tiết 22,23)

NGƯỜI MẸ HIỀN

SGK:63 Thời gian:40-42

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm tấm.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật: Minh, bác bảo vệ, cô giáo.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.

- Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa: cô giáo vừa yêu thương học sinh vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh nên người. Cô như người mẹ hiền của các em.

- Học sinh đọc bài hay.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ.

2. Học sinh: Sách Tiếng Việt.

 

doc 30 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 718Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 2 - Đặng Thị Anh Nguyệt - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2008
 Tập đọc: ( Tiết 22,23)
NGƯỜI MẸ HIỀN
SGK:63 Thời gian:40’-42’
I. Mục đích yêu cầu:
Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm tấm.
Biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật: Minh, bác bảo vệ, cô giáo.
Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa: cô giáo vừa yêu thương học sinh vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh nên người. Cô như người mẹ hiền của các em.
Học sinh đọc bài hay.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ.
Học sinh: Sách Tiếng Việt.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
 Bài cũ (4’): Thời khoá biểu
3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Hoạt động dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài mới (1’): Người mẹ hiền
b. Phát triển các hoạt động (27’):	Tiết 1
* Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Giáo viên đọc mẫu: Đọc lời rủ rê của Minh ở đoạn đầu: háo hức.
- Học sinh theo dõi.
 Lời của 2 bạn ở đoạn cuối: rụt rè, hối lỗi.
 Lời bác bảo vệ: nghiêm nhưng nhẹ nhàng; lời cô giáo: khi ân cần trìu mến, khi nghiêm khắc.
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng từ khó: không nén, nổi, uốn ra sao được, đến lượt Nam cố lách, lấm lem, hài lòng.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng:
+ Đến lượt Nam đang cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới,/ nắm chặt hai chân em:// “Cậu vào đây?/ Trốn học hả?”//
- Học sinh dọc theo giáo viên.
+ Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi:// “Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?”//
- Học sinh đọc các từ ngữ được chú giải sau bài. Giáo viên giúp học sinh hiểu rõ thêm các từ: thầm thì, vùng vẫy.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Học sinh đọc đoạn trong nhóm.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc trước lớp.
- Một vài nhóm học sinh thi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn cuối.
- Lớp đọc bài.
- Giáo viên tổng kết phần luyện đọc
Tiết 2
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Giáo viên cho học sinh đọc và trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?
- Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc.
+ Học sinh nhắc lại lời rủ của Minh với Nam.
-> Nhiều học sinh trả lời.
Câu 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? 
- Chui qua chỗ tường thủng.
Câu 3: Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
- Co nói với bác bảo vệ: “Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi”, cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất các dính bẩn trên người em, đưa em về lớp.
Câu 4: Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
- Cô xoa đầu Nam an ủi.
- Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam bật khóc?
- Vì đau và xấu hổ.
Câu 5: Người mẹ hiền trong bài là ai?
- Là cô giáo.
-> Giáo dục HS kính yêu, vâng lời cô giáo
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Giáo viên cho học sinh đọc phân vai.
- 2, 3 nhóm (mỗi nhóm 5 học sinh) tự phân các vai: người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam, Minh.
- Nhận xét, tuyên dương.
-> Nhận xét.
3. Hoạt động cuối cùng (3’): 
Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền”.
Cả lớp hát bài: Cô và mẹ của nhạc sĩ Phạm Tuyên.
Giáo viên nhận xét tiết học.
Toán: ( Tiết 36)
36 + 15
SGK:36 Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). Củng cố phép cộng dạng 6 + 5; 36 + 5.
Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Que tính, bảng gài, số, bảng phụ.
Học sinh: Que tính, VBT.
III. Các hoạt động:
1.Hoạt động đầu tiên:
 Bài cũ (5’): 26 + 5
2Học sinh lên bảng sửa bài 5.
Giáo viên chấm một số vở.
Giáo viên nhận xét.
3. Hoạt động dạy bài mới:
a. Giới thiệu (1’): 36 + 15
b. Phát triển các hoạt động (27’):
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15
- Giáo viên nêu bài toán dẫn đến phép cộng 36 + 15 = ?
- HS thao tác bằng que tính để tìm kết quả: 6 que tính với 5 que tính thành 11 que tinh, bó 1 chục que tính từ 11 que tính rời; 3 chục với 1 chục là 4 chục, thêm 1 chục là 5 chục, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính.
- Vậy 36 + 15 = 51.
- Giáo viên cho học sinh đặt tính và thực hiện phép tính viết: 36
	 + 15
	 51
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu học sinh thực hiện từng phép tính (cộng từ phải sang trái từ đơn vị đến chục) rồi ghi kết quả phép tính.
- Học sinh nêu yêu cầu.
+ Học sinh làm bài.
+ Học sinh sửa bài.
-> Nhận xét.
Bài 2: Củng cố “tổng và các số hạng, cách tìm tổng của 2 số hạng đã biết, từ đó đặt tính cộng và thực hiện phép tính.
- Học sinh nêu yêu cầu.
+ Học sinh làm bài.
+ Học sinh sửa bài.
	26	 46	 27 66
 + 18 + 29 + 16 + 6
	44	 75	 43 72
-> Nhận xét.
-> Nhận xét.
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào hình vẽ để đặt đề toán .
- Học sinh đặt đề toán: Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 36 kg. Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu kg?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài toán.
- Học sinh làm bài + 1 học sinh làm bảng phụ:
Cả hai bao cân nặng:
46 + 36 = 82 (kg)
Đáp số: 82 kg
-> Nhận xét.
-> Nhận xét.
3. Hoạt động cuối cùng(3’):
Về nhà làm bài 4.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Giáo viên nhận xét tiết học.
Mĩ thuật: (Tiết 8)
XEM TRANH TIẾNG ĐÀN BẦU
(Tranh sơn dầu của hoạ sĩ SĨ TỐT)
I. Mục tiêu:
- Hs làm quen, tiếp xúc với tranh của hoạ sĩ.
- Học tập cách sắp xếp hình vẽ và cách vẽ màu trong tranh.
- Yêu mến anh bộ đội.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên 
- Trang phong cảnh, sinh hoạt . của hoạ sĩ, tranh của thiếu nhi
Học sinh:
- Vở tập vẽ 2
- Bút chì, tẩy và màu vẽ
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
Giới thiệu bài
- Gv gt một số tranh đã chuẩn bị với các chất liệu màu bột, sơn dầu
- Gv yêu cầu hs xem tranh và trả lời câu hỏi:
	+ Tên của bức tranh là gì?
	+ Các h/ảnh, màu sắc trong tranh ntn?
	+ Cắch h/ảnh (chính, phụ) cĩ rõ khơng?
2. Hoạt động dạy bài mới:
Hoạt động 1: xem tranh
- Gv y/cầu hs quan sát tranh ở vở tập vẽ 2 và trả lời câu hỏi:
	+ Hãy nêu tên bức tranh và tên hoạ sĩ?
	+ Tranh vẽ mấy người?
	+ Anh bộ đội và em bé đang làm gì?
	+ Trong trnah hoạ sĩ đã sử dụng những màu nào?
- Gv bổ sung thêm: Hoạ sĩ Sĩ Tốt quê ở làng Cổ Đơ, huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây .
 - GV chốt ý: Tiếng đàn bầu là bức tranh đẹp, nĩi lên tình cảm thắm thiết giữa anh bộ đội và thiếu nhi.
- Gv chỉ thêm cho hs thấy trong bức tranhcĩ hình ảnh cơ thơn nữ đang dứng bên cửa ra vào vừa hong tĩc vừa lắng nghe tiếng đàn bầu. Hình ảnh này càng tạo cho tiếng đàn hay hơnvà khơng khí thêm ấm áp.
3. Hoạt động cuối cùng: 
 -Nhận xét, đánh giá
- Gv đánh gí khen ngợi hs phát biểu xây dựng bìa
- Dặn dị: Quan sát các loại mũ nĩn chuẩn bị cho tiết học sau.
***Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2008
Thể dục: (Tiết15)
ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ - TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”
Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
 -Ôn động tác thể dục phát triển chung đã học .yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác ,đẹp .
-Học động tác điều hoà .yêu cầu thực hiện được động tác .
II. Địa điểm- phương tiện:
-Địa điểm : Trên sân trường .
-Phương tiện :1 còi ,2khăn bịt mắt .
III. Nội dung và phương pháp:
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần mở đầu .
2.Phần cơ bản :
3. Phần kết thúc :
GV nhận lớp phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học :1-2 ‘
-Chạy nhẹ nhàng trên đội hình tự nhiên :50-60 m.
-đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 1’.
-Kiểm tra bài cũ :
-Cho 3 hs thực hiện 3 động tác đã học 
GV nhận xét .
*Động tác điều hoà .
-Gv nêu tiên động tác nói ý nghĩa của động tác vừa giải thích vừa làm mẫu .
-Nhịp 1:Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai đưa hai tay ra trước lên cao thẳng hướng ,lắc hai bàn tay ,mặt ngửa .
-Nhịp 2:Từ từ cúi xuống lắc hai bàn tay ,đồng thời hướng 2 tay xuống đất ,2 chân thẳng .
-Nhịp 3 :Từ từ nâng chân thành tư thế đứng thẳng ,lắc 2 bàn tay đồng thời đưa hai tay dang ngang bàn tay sấp .
-Nhịp 4:về tư thế chuẩn bị .
-Nhịp 5,6,7,8như trên nhưng bước chân phai sang ngang .
-Lần 5 ban cán sự lớp điều khiển .
+Ôân bài thể dục :
2 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp .
-Lần 1 GV điều khiển .
Lần 2:
-Cúi người thả lỏng :6-8lần 
-Nhảy thả lỏng :5-6 lần 
-Dặn về tập lại động tác .
Nhận xét tiết học .
Hs thực hiện 
-Hs làm theo .
-BCS lớp điều khiển cả lớp làm theo. 
-Hs làm theo .
-Cán sự điều khiển –Cả lớp làm theo 
-Hs thực hiện .
***
Chính tả: ( Tiết 15)
NGƯỜI MẸ HIỀN
SGK:65 Thời gian:40’-42’
I. Mục tiêu:
Chép lại chính xác 1 đoạn trong bài: Người mẹ hiền; Trình bày bài chính tả đúng qui định: Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
Làm đúng các bài tập phân biệt ao/au; r/d/gi, uôn/uông.
Học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: bảng lớp, bảng phụ.
Học sinh: bảng con, vở bài tập.
III. Cá ...  tập làm văn trước.
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK dựa theo thời (gian) khóa biểu đã lập.
Giáo viên nhận xét.
2. Hoạt động dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài mới (1’): Tiết 8
b. Phát triển các hoạt động (27’):
* Hoạt động 1: Tập nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị
+ Học sinh biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp.
Bài 1: Giáo viên giúp học sinh nắm được yêu cầu của bài.
- Học sinh nêu yêu cầu: Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị với bạn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tập nói theo tình huống.
- Từng cặp học sinh trao đổi thực hành theo các tình huống.
- Giáo viên khuyến khích học sinh nói nhiều câu có cách diễn đạt khác nhau; nhắc các em: nói lời nhờ bạn với thái độ biết ơn; đề nghị bạn giữ trật tự với giọng khẽ, ôn tồn để khỏi làmồn lớp học và bạn dễ tiếp thu.
- Học sinh thi nói theo từng tình huống.
-> Giáo viên nhận xét, bình chọn người biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị với bạn đúng đắn, lịch sự nhất.
-> Nhận xét.
* Hoạt động 2: (Làm miệng) Luyện nói
+ Học sinh biết trả lời câu hỏi về thầy giáo.
Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Lớp đọc thầm.
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết 4 câu hỏi; mời 4 học sinh nêu lần lượt 4 câu hỏi.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau trả lời.
-> Giáo viên khuyến khích học sinh trả lời hồn nhiên, chân thực về thầy cô giáo của mình. Khi trả lời nhìn vào người hỏi, nói to, tự nhiên.
-> Giáo viên nhận xét, khen ngợi những ý hay.
* Hoạt động 3: Làm bài viết
+ Học sinh biết viết một đoạn văn ngắn kể về thầy cô.
Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Giáo viên quan sát và chấm một số bài đã xong.
- Nhiều học sinh đọc bài trước lớp.
-> Nhận xét, (sửa chữa về cách dùng từ, đặt câu).
-> Nhận xét.
-> Tuyên dương bài làm tốt.
 3. Hoạt động cuối cùng (2’)
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết 9.
GV nhận xét tiết học.
***
Toán: (Tiết 40)
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
SGK:40 Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh: 
Tự thực hiện phép cộng (nhẩm hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100.
Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán.
Học sinh thích học toán.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, bộ số.
Học sinh: vở bài tập toán.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
 Ổn định 1’: Hát
 Bài cũ (4’): Luyện tập
Học sinh lên bảng sửa bài 3.
Giáo viên chấm một số vở.
Giáo viên nhận xét.
2. Hoạt động dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài mới (1’): Phép cộng có tổng bằng 100
b. Phát triển các hoạt động (27’):
* Hoạt động 1: Hình thành phép tính mới
+ Học sinh tự thực hiện phép cộng (có nhớ) có tổng bằng 100.
- Giáo viên nêu phép cộng như bài học:
83 + 17 =>
- Học sinh quan sát.
- Giáo viên cho học sinh nêu cách đặt tính và tính.
- 2 học sinh nêu cách đặt tính.
- Học sinh tính và 1 học sinh nêu cách tính.
	83
	 + 17
 100
* 3 + 7 = 10, viết 0 nhớ 1.
* 8 + 1 = 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.
-> Nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét và nhắc học sinh mỗi khi làm bài xong nhớ kiểm tra lại bài làm.
* Hoạt động 2: Luyện tập
+ Học sinh làm đúng theo yêu cầu các bài tập. (Rèn học sinh kĩ năng thực hiện các phép tính có tổng bằng 100).
Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh: tính.
+ Học sinh làm bài.
+ 2 học sinh sửa bài.
-> Giáo viên nhận xét và kiểm tra việc làm bài của lớp.
-> Nhận xét.
Bài 2: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh: Tính nhẩm theo mẫu.
+ Học sinh làm bài.
+ Học sinh sửa bài.
-> Nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét, chốt ý.
* Hoạt động 3: Điền số thích hợp
+ Học sinh biết vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính.
- Giáo viên treo bảng phụ (bài 3).
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh nêu yêu cầu.
+ Học sinh làm bài.
+ 2 dãy học sinh thi làm bài tiếp sức.
-> Nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét và kiểm tra bài làm của học sinh.
 3. Hoạt động cuối cùng (2’):
Về làm bài 4.
Chuẩn bị bài: Lít.
GV nhận xét tiết học.
***
Tập viết: (Tiết 8)
Chữ hoa G
Thời gian:40’-42’
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chữ:
+ Biết viết chữ. G hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ.
+ Biết viết cụm từ ứng dụng: Góp sức chung tay theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối con chữ đúng qui định.
Học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: chữ mẫu, bảng phụ.
Học sinh: vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
 Khởi động (1’): Hát
 Bài cũ (5’): 
Giáo viên cho học sinh rèn viết lại chữ E, Ê cỡ nhỏ và cỡ vừa.
Học sinh nhắc lại câu ứng dụng và rèn viết chữ Em.
Giáo viên nhận xét bài tập viết trước, cho học sinh xem vở mẫu.
2. Hoạt động dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’): Chữ hoa G
b. Phát triển các hoạt động (27’):
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ G
+ Học sinh viết đúng mẫu, đúng cỡ chữ G
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát 
chữ G
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu cấu tạo của chữ G
 Và nêu nhận xét.
+ Cao 8 li.
+ Gồm 2 nét:
* Nét 1: Kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ.
* Nét 2: Nét khuyết ngược.
- Giáo viên dùng tay viết lên con chữ.
- Học sinh quan sát, nêu cách viết.
- Giáo viên viết mẫu và nêu lại cách viết.
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bảng con.
+ 1 học sinh viết bảng lớp.
-> Nhận xét.
-> Nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ: Góp sức chung tay.
- Học sinh quan sát, đọc cụm từ ứng dụng.
- Giáo viên cho học sinh giải nghĩa.
- Cùng nhau đoàn kết để làm việc.
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu nhận xét.
- Chữ cao 1 li: o, ư, e, u, n, a.
- Chữ cao 1,25 li: s.
- Chữ cao 1,5 li: t.
- Chữ cao 2 li: p.
- Chữ cao 2,5 li: h, g, y.
- Chữ cao 4 li: G.
- Giáo viên nhắc học sinh giữ khoảng cách giữa các chữ cái.
- Giáo viên viết và hướng dẫn cách viết.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh viết vở
- 1 dòng chữ G, cỡ vừa.
- 1 dòng chữ G, cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Góp, cỡ vừa.
- 1 dòng chữ Góp, cỡ nhỏ.
- 1 dòng từ ứng dụng: Góp sức chung vai, cỡ chữ nhỏ.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các em viết chưa đẹp, chưa đúng.
- Chấm, chữa bài.
3. Hoạt động cuối cùng(3’):
Học sinh thi đua viết lại G cỡ nhỏ, cỡ vừa cho đúng và đẹp.
Về rèn viết lại cho đẹp hơn.
Chuẩn bị bài: Tiết 9 (chữa H ).
Giáo viên nhận xét tiết học.
***
Tự nhiên xã hội: ( Tiết 8)
ĂN, UỐNG SẠCH SẼ
SGK:18 Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
Hiểu được phải làm gì để thực hiện ăn, uống sạch sẽ.
Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 18, 19.
Học sinh: Sách Tiếng Việt.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
 Ổn định (1’): Hát
 Bài cũ (5’): Ăn uống đầy đủ
Hằng ngày các bạn ăn mấy bữa?
Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu?
Ngoài ra, các bạn có ăn, uống thêm gì?
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2. Hoạt động dạy bài mới:
a. Giới thiệu (1’): Aên, uống sạch sẽ
b. Phát triển các hoạt động (27’):
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK và thảo luận: Phải làm gì để ăn sạch?
Bước 1: Động não.
- Ai có thể nói được để ăn uống sạch sẽ, chúng ta cần phải làm những việc gì?
- Học sinh suy nghĩa.
- Học sinh trả lời.
-> Nhận xét.
-> Giáo viên ghi lên bảng ý kiến của các em.
Bước 2: Làm việc với SGK theo nhóm.
- Học sinh quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:
+ Rửa tay như thế nào là sạch và hợp vệ sinh? 
+ Rửa bằng nước sạch và rửa bằng xà phòng.
+ Rửa quả như thế nào là đúng? 
+ Rửa dưới vòi nước chảy hoặc rửa nhiều lần với nước sạch.
+ Bát, đĩa, thìa trước và sau khi ăn phải làm gì?
+ Phải để nơi cao ráo, sạch sẽ. Sau khi ăn, bát đĩa được rửa bằng nước sạch với xà phòng.
* Hoạt động 2: Phải làm gì để uống sạch
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ: nêu ra những đồ uống mà mình thường uống trong ngày hoặc ưa thích.
- Học sinh thảo luận nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện một sô 1nhóm phát biểu ý kiến 
-> Nhận xét.
- Giáo viên căn cứ vào tình huống sư phạm nảy sinh để phân tích, uốn nắn.
-> Kết luận: Để nước uống hợp vệ sinh, ta phải lấy nước từ nguồn nước sạch, không bị ô nhiễm đun sôi để nguội.
* Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Học sinh thảo luận: Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ?
- Giáo viên có thể gợi ý cho học sinh nêu ví dụ về tác hại của việc ăn uống mất vệ sinh.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện một số nhóm phát biểu ý kiến các nhóm khác bổ sung.
-> Kết luận: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như: đau bụng, ỉa chảy, giun sán.
3. Hoạt động cuối cùng (2’):
Về nhà xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Đề phòng bệnh giun.
Giáo viên nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docNguyet-Tuan 8.doc