I/ Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
- Hiểu nội dung: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). HS khá, giỏi trả lời được CH5.
II/ Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy và học:
TUẦN 34 Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012 Tập đọc: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ - Hiểu nội dung: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). HS khá, giỏi trả lời được CH5. II/ Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ Lượm trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2.Bài mới: HĐ1: Luyện đọc a. Đọc từng câu. Hướng dẫn HS đọc các từ khó. b. Đọc từng đoạn trước lớp Hướng dẫn ngắt nghỉ các câu dài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm ( ĐT, CN:..) HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Tiết 2 Câu 1: Bác nhân làm nghề gì? Câu 2: Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ? Các bạn xúm đông lạirực rỡ sắc màu Câu 3: Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? H thêm: Bạn nhỏ trong truyện có thái độ như thế nào khi nghe tin bác Nhận định chuyển về quê làm ruộng ? Câu 4: Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ? - Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thế nào? Câu 5: (HS khá, giỏi) HĐ3 Luyện đọc lại HĐ4. Củng cố, dặn dò Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Vì sao? - Nhận xét tiết học. -HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc nối tiếp câu. Luyện đọc từ khó: Sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc, - Đọc tiếp nối đoạn. Luyện đọc các câu dài: +Tôi suýt khóc, / nhưng cố tỏ ra bình tĩnh: // +Bác đừng về // Bác đồ chơi / chúng cháu.+Nhưng độ này/ của bác nữa. // Cháu mua / cùng mua. // - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm ( ĐT, CN:..) - Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố. - Các bạn xúm đông lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác. Các bạn ngắm đồ chơi, tò mò xem hai bàn tay khéo léo tạo nên những con giống rực rỡ sắc màu. -Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện, chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa. - Bạn suýt khóc vì buồn cố tạo ra bình tĩnh nói với bác: “Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.” - Bạn đập con lợn đất đếm được hơn mười nghìn đồng, chia nhỏ số tiền, nhờ mấy bạn nhỏ trong lớp mua giúp đồ chơi của bác. -Bạn rất nhân hậu, thương người, dám chi số tiền dành dụm của mình để mang lại niềm vui cho người khác. 2 nhóm HS phân vai đọc lại câu chuyện *VD: -Thích bạn nhỏ trong truyện. Vì bạn tốt bụng, đã nghĩ ra cách làm cho bác hàng xóm vui trong buổi bán hàng cuối cùng -Thích bác hàng xóm. Vì Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ( Tiếp theo ) I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép chia. - Nhận biết một phần mấy của một số. II/Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung các bài tập lên bảng. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Bài cũ: Cho HS làm bài tập 2, 3/172. 2.Bài mới: HĐ1Hướng dẫn ôn tập Bài 1/173: Tính nhẩm Tổ chức thực hiện BT dưới dạng trò chơi “Đố bạn”. Xong, gọi vài HS nêu quan hệ nhân, chia. Bài 2/ 173: Tính Gọi 2HS lên bảng, các HS khác làm vào vở. Gọi vài HS nêu cách tính giá trị biểu thức Bài 3 /173: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? Bài 4 173: Hình nào được khoanh vào 1 số hình vuông ? (Nếu còn thời gian) 4 Bài 5: (nếu còn thời gian) - Yêu cầu hS nhận xét về đặc điểm của số 0 trong phép cộng, trừ, nhân, chia. HĐ2 Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS làm phần BT còn lại. HS làm bài tập 2,3/172. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Trò chơi đố bạn 4 x 9 = 36 36 : 4 = 9 Lấy tích 36 chia cho thừa số ( 4 ) được thương là thừa số kia ( 9 ) - HS nêu yêu cầu, làm bài tập vào vở; 2HS lên bảng. 2 x 2 x 3 = 4 x 3 = 12; 3 x 5 – 6 = 15 – 6 = 9 -Thực hiện từ trái qua phải. - HS đọc đề. - 27 bút chì màu chia đều cho 3 nhóm. - Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu ? - 1em lên bảng - lớp b/c - HS nêu yêu cầu. - Hình ở phần b có 1/ 4 số hình vuông được khoanh vào. - HS nêu yêu cầu - thi đua nêu số. - Nhận xét: Số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó.; số nào trừ đi 0 cũng bằng chính số đó; 0 nhân với số nào cũng bằng 0; 0 chia cho bất kì số nào khác 0 cũng bằng 0. Tập viết: ÔN CÁC CHỮ HOA : A, M, N, Q, V ( kiểu 2 ) I/ Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố kĩ năng viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V ( kiểu 2 ) - Ôn cách nối nét từ các chữ hoa ( kiểu 2 ) sang các chữ thường đứng liền sau. II/ Đồ dùng dạy- học: - Mẫu các chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2 ) đặt trong khung chữ ( như SGK ) - Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Cho HS viết b/c V, Việt Nam thân yêu 2.Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV nhắc lại cách viết chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2 ) - Hướng dẫn HS ôn lại quy trình viết - Hướng dẫn viết trên bảng con HĐ2:Hướng dẫn viết từ ngữ ứng dụng - GV giới thiệu các từ ngữ ứng dụng: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh - Nêu: Nguyễn Ái Quốc là tên của Bác Hồ trong thời kì Bác hoạt động bí mật ở nước ngoài. - Hướng dẫn quan sát nhận xét Hướng dẫn viết vào vở tập viết 3.Củng cố-Dặn dò: GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà hoàn thành nội dung luyện viết. - HS thực hiện yêu cầu. -HS nêu lại cách viết chữ hoa A, M, N, Q,V ( kiểu 2 ) -HS nêu lại quy trình viết - Viết bảng con chữ hoa A, M, N, Q,V ( kiểu 2 ) - HS đọc từ : Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh * HS lần lượt nêu: Độ cao của các chữ cái. Cách đánh dấu thanh. Khoảng cách giữa các chữ ( tiếng ) Cách nối nét giữa các chữ. * HS viết vào vở -Viết 5 chữ cái hoa A, M, N, Q, V ( Kiểu 2) Mỗi chữ 1 dòng cỡ nhỏ; 3 tên riêng, mỗi tên riêng 1 dòng. Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012 Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I/ Mục tiêu: Giúp HS. Biết xem đồng hồ ( khi kim phút chỉ số 12, số 3 hoặc số 6 ) - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có gắn với các số đo. II/ Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung các bài tập , mặt đồng hồ III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: GV cho HS làm bài tập 2, 3 / 173. 2. Bài mới: HĐ1 Hướng dẫn ôn tập Bài 1: a) Đồng hồ chỉ mấy giờ ? b) (nếu còn thời gian) Vào buổi chiều, hai đồng hồ nào chỉ cùng giờ? Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề, trình bày bài giải vào vở. - Bài cho biết gì ? Bài hỏi gì ? - Làm thế nào để tìm số lít nước mắm can to đựng ? Bài 3: Thực hiện tương tự bài 3. Bài 4: (a, b) Viết mm, cm, dm, m, hoặc km vào chỗ chấm thích hợp: HĐ2 Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm phần BT còn lại. HS làm bài tập 2,3 / 173. HS nêu yêu cầu bài tập. A/ 6 giờ 30 phút; B/ 5 gìờ 15 phút; C/10 giờ; D/ 8 giờ 30 phút - E - A ; G - C; D - B HS đọc đề nêu tóm tắt đề - làm vở . - Can bé đựng 10 l nước mắm; can to đựng nhiều hơn can bé 5l nước mắm. - Hỏi can to đựng được bao nhiêu lít nước mắm ? - Thực hiện phép cộng. HS đọc đề toán, phân tích đề, trình bày bài giải. Đọc yêu cầu bài tập. a/ 15cm;b/ 15m; c/ 174 km; d/ 15mm e/ 15cm Chính tả: ( Nghe - viết ) NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I/ Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “ Người làm đò chơi” II/ Đồ dùng dạy - học: Viết sẵn nội dung các bài tập 2a , 2b III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: GV đọc các từ: hoa sen - xen kẽ; say sưa - ngày xưa; kim tiêm- trái tim; tiến bộ- tín hiệu 2.Bài mới: GV giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị GV đọc bài chính tả Tìm tên riêng trong bài chính tả. Tên riêng của người phải viết thế nào ? - Hướng dẫn HS viết chữ khó trên bảng con 2. GV đọc bài cho HS viết 3. Chấm, chữa bài HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập 2. Điền vào chỗ trống: b)ong hay ông? Phép cộng, cọng rau Cồng chiêng, còng lưng GV nhận xét 3. Điền vào chỗ trống: HĐ3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà luyện viết các chữ đã viết sai, làm tiếp các BT còn lại. HS viết trên bảng con, 2 HS lên bảng. - 2 HS đọc bài viết 1 lần - Nhân. - Viết hoa chữ cái đầu tiên - HS viết b/c: nặn, xuất hiện, chuyển nghề, ruộng, buổi, cuối, bột màu, để dành. - HS viết bài. - HS đổi vở, dùng bút chì chấm bài, chữa lỗi. - HS đọc yêu cầu bài tập - 1HS lên bảng- lớp làm VBT. a) chăng hay trăng? Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây? Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn? Ca dao b)ong hay ông? Phép cộng, cọng rau Cồng chiêng, còng lưng HS đọc yêu cầu bài 3 - làm vở bài tập HS lần lượt nêu kết quả. ******************************* Luyện đọc viết: ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: thực hành đáp lời an ủi. * Dành cho HS giỏi: - Rèn kĩ năng viết: Luyện viết một đoạn văn ngắn kể lại việc làm tốt của em hoặc của bạn em. Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2012 Tập đọc: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. . - Hiểu nội dung bài: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo. ( trả lời được câu hỏi 1, 2 ). II/ Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Cho HS nối tiếp đọc 3 đoạn bài “Người làm đồ chơi”, sau đó nêu nhận xét : Bạn nhỏ trong truyện là người như thế nào? 2.Bài mới: GV giới thiệu bài HĐ1 Luyện đọc a) Đọc từng câu - Hướng dẫn đọc các từ khó b) Đọc từng đoạn trước lớp. Hướng dẫn cách đọc đoạn - Yêu cầu đọc đoạn kết hợp đọc chú giải: trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẩn, rụt rè, từ tốn c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm e) Lớp đọc đồng thanh HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ ba Vì đẹp như thế nào ? Câu 2: - Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm đàn bê con con đối với anh Giáo. - Tìm thể hiện tình cảm của bê đực? Tìm thể hiện ình cảm của bê ... o, tìm được từ trái nghĩa điề vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2). - Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A) BT3. II/ Đồ dùng dạy - học: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: GV cho HS làm bài tập1,2/129. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài HĐ1Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ giáo, tìm những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống: Những con bê cái Những con bê đực - như những bé gái - rụt rè - ăn nhỏ nhẹ,từ tốn -như những bé trai nghịch ngợm, bạo dạn, táo tợn -ăn vội vàng, ngấu nghiến, hùng hục Bài 2: Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó. M: a)Trẻ con : Trái nghĩa với người lớn b)Cuối cùng c)Xuất hiện d) Bình tĩnh Bài 3: Chọn ý thích hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột A. A B Nghề nghiệp Công việc Công nhân a) cấy lúa, Nông dân b) Chỉ đường Bác sĩ c) Bàn sách Công an Người bán hàng d) làm giấy viết e) khám và chữa bệnh HĐ2Củng cố, dặn dò Yêu cầu hS tìm hiểu thêm các nghề lao động và nội dung công việc ấy. HS làm bài tập1,2/129. HS nêu yêu cầu bài 1. Đọc lại bài “Đàn bê của anh Hồ Giáo”, tìm từ trái nghĩa. HS làm vở bài tập, 2HS làm trên bảng phụ. - HS nêu yêu cầu bài 2 - Đọc: Trẻ con trái nghĩa với người lớn -Trái nghĩa với đầu tiên, bắt đầu, khởi đầu. -Trái nghĩa với biến mất, mất tăm mất tiêu -Trái nghĩa với cuống quýt, luống cuống, hốt hoảng. - Nêu yêu cầu bài 3 - HS làm VBT. 1HS làm trên bảng phụ. Hoạt động ngoài giờ lên lớp: VĂN NGHỆ CA NGỢI ĐẢNG VÀ BÁC HỒ. KỈ NIỆM NGÀY SINH CỦA BÁC 19 / 5 I.Mục tiêu: - Tổ chức văn nghệ theo chủ đề ca ngợi Đảng, Bác Hồ. Mừng ngày sinh nhật bác 19 / 5. - Qua hoạt động, giúp HS thấy được công lao của Đảng, của Bác Hồ đối với nước, với dân.Qua nội dung các bài hát, câu chuyện, bài thơ, giúp HS thấy được tình cảm của Bác đối với đất nước ta. - Tổng kết về an toàn giao thông. II.Chuẩn bị: - Các tổ chuẩn bị các tiết mục văn nghệ theo chủ điểm sinh hoạt. - Trang trí bảng lớp III.Các hoạt động dạy học 1. Học 5 điều Bác Hồ dạy. 2. Tìm hiểu những nét chính về bác Hồ. 3. Biểu diễn một số bài hát, bài thơ, câu chuyện về Bác. 4. Tổng kết. 5.Hướng dẫn ôn tập tổng kết về An toàn giao thông: 1.Em đi đến trường trên con đường nào ? 2.Em đi như thế nào để được an toàn ? 3. Nêu đặc điểm về hình dáng, màu sắc, hình vẽ bên trong của nhóm biển báo cấm. 4. Khi đi trên đường gặp biển báo cấm, người và xe phải làm gì ? 5. Khi đi bộ trên đường, em cần thực hiện tốt điều gì ? 6. Nếu đi bộ ở những đương không có vỉa hè, em cần đi như thế nào ? 7. Ở ngã tư, ngã năm, muốn qua đường em cần chú ý điều gì ? Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012 Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( Tiếp theo ) I/ Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác. II/ Đồ dùng dạy hoc: Vẽ sẵn hình bài 4 vào bảng phụ III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Cho HS làm bài tập 2, 4/ 177 2.Bài mới: GV giới thiệu bài HĐ1 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tính độ dài các đường gấp khúc - Gọi 2HS lên bảng, các HS khác thực hiện trên bảng con. Yêu cầu HS nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc. Bài 2: Tính được chu vi hình tam giác ABC, biết độ dài các cạnh là: AB = 30cm ; BC = 15cm ; AC = 35cm. - Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác. Bài 3: Tính chu vi hình tứ giác MNPQ, biết độ dài mỗi cạnh của hình đó đều bằng 5cm. Bài 4 (nếu còn thời gian) Em thử đoán xem nếu con kiến đi từ A đến C theo đường gấp khúc ABC hoặc theo đường gấp khúc AMNOPQC thì đi đường nào dài hơn. Kiểm tra lại bằng cách tính độ dài hai đường gấp khúc đó. Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hình mũi tên. (Nếu còn thời gian) - Tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh. HĐ2 Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm các bài tạp còn lại. Về nhà luyện tập vở bài tập. HS làm bài tập 2,4/ 177. - Nêu yêu cầu bài tập. HS làm bài trên bảng con, 2HS lên bảng làm bài. -Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc - Đọc đề bài. Làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. - Nêu cách tính chu vi hình tam giác. - Đọc đề bài. 1HS lên bảng làm bài. Các HS khác làm bài vào vở. - Vài HS nêu cách tính chu vi hình tam giác. HS đọc đề bài, dự đoán. Sau đó tính độ dài hai đường gấp khúc để kiểm tra. Tập làm văn: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN I/ Mục tiêu: - Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được vì nét về nghề nghiệp của người thân (BT1). ý - Biết viết lại được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (BT2). II/ Đồ dùng dạy- học Tranh, ảnh giới thiệu một số nghề nghiệp III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: GV cho HS kể một việc tốt của em hoặc bạn em 2.Bài mới: GV giới thiệu bài Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: Hãy kể về một người thân của em ( bố, mẹ, chú hoặc dì) theo các câu hỏi gợi ý sau: a) Bố ( mẹ, chú, dì) của em làm nghề gì? b) Hằng ngày, bố ( mẹ, chú, dì.) làm những việc gì? c) Những việc ấy có ích như thế nào? Gv nhận xét Bài tập2: Hãy viết những điều đã kể ở bài tập 1 thành một đoạn văn . GV nhận xét tuyên dương HĐ2 Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học.Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại. -HS kể một việc tốt của em hoặc bạn em HS nêu yêu cầu bài tập 1 HS kể người thân của em là ai ? *Lưu ý :Nói về tình cảm với nghề nghiệp, sự tín nhiệm của người khác với người thân. - HS nối tiếp nhau dựa vào câu hỏi gợi ý kể về nghề nghiệp của người thân ( bố, mẹ, chú hoặc , dì. HS nêu yêu cầu bài tập- làm vở Đọc bài viết - lớp nhận xét VD: Bố em là kĩ sư ở nhà máy đường của tỉnh. Hằng ngày, bố phải ở nhà máy để cùng các cô chú công nhân nấu đường . Bố rất yêu thích công việc của mình . Trong bữa cơm, bố thường kể về công việc của nhà máy. Em mơ ước lớn lên sẽ theo nghề của bố, trở thành kĩ sư nhà máy đường. Công việc này thật có ích vì con người rất cần đường để ăn và làm bánh kẹo. Luyện viết –TLV: Ôn Tập làm văn tuần 33 và 34 / Mục tiêu : Rèn luyện kĩ năng nói và viết để kể về một người thân của em II/ Nội dung : HS tự viết một đoạn văn ngắn kể về một người thân của em Chính tả: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I/Mục tiêu: Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. Tiếp tục luyện viết đúng những tiếng có âm, thanh điệu dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương : ch / tr ( MB ), thanh hỏi / thanh ngã ( MN ) II/ Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung BT 2,3 III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: GV cho HS làm bài tập 3 a, 3b của tiết chính tả trước. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài HĐ1: GV đọc 1 lần bài chính tả + Tìm tên riêng trong bài chính tả. ( Hồ Giáo) + Tên riêng đó phải viết như thế nào? Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng. -viết chữ khó: quấn quýt, quẩn chân, nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ GV đọc cho HS viết Chấm , chữa bài. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2: Tìm các từ Lời giải: chợ - chờ - tròn bão - hổ - rảnh { rỗi } Bài tập 3: a) chè, trám, tràm, tre, trúc, trầu, chò, chỉ, chuối, chà là, chanh, chay, chôm chôm. b) tủ, đũa, đĩa, chõ, chõng, võng, chổi, chảo, chão, chĩnh 3.Củng cố - dặn dò: Về nhà làm vbt. Hỏi về nghề nghiệp người thân để lầm tlv HS làm bài tập 3 a, 3b Hồ Giáo Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng HS viết b/c từ khó quấn quýt, quẩn chân, nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ -HS viết bài vào vở - đổi vở kiểm tra. HS nêu yêu cầu bài tập 2 - Làm b/c a)chợ - chờ - tròn b)bão - hổ - rảnh { rỗi } HS nêu yêu cầu bài tập 3-Làm VBT a) chè, trám, tràm, tre, trúc, trầu, chò, chỉ, chuối, chà là, chanh, chay, chôm chôm. b) tủ, đũa, đĩa, chõ, chõng, võng, chổi, chảo, chão, chĩnh Luyện Toán: KĨ THUẬT CÁ NHÂN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100; KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 1000. GIẢI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐẠI LƯỢNG Mục tiêu: - Luyện tập làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ trong phạm vi 1000. - Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện các phép tính cộng, trừ. - Luyện tập tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Luyện giải các bài toán về ít hơn có liên quan đến đại lượng. * Dành cho HS giỏi: 1/Viết số liền trước của: a/Số bé nhất có ba chữ số. b/Số lớn nhất có ba chữ số. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - Tổng kết,đánh giá các hoạt động trong tuần 34. - Củng cố xây dựng nề nếp lớp. - Kế hoạch tuần 35. II.Nội dung sinh hoạt: 1.Ổn định. 2.GV nhận xét các hoạt động trong tuần 34. Đa số HS đi học chuyên cần, đúng giờ. Tác phong HS đến lớp gọn gàng, sạch sẽ. Việc xếp hàng ra vào lớp,thể dục tương đối nhanh, trật tự. Thực hiện tương đối tốt việc vệ sinh lớp học và khu vực được phân công. 3.Kế hoạch: - Tham gia xây dựng phong trào “ Trường học thân thiện- Học sinh tích cực” : Thực hiện các trò chơi dân gian, giữ vệ sinh trường lớp, quan hệ đối xử tốt với bạn, - Ôn luyện các bài hát múa tập thể theo kế hoạch. - Thực hiện trò chơi dân gian. - Ôn tập thi học sinh giỏi. **************************** LỊCH BÁO GIẢNG HỌC KÌ II Từ ngày: 30 /5/2012 TUẦN: 34 Đến ngày:4/5/2012 Cách ngôn: Bà con xa không bằng láng giềng gần. Thứ Buổi Môn Tiết Tên bài dạy Hai 30/4 Sáng C. cờ T. đọc Tập đọc Toán 1 2 3 4 chào cờ Người làm đồ chơi Người làm đồ chơi Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT) chiều Luyện TV NGLL ATGT TN-XH 1 2 3 Ôn tập các bài TĐ Văn nghệ ca ngợi Đảng và Bác Hồ.Kỉ niệm ngày sinh nhật Bác 19/5 Tổng kết môn học Ôn tập tự mhiên Ba 1/5 Chiều Toán Kể chuyện Chính tả 1 2 3 Ôn tập về đại lượng Người làm đồ chơi Người làm đồ chơi Tư 2/5 Sáng T. Đọc Toán Tập viết TC 1 2 3 4 Đàn bê của anh Hồ Giáo Ôn tập về đại lượng (TT) Ôn các chữ hoa A, M, N. Q, V (kiểu 2) Ôn tập thực hành thi khéo tay Năm 3/5 Sáng Toán LT&câu Chính tả 1 2 3 Ôn tập về hình học Từ trái nghĩa -Từ ngữ chỉ nghề nghiệp Đàn bê của anh Hồ Giáo Sáu 4/5 Sáng Toán Tập LV Đ Đ 1 2 3 Ôn tập về hình học (TT) Kể ngắn về người thân Dành cho địa phương Chiều Luyện TV Luyện toán HĐTT 1 2 3 Ôn các bài TLV và LT-Ctrong tuần Tiết 34 Sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: