Phần thưởng
SGK: 13 Thời gian:40-42
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài: Chú ý các từ mới, các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: trực nhật, lặng yên, trao. (MB), nửa điểm, bàn tán. (MN).
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và những từ quan trọng: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng.
- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: đề cao lòng tốt, khuyến khích học sinh làm việc tốt.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động chủ yếu:
Tiết 1
1.Hoạt động đầu tiên:
a. Ổn định: 1 Hát
b. Bài cũ (4): Ngày hôm qua đâu rồi?
- 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
2.Hoạt động dạy bài mới:
Thứ hai ngày 01 tháng 09 năm 2008 Tập đọc: (Tiết 5, 6) Phần thưởng SGK: 13 Thời gian:40’-42’ I. Mục đích – yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn cả bài: Chú ý các từ mới, các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: trực nhật, lặng yên, trao... (MB), nửa điểm, bàn tán... (MN). - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và những từ quan trọng: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng. Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: đề cao lòng tốt, khuyến khích học sinh làm việc tốt. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Học sinh: SGK. III. Các hoạt động chủ yếu: Tiết 1 1.Hoạt động đầu tiên: a. Ổn định: 1’ Hát b. Bài cũ (4’): Ngày hôm qua đâu rồi? 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ. Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 2.Hoạt động dạy bài mới: a. Giới thiệu (1’): Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm quen với bạn gái tên là Na qua bài “ Phần thưởng”. Truyện đọc này muốn nói với các em điều gì? Chúng ta hãy cùng đọc truyện. b. Phát triển các hoạt động (30’) * Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2. - Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh theo dõi. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng câu tiếp nối nhau trong mỗi đoạn. - Học sinh thực hiện. + Từ có vần khó: phần thưởng, sáng kiến. + Học sinh đọc lại. + Từ dễ sai do ảnh hưởng của phương ngữ: nửa, lặng yên, trực nhật... (MB) tẩy, bàn tán, bí mật... (MN). + Học sinh đọc lại. + Các từ mới: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ. - Học sinh đọc phần chú thích. - Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn. - Học sinh đọc từng đoạn tiếp nối nhau. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng đúng ở một số từ: túm tụm, bí mật, bàn tán, đặc biết, tấm lòng thật đáng quý. - Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi ở một số câu dài. - Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Học sinh đọc bài theo tổ. - Giáo viên cho học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Học sinh thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2. - Lớp đọc đồng thanh. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2 - CH1: Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na? - Giáo viên dẫn dắt. + Câu chuyện này nói về ai? + Nói về 1 học sinh tên là Na. + Bạn Na có đức tính gì? + Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè. + Hãy kể những việc làm tốt của Na? + Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn. - CH2: Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì? - Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người. Tiết 2 * Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn 3 (15’) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu. - Học sinh thực hiện. - Những từ phát âm dễ sai do phương ngữ: lớp, lên, trao, lặng lẽ... (MB), vỗ tay, vang dậy, khăn... (MN). - Học sinh đọc theo hướng dẫn của giáo viên. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc cả đoạn. - Học sinh tiếp nối nhau đọc cả đoạn trước lớp. - Giáo viên lưu ý cách đọc một số câu: Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng bạn Na.// Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy bước lên bục.// - Học sinh đọc theo từng nhịp. - Giáo viên cho học sinh nêu từ cần giải nghĩa. - Học sinh nêu. - Giáo viên cho học sinh đọc cả đoạn trong nhóm. - Học sinh đọc trong nhóm. - Giáo viên yêu cầu học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện học sinh từng nhóm thi đọc. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên cho cả lớp đọc đồng thanh. - Lớp đọc đồng thanh. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đoạn 3 (10’) - Giáo viên nêu câu hỏi: + Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao? - Học sinh trình bày các suy nghĩ riêng mà mình hiểu. Na vui mừng đến mức tưởng là mình nghe nhầm, đỏ cả mặt. + Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào? + Cô giáo và các bạn vui mừng: Vỗ tay vang dậy. Mẹ vui mừng: khóc đỏ hoe cả mắt. * Hoạt động 5: Luyện đọc lại - Giáo viên cho học sinh đọc thi đua từng đoạn, cả bài theo lời nhân vật. - Học sinh thi đua đọc. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương và giáo dục học sinh. 3. Hoạt động cuối cùng: - Củng cố, dặn dò (5’): - Em học được điều gì ở bạn Na? - Tốt bụng, hay giúp bạn. - Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo traophần thưởng cho Na có tác dụng gì? - Biểu dương người tốt, khuyến khích học sinh làm việc tốt. - Giáo viên nhận xét tiết học. - VN: Đọc lại bài.CBB: Làm việc thật là vui. *** Toán: (Tiết 6) Luyện tập SGK:8 Thời gian: 35’-37’ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về việc nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm. Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán (không nhớ). Rèn cho học sinh khả năng ước lượng và bước đầu thực hành sử dụng đơn vị đo dm. 3. Thái độ: Giúp học sinh làm tính nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Thước thẳng dài 1 dm, 2 dm, 3 dm. Học sinh: Thước có chia vạch cm dài 20 cm, SGK, VBT. III. Các hoạt động: 1. Ổn định (1’): hát 2. Bài cũ (5’): Đềximét Bài 2: 2 học sinh sửa bảng. Bài 4: 2 học sinh sửa miệng. Lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 3. Giới thiệu bài (1’): Để củng cố lại các kiến thức về dm và cách ước lượng bằng mắt đơn vị đo dm, cm. Hôm nay, các em học bài: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động (30’) * Hoạt động 1: Bài 1, 2, 3 - Củng cố về mối quan hệ giữa dm và cm - Giáo viên cho học sinh nêu lại mối quan hệ giữa dm và cm. - 1 dm = 10 cm 10 cm = 1 dm Bài 1: Điền số. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Lớp làm bài 1a. - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm vạch chỉ 10cm trên thước đo rồi nêu đó chính là vạch 1 dm. - Học sinh làm và nêu ở bài 1b. - Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào cách làm trên vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm. - Học sinh thực hiện. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Điền số. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Tương tự học sinh tìm trên thước vạch chia 20 cm và nêu 2 dm rồi điền vào vở 2 dm = 20 cm. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. Bài 3: Điền số. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Lớp làm vở. - 4 học sinh làm bảng. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. * Hoạt động 2: Bài 4 - Củng cố cách ước lượng bằng mắt đơn vị đo dm, cm - Giáo viên giao việc cho từng nhóm. - Học sinh thảo luận nhóm, đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. a/ ... bút chì là 16 cm. b/ ... gang tay của mẹ là 2 dm. c/ ... bước chân của Khoa là 30 cm. d/ ... bé Phương cao 12 dm. 3.Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò (3’): Giáo viên nhận xét tiết học. VN: 1 -> 4/8. CBB: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu. *** Mĩ thuật: (Tiết 2) Thường thức mĩ thuật:Xem tranh thiếu nhi. Thời gian: 35’-37’ I/. MỤC TIÊU: - HS làm quen với tranh của thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế - Nhận biết vẻ đẹp của tranh qua sự sắp xếp hinh ảnh và cách vẽ màu. - Hiểu được tình cảm bạn bè được thể hiện qua tranh. II/. CHUẨN BỊ: Giáo viên - Tranh in trong vở tập vẽ 2 - Sưu tầm một số tranh của thiếu nhi Việt Nam và quốc tế. Học sinh: - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ - Bút chì, tẩy và màu vẽ III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động đầu tiên: - Ổn định lớp ( 1’) Hoạt động dạy bài mới: -Giới thiệu bài - GT vài bức tranh thiếu nhi Viết Nam để hs nhận biết: thiếu nhi Việt Nam cũng như thiếu nhi quốc tế rất thích vẽ tranh và vẽ được những bức tranh đẹp. -Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét. - GVGT tranh đơi bạn của Phương Liên và nêu câu hỏi ngắn nhằm gợi ý cho hs quan sát và trả lời: + Trong tranh vẽ những gì? + Hai bạn trong tranh đang làm gì? + Em hãy nêu những màu được sử dụng trong tranh? + Em cĩ thích bức tranh này khơng? Vì sao? - GV bổ sung ý kiến trả lời của hs và hệ thống lại nội dung: + Tranh vẽ bằng bút dạ và sáp màu . + Màu sắc trong tranh cĩ màu đậm, màu nhạt . + Tranh vẽ theo đề tài học tập -Hoạt động 2:Thực hành - HS làm bài: - Chọn màu (bút chì hay bút màu), vẽ các độ đậm, nhạt riêng theo cảm nhận. 3.Hoạt động cuối cùng: Nhận xét, đánh giá - Tinh thần, thái độ học tập của lớp - khen ngợi một số hs cĩ ý kiến phát biểu - Dặn dị: + Sưu tầm tranh và tập nhận xét về nội dung, cách vẽ tranh + Quan sát hình dáng, màu sắc lá cây trong thiên nhiên. *** Thứ tư ngày 3 tháng 09 năm 2008 Thể dục: (Tiết 3) Dàn hàng ngang, dồn hàng, Trò chơi “Qua đường lội” Thời gian: 35’-37’ Mục tiêu : - Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1. yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, nhanh, trật tự, không xô đẩy nhau. - Ôn cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp & kết thúc giờ học. - Ôn trò chơi: “Qua đường lội”. Yêu cầu biết cách chơi & tham gia trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, kẻ sân cho trò chơi “Qua đờng lội”. III.Nội dung và phương pháp lên lớp: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG BIỆN PHÁP TỔ CHỨC 1.Phần mở đầu: -Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. -Khởi động Giáo viên dùng khẩu lệnh cho HS đứng lại quay mặt vào tâm. -Trò chơi:” diệt các con vật có hại” 2.Phần cơ bản: -Tập hợp ha ... Củng cố kiến thức về các số thứ tự torng phạm vi 100, phân tích số, gọi tên các số + Mục tiêu: Học sinh nắm được thứ tự các số trong phạm vi 100, biết phân tích số, gọi tên chính xác các số. + Phương pháp: Luyện tập, thi đua. Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - 1 học sinh nêu. - Lớp làm vở. - Phân tích số: 28 = 20 + 8. - Học sinh sửa bài bằng miệng nối tiếp nhau. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Lớp làm vở. - Nối các số vào đúng tên từng thành phần. - Học sinh sửa bài nêu miệng nối tiếp nhau. - Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu M: 32 là số hạng ... - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. * Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập 3, 4, 5 + Mục tiêu: Học sinh biết làm chính xác các bài +, -, bài toán có lời văn và mối quan hệ giữa dm và cm. + Phương pháp: Luyện tập, thi đua. Bài 3: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - 1học sinh nêu yêu cầu. Đặt tính rồi tính. - Lớp làm vở. - 4 học sinh thi đua làm bảng. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. Bài 4: Giáo viên cho 1 học sinh hướng dẫn. - 1 học sinh hướng dẫn. - 1 học sinh đọc đề. - 1 học sinh tóm tắt trên bảng. 68 quả: + Mẹ: 32 quả. + Chị: ? quả. - Học sinh hướng dẫn lớp cách làm. - Lớp làm vở. - 1 học sinh làm bảng phụ. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. Bài 5: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Lớp làm vở. Điền số: - 2 học sinh sửa bài trên bảng. M: 10 cm = ... dm - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 3. Hoạt động cuối cùng: (3’) Giáo viên nhận xét tiết học. VN: Xem lại bài. CBB: Kiểm tra. *** Tập viết: (Tiết 2) Chữ hoa:Ă, Â Thời gian :40’-42’ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết viết hoa chữ cái Ă, Â (theo cỡ vừa và nhỏ). Biết viết câu ứng dụng “Ăn chậm nhai kĩ”. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, biết nối nét các chữ. Ngồi đúng tư thế, cầm bút, đặt vở đúng quy định. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở và tính cẩn thận, kiên nhẫn. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Mẫu chữ Ă, Â hoa; bảng phụ viết câu ứng dụng cỡ nhỏ. Học sinh: Bảng con, VTV. III. Các hoạt động: 1.Hoạt động đầu tiên : a. Ổn định 1’: Hát b. Bài cũ 5’: A - Anh em thuận hòa Giáo viên nhận xét bài viết trước của học sinh. 2 học sinh viết bảng chữ Anh và câu ứng dụng. Học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét. 2.Hoạt động dạy bài mới: a. Giới thiệu 1’: Tiết tập viết hôm nay, các em viết chữ Ă, Â và câu ứng dụng “Ăn chậm nhai kĩ”. b. Phát triển các hoạt động 30’: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết chữ Ă, Â + Mục tiêu: Học sinh nắm được các nét cấu tạo và cách viết con chữ Ă, Â hoa. + Phương pháp: Quan sát, thực hành. Bước 1: Hướng dẫn học sinh quan sát các chữ mẫu Ă, Â. - Học sinh quan sát và nêu. - Ă, Â có điểm gì giống và khác A? - Giống A nhưng có thêm dấu ( và L. - Các dấu phụ có nét gì? - Nét cong và nét thắng xiên trái, phải. - Giáo viên viết mẫu. Bước 2: Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. - Yêu cầu học sinh viết bảng con mỗi chữ viết 2 lần. - Học sinh thực hiện. - Giáo viên nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng + Mục tiêu: Học sinh viết đúng nét, đúng mẫu chữ và hiểu được nghĩa cụm từ ứng dụng. + Phương pháp: Trực quan, thực hành. - Giáo viên giới thiệu cụm từ ứng dụng “Aên chậm nhai kĩ”. - 1 học sinh đọc lại. - Giáo viên giải thích: Đây là 1 lời khuyên ăn chậm nhai kĩ thì thức ăn dễ dàng tiêu hóa sẽ có lợi cho sức khỏe. - Học sinh theo dõi. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét: - Học sinh quan sát và nêu nhận xét. + Những chữ nào có độ cao 2,5 li? + Ă, h, k. + Những chữ nào có độ cao 1 li? + Những chữ còn lại. + Khoảng cách giữa các tiếng? + 1 con chữ o theo cỡ + Dấu đặt ở đâu? + Ở âm chính: . dưới âm â, ~ trên âm I chữ kĩ. - Giáo viên viết mẫu và lưu ý học sinh cách nối nét. Ăn - Học sinh luyện viết bảng con. - Nội dung viết vở. - Học sinh viết bài vào vở. + 1 dòng chữ Ă, Â cỡ vừa. + 1 dòng chữ Ă, Â cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Ăn cỡ vừa. + 1 dòng chữ Ăn cỡ nhỏ. + 2 dòng Ăn chậm nhai kĩ cỡ vừa. + 1 dòng Ăn chậm nhai kĩ cỡ nhỏ. - Giáo viên chấm 1 số vở, nhận xét. - Học sinh viết bài vào vở. 3 Hoạt động cuối cùng: Tổng kết (3’): - Giáo viên cho học sinh thi đua viết tiếp sức: tìm những từ có chữ cái đầu là Ă, Â. - Học sinh thực hiện. - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét tiết học. - VN: Xem lại bài. - CBB: Chữ B. *** Tự nhiên xã hội: (Tiết 2) Bộ xương SGK: Thời gian :35’-37’ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu bài và nói đúng tên một số xương và khớp xương của cơ. Hiểu được rằng cần đi đứng, ngồi đúng tư thế và không mang vác vật nặng để cột sống không bị cong vẹo. 2. Kĩ năng: Học sinh nắm bài và làm được các bài tập. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức trong việc đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống bị cong vẹo cốt sống. II. Chuẩn bị: Giáo viên: + Tranh vẽ bộ xương. + Các phiếu ghi tên một số xương, khớp xương. Học sinh: SGK, VBT. III. Các hoạt động: 1. Hoạt động đầu tiên: a.Khởi động (1’): Hát b. Bài cũ 5’: Cơ quan vận động 3 học sinh trả bài. + Dưới lớp da của cơ thể là các cơ quan nào? + Sự phối hợp của các cơ quan nào sẽ làm cho cơ thể vận động được? (Xương và cơ). + Cơ và xương được gọi là cơ quan gì? (Vận động). Giáo viên nhận xét. 2 Hoạt động dạy bài mới: a. Giới thiệu bài (1’): Giáo viên hỏi: - Ai biết trong cơ thể có những xương nào? - Học sinh nêu. - Em thử chỉ vị trí, nói tên vai trò của xương đó? - Học sinh tự sờ nắn trên cơ thể để nhận ra phần xương cơ bên trong, chỉ vị trí, nói tên và vai trò của một số xương, cơ. - Giáo viên chốt, kết hợp giới thiệu bài. Ngoài những xương mà các em vừa kể, bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một số xương và khớp xương của cơ thể. b. Phát triển các hoạt động (30’): * Hoạt động 1: Xác định các xương + Mục tiêu: Nhận biết và nêu được tên một số xương của cơ thể. + Phương pháp: Quan sát, thảo luận, giảng giải. Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bộ xương, chỉ và nói tên một số xương, khớp xương. - Học sinh cùng thực hiện với bạn. - Giáo viên quan sát và giúp đỡ học sinh. Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Giáo viên treo tranh bộ xương. - Học sinh quan sát. - Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng, 1 em chỉ tranh vẽ và nói tên xương, khớp xương, 1 em gắn các phiếu rời ghi tên xương, khớp xương tương ứng. - 2 học sinh lên thực hiện. - Giáo viên nêu câu hỏi: + Hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không? - Học sinh nêu. + Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và của các khớp xương như: các khớp bá vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối. -> Giáo viên kết luận và giảng để học sinh biết: Bộ xương của cơ thể gồm rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau làm thành 1 khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng như bộ não, tim, phổi... - Học sinh theo dõi. Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách giữ gìn, bảo vệ bộ xương + Mục tiêu: Học sinh biết cách giữ gìn, bảo vệ bộ xương để cơ thể phát triển tốt. + Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, quan sát. Bước 1: Hoạt động theo cặp. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo cặp. - Học sinh quan sát hình 2, 3/7 đọc và trả lời câu hỏi dưới mỗi hình với bạn. - Giáo viên giúp đỡ và kiểm tra các nhóm. Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Giáo viên nêu câu hỏi: + Tại sao hằng ngày chúng ta phải ngồi, đi, đứng đúng tư thế? + Học sinh nêu. + Tại sao các em không nên mang, vác, xách các vật nặng? + Học sinh nêu. + Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt? + Học sinh nêu. Giáo viên chốt ý: Cơ thể của các em đang phát triển, xương mềm, nếu ngồi không ngay ngắn, ngồi học không ngay ngắn, bàn ghế không phù hợp với khổ người, nếu phải mang vác nặng hoặc mang xách không đúng cách sẽ dẫn đến cong, vẹo cột sống. 3.Hoạt động cuối cùng: (3’): - Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ và nêu tên một số xương và khớp xương. - Học sinh nêu. - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét tiết học. - VN: Xem lại bài, làm BT 1, 2, 3/2 VBT. - CBB: Hệ cơ. *** Sinh hoạt tập thể: Tuần 2 I. Đánh giá hoạt động tuần qua: -Đa số các em đã biết tuân theo sự hướng dẫn của giáo viên. -Bên cạnh đó vẫn còn một số em thiếu tập trung, đi học vẫn còn quen sách vở,dung cụ học tập II. Phương hướng hoạt động tuần tới: -Phát huy những mặt đạt được của học sinh.Tiếp tục ổn định nền nếp lớp học.vệ sinh trong và ngoài lớp học.đi tiểu đi tiêu đúng nơi quy định. Trồng cây xanh ,trang trí lớp học. III. Biện pháp thực hiện: -Thường xuyên theo dõi, kiểm tra nhắc nhở. Cuối tuần có nhận xét cụ thể từng nhóm, từng cá nhân. - Tuyên dương những em thực hiện tốt. ***
Tài liệu đính kèm: