MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ sau: ngày lễ, lập đông, nên, nói (MB), sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mải, biếu, hiếu thảo, điểm mười (MT, MN)
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Bé Hà rất yêu quý, kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm đó của mình bé đã suy nghĩ và có sáng kiến phải chọn một ngày làm lễ cho ông bà. Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng, yêu thương ông bà của mình.
3. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
Tuần 10 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2004 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ ------------------------------------------ MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ. I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ sau: ngày lễ, lập đông, nên, nói (MB), sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mải, biếu, hiếu thảo, điểm mười (MT, MN) Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Bé Hà rất yêu quý, kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm đó của mình bé đã suy nghĩ và có sáng kiến phải chọn một ngày làm lễ cho ông bà. Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng, yêu thương ông bà của mình. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập. - Ôn luyện TĐ : Phiếu ghi tên các bài TĐ GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Hỏi HS về tên các ngày 1/6, 1/5, 8/3, 20/11 Có bạn nào biết ngày lễ của ông bà là ngày nào không? Để tỏ lòng kính trọng và biết ơn của mình đối với ông bà, bạn Hà đã đưa ra sáng kiến chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Diễn biến câu chuyện ra sao, chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1. Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(vần oe, âm Tr/ r). Nghỉ hơi câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời nói.Hiểu nghĩa từ ở đoạn 1. Phương pháp: Phân tích, luyện tập. ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu. a) Đọc mẫu. GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý giọng người kể thong thả, giọng bé Hà hồn nhiên, giọng bố tán thưởng. b) Hướng dẫn phát âm từ, tiếng khó, dễ lẫn. Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm. Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi nếu các em còn phát âm sai. c) Hướng dẫn ngắt giọng Yêu cầu HS đọc từng câu cần luyện ngắt giọng đã chép trên bảng phụ, tìm cách đọc đúng sau đó luyện đọc các câu này. Chúng ý chỉnh sửa lỗi, nếu có. Yêu cầu đọc chú giải. d) Đọc cả đoạn. e) Thi đọc. g) Đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1. Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1 qua đó giáo dục kính yêu ông bà. Phương pháp: Đàm thoại ị ĐDDH: SGK Yêu cầu HS đọc đoạn 1. Hỏi: Bé Hà có sáng kiến gì? Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao? Sáng kiến của bé Hà có tình cảm ntn với ông bà? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: tiết 2. - Hát - HS trả lời. - HS trả lời - HS trả lời: Chưa có ngày lễ của ông bà. - 1 HS khá đọc lại đoạn 1. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục tiêu. - Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài. - Luyện đọc các câu sau: Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc) Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằng năm/ làm “ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ già.// Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.// - Đọc chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ mới. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - Cả lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em và luyện đọc trong nhóm. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1: 1 HS đọc thành tiếng. - Bé Hà có sáng kiến là chọn 1 ngày lễ làm lễ ông bà. - Ngày lập đông. - Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già. - Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (TT). III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’)Tiết 1. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Sáng kiến của bé Hà. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 2, 3. Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(thanh ngã). Nghỉ hơi câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ ở đoạn 3. Phương pháp: Trực quan, phân tích. ị ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu. Tiến hành theo các bước đã giới thiệu ở tiết 1. Các từ cần luyện phát âm đã giới thiệu ở mục tiêu dạy học. Cần chú ý luyện ngắt giọng là: Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy./ v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 2, 3. Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 2, 3 qua đó giáo dục tình cảm ông bà. Phương pháp: Đàm thoại ị ĐDDH: SGK Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3. Hỏi: Bé Hà băn khoăn điều gì? Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì? Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Oâng bà nghĩ sao về món quà của bé Hà? Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì? v Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai Mục tiêu: Đọc phân vai (người dẫn chuyện, Hà, bố, ông bà) Phương pháp: Thực hành. ị ĐDDH: SGK GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em luyện tập trong nhóm rồi thi đọc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không? Em định chọn đó là ngày nào? Tổng kết tiết học. Chuẩn bị: Bưu thiếp. - Hát - 2 HS đọc bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Bé băn khoăn vì không biết nên tặng ông bà cái gì. - Trả lời theo suy nghĩ. - Bé tặng ông bà chùm điểm mười. - Ông bà thích nhất món quà của bé Hà. - Trả lời: Chăm học, ngoan ngoãn - Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đua đọc. - HS nêu. MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS củng cố về:Tìm số hạng trong một tổng. Phép trừ trong phạm vi 10. 2Kỹ năng: Giải toán có lời văn. Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. 3Thái độ: Tính toán nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Trò chơi. Bảng phụ, bút dạ. HS: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tìm 1 số hạng trong 1 tổng. GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập và phát biểu qui tắc tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng. Tìm x: x + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x = 75 GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm 1 số hạng trong 1 tổng. Mục tiêu: Củng cố về:Tìm số hạng trong một tổng. Phép trừ trong phạm vi 10. Phương pháp: Quan sát, thực hành, vấn đáp. ị ĐDDH: Bộ thực hành toán. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Vì sao x = 10 – 8 Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 : Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài. Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 và 10 – 1 được không? Vì sao? Bài 3 : Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả. Hãy giải thích vì sao 10 – 1 – 2 và 10 – 3 có kết quả bằng nhau. v Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Luyện tập thực hành. Phương pháp: Thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm ntn? Tại sao? Yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó kiểm tra và cho điểm. Bài 5: Yêu cầu HS tự làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Trò chơi: Hoa đua nở. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Số tròn chục trừ đi 1 số. - Hát - 2 HS lên bảng làm. - HS làm bài, 3 HS lên bảng làm. - Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy tổng(10) trừ số hạng đã biết(8) - Làm bài.1 HS đọc chữa bài. 2 HS ngồi cạng đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 là 1 và 10 – 1 là 9, vì 1 và 9 là 2 số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10.Lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. - HS làm bài cá nhân. 1 HS đọc chữa bài. HS tự kiểm tra bài mình. Vì 3 = 1 + 2 - HS đọc đề bài. - Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam. - Hỏi số quýt. - Thực hiện phép tính 45 – 25. - Vì 45 là tổng số cam và quýt. 25 là số cam. Muốn tính số quýt ta phải lấy tổng(45) trừ đi số cam đã biết(25) - HS làm bài, 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - x = 0 - 2 dãy HS thi đua. MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết: CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TT). I. Mục tiêu Kiến thức:Giúp HS hiểu biểu hiện của chăm chỉ học tập. Những lợi ích của chăm chỉ học tập. Kỹ năng: Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bị đầy đủ các bài tập về nhà, học thuộc bài trước khi đến lớp Thái độ: Tự giác học tập. Đồng tình, noi gương các bạn chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị GV: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn, sách vở, phiếu luyện tập. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chăm chỉ học tập Chăm chỉ học tập có lợi gì? Thế nào là chăm chỉ học tập? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Thực hành Chăm chỉ học tập Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Đóng vai. Mục tiêu: Giúp HS có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống. Phương pháp: Đóng vai, thảo luận, động não, đàm thoại. ị ĐDDH: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn. Yêu cầu: Mỗi dãy là 1 đội chơi, cử ra một đội trưởng điề ... về người thân, về ông bà của mình. Chuẩn bị: Gọi điện. - Hát - HS nêu - HS nêu. - Đọc đề bài và các câu hỏi. - Trả lời. Ví dụ: Ông của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi. Ông từng là một công nhân mỏ. Ông rất yêu quý em. Hằng ngày ông dạy em học bài rồi lại chơi trò chơi với em. Ông khuyên em phải chăm chỉ học hành. - Từng cặp HS hỏi – đáp với nhau theo các câu hỏi của bài. - Một số HS trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS viết bài. - Đọc bài viết trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét. MỸ THUẬT VẼ CHÂN DUNG ( gv phụ trách) ---------------------------------------- MÔN: TOÁN Tiết: 51 - 15 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 - 15 2Kỹ năng: Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan (tìm x, tìm hiệu). Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ. Củng cố biểu tượng về hình tam giác. 3Thái độ: Yêu thích môn Toán. Tính đúng nhanh, chính xác II. Chuẩn bị GV: Que tính. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 31 -5 Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS 1: Đặt tính rồi tính: 71 – 6; 41 – 5 Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 71 – 6 + HS 2: Tìm x: x + 7 = 51 Nêu cách thực hiện phép tính 51 - 7 Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong tiết học toán hôm nay, chúng ta cùng nhau học về cách thực hiện phép trừ dạng 51 – 15 và giải các bài toán có liên quan. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Phép trừ 51 – 15. Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 - 15 Phương pháp: Trực quan, thảo luận, phân tích ị ĐDDH: Que tính Bước 1: Nêu vấn đề. Đưa ra bài toán: Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm ntn? Bước 2: Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời. Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả Yêu cầu HS nêu cách làm. * Lưu ý: Có thể hướng dẫn cả lớp tìm kết quả như sau: Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính? 15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính? Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 1 que tính rời trước sau đó tháo 1 bó que tính và bớt tiếp 4 que. Ta còn 6 que nữa, 1 chục là 1 bó ta bớt đi 1 bó que tính. Như vậy còn 3 bó que tính và 6 que rời là 36 que tính. 51 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính? Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu? Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính. Hỏi: Em đã đặt tính ntn? Hỏi tiếp: Con thực hiện tính ntn? Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ, biểu tượng về hình tam giác. Phương pháp: Thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. Yêu cầu nêu cách tính của 81–46, 51–19, 61-25 Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính. Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng sau đó cho HS tự làm bài. Kết luận về kết quả của bài. Bài 4: Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì? Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau? Yêu cầu HS tự vẽ hình. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 51 – 15 Nhận xét tiết học. Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ dạng 51 – 15 (có thể cho một vài phép tính để HS làm ở nhà) Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - HS thực hiện. - HS thực hiện - Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 51 - 15 - Lấy que tính và nói: Có 51 que tính - Thao tác với que tính và trả lời, còn 36 que tính. - Nêu cách bớt. - 15 que tính. - Gồm 1 chục và 5 que tính rời. - Thao tác theo GV. - Còn lại 36 que tính. - 51 trừ 15 bằng 36. 51 - 15 36 - Viết 51 rồi viết 15 dưới 51 sao cho 5 thẳng cột đơn vị, 1 thẳng cột chục. Viết dấu – và kẻ gạch ngang. - 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. - HS nêu. - HS làm bài - HS nhận xét bài của bạn. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời. - Đọc yêu cầu. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng. - HS thực hiện và nêu cách đặt tính. 81 51 91 - 44 - 25 - 9 37 26 82 - Nhắc lại quy tắc và làm bài. - Hình tam giác. - Nối 3 điểm với nhau. - Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - HS nêu MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động và cơ quan tiêu hoá đã được học. 2Kỹ năng: Nhớ lại vàkhắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn, uống đã học để hình thành thói quen: Aên sạch, uống sạch, ở sạch. 3Thái độ: Củng cố các hành vi cá nhân về: Vệ sinh cá nhân, hoạt động cá nhân II. Chuẩn bị GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Đề phòng bệnh giun. Chúng ta nhiễm giun theo đường nào? Tác hại khi bị nhiễm giun? Em làm gì để phòng bệnh giun? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Nêu tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập chủ đề trên. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Nói tên các cơ, xương và khớp xương. Mục tiêu: Nêu đúng vị trí các cơ xương, khớp xương. Phương pháp: Vấn đáp. ị ĐDDH: Tranh Bước 1: Trò chơi con voi. HS hát và làm theo bài hát. Trông đằng xa kia có cái con chi to ghê. Vuông vuông giống như xe hơi, lăn lăn bánh xe đi chơi. Aø thì ra con voi. Vậy mà tôi nghĩ ngợi hoài. Đằng sau có 1 cái đuôi và 1 cái đuôi trên đầu. Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”. GV quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc. v Hoạt động 2: Cuộc thi tìm hiểu con người và sức khoẻ. Mục tiêu: Nêu được đủ, đúng nội dung bài đã học. Phương pháp: T/c hái hoa dân chủ ị ĐDDH: Chuẩn bị câu hỏi. Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải làm gì? Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá. Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá ntn? Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào? Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn? Để ăn sạch bạn phải làm gì Thế nào là ăn uống sạch? Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào? Làm cách nào để phòng bệnh giun? Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già. GV phát phần thưởng cho những cá nhân đạt giải. v Hoạt động 3: Làm “Phiếu bài tập” Mục tiêu: HS biết tự ý thức bảo vệ cơ thể. Phương pháp: Thực hành cá nhân. ị ĐDDH: Phiếu bài tập. Tranh. GV phát phiếu bài tập. GV thu phiếu bài tập để chấm điểm. Phiếu bài tập. Đánh dấu x vào ô £ trước các câu em cho là đúng? £ a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo cột sống £ b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt. £ c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian. £ d) Aên no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa. £ e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh. £ g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống sạch và ở sạch. £ h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống. Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già. Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun. Đáp án: Bài 1: a, c, g. Bài 2: Miệng Ruột già Ruột non Thức quản Dạ dày Bài 3: Đáp án mở. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Gia đình - Hát - HS nêu. - Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác. Các nhóm ở dưới phải nhận xét xem thực hiện các động tác đó thì vùng cơ nào phải cử động. Nhóm nào giơ tay trước thì được trả lời. - Nếu câu trả lời đúng với đáp án của đội làm động tác đưa ra thì đội đó ghi điểm. - Kết quả cuối cùng, đội nào có số điểm cao hơn, đội đó sẽ thắng. Cách thi: - Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia vào cuộc thi. - Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lời ngay sau phút suy nghĩ. - Mỗi đại diện của tổ cùng với GV làm Ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của các cá nhân. - Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc. - HS làm phiếu. - HS nêu HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tài liệu đính kèm: