Giáo án buổi chiều lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh - Tuần 12

Giáo án buổi chiều lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh - Tuần 12

I-Mục tiêu:

- Rèn kĩ năng đọc lưu loát bài Chuyến du lịch đầu tiên

-Rèn kĩ năng đọc hiểu ở bài tập 2.

II-Hoạt động dạy và học

 1.Giới thiệu bài

 2.Hướng dẫn HS đọc bài

 Bài 1: Đọc bài thơ : Chuyến du lịch đầu tiên

- GV đọc mẫu. HS lắng nghe

- HS đọc bài nối tiếp từng câu

- HS đọc bài

- HS nhận xét GV nhận xét.

Bài 2:Chọn câu trả lời đúng

- HS nêu y/c bài và đọc thầm trả lời câu hỏi

- GV cho HS đọc các câu hỏi và các câu trả lời trong vở thực hành

GV hướng dẫn HS làm

HS làm vào vở thực hành

a) Vì sao Bông tự đến bệnh viện thăm mẹ?

- HS làm bài và đọc ý đúng

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

 - ý 1 là đúng :Vì Bông muốn đi du lịch.

b) Bông gặp khó khăn gì trên đường đến bệnh viện ?

- ý đúng là ý 1: Đường xa, trời nắng, dép đứt, đá sỏi đâm vào chân.

c) Không tìm thấy mẹ trong bệnh viện, Bông đã làm gì?

- ý đúng là ý1: Bông hoảng sợ khóc ầm ĩ

d)Vì sao mẹ trách Bông nhiều?

 - ý đúng là ý 2: Vì trẻ em đi xa một mình rất nguy hiểm

e) Vì sao mẹ cũng thơm Bông rất nhiều?

- ý đúng là ý 2 Vì mẹ cảm động , thấy Bông rất yêu mẹ.

 

doc 36 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1955Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi chiều lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 12 
 Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2011
Luyện Tiếng việt
 Đọc truyện : "Chuyến "du lịch "đầu tiên
I-Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng đọc lưu loát bài Chuyến du lịch đầu tiên 
-Rèn kĩ năng đọc hiểu ở bài tập 2.
II-Hoạt động dạy và học
 1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn HS đọc bài
 Bài 1: Đọc bài thơ : Chuyến du lịch đầu tiên 
- GV đọc mẫu. HS lắng nghe
- HS đọc bài nối tiếp từng câu
- HS đọc bài
- HS nhận xét GV nhận xét.
Bài 2:Chọn câu trả lời đúng
- HS nêu y/c bài và đọc thầm trả lời câu hỏi
- GV cho HS đọc các câu hỏi và các câu trả lời trong vở thực hành
GV hướng dẫn HS làm
HS làm vào vở thực hành
a) Vì sao Bông tự đến bệnh viện thăm mẹ? 
- HS làm bài và đọc ý đúng
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
 - ý 1 là đúng :Vì Bông muốn đi du lịch.
b) Bông gặp khó khăn gì trên đường đến bệnh viện ?
- ý đúng là ý 1: Đường xa, trời nắng, dép đứt, đá sỏi đâm vào chân..
c) Không tìm thấy mẹ trong bệnh viện, Bông đã làm gì?
- ý đúng là ý1: Bông hoảng sợ khóc ầm ĩ
d)Vì sao mẹ trách Bông nhiều?
 - ý đúng là ý 2: Vì trẻ em đi xa một mình rất nguy hiểm
e) Vì sao mẹ cũng thơm Bông rất nhiều?
- ý đúng là ý 2 Vì mẹ cảm động , thấy Bông rất yêu mẹ.
g) Bộ phận in đậm trong câu "Bông là học sinh lớp 1" trả lời cho câu hỏi nào?
- ý đúng là ý 3: là gì
- HS làm từng câu hỏi và đọc lên
 3. Chấm chữa bài :
- GV chấm bài cho HS và nhận xét
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài.
 	=========***=========
	 Luyện Toán 
 Ôn : Tìm số bị trừ. Bảng 13 trừ đi một số 
I.Mục tiêu
-Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ trong bảng 13 trừ đi một số
- Rèn kĩ năng tìm số bị trừ.
- Rèn kĩ năng giải toán.
II.Hoạt động dạy học (30’)
Bài1: Tính nhẩm 
- HS thảo luận theo nhóm đôi
-GV gọi HS lên điền kết quả cho bảng trừ .
 13 - 4 = ..... 13 - 9 =...
 13 - 7 = ..... 13 - 6 =....
 13 – 5 = .... 13 - 8 =....
- HS đọc lại bảng trừ
- GV nhận xét, chốt ý : Các em vừa ôn lại bảng 13 trừ đi một số
Bài2:Đặt tính rồi tính hiệu ,biết số bị trừ và số trừ lần lượt là .
 a.13 và 5 b.13 và 8 c. 13 và 7 
 13
- 
 5
- HS làm vào vở.1 HS lên bảng làm
- GV nhận xét
Bài 3: Tìm y
a) y - 6 = 7 b) y - 8 = 5 
? Trong phép trừ y được gọi là gì
? Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên chữa bài
- GV nhận xét : a) y = 13 ; y = 13
Bài4: Quyển sách có 13 trang , Nga đã đọc được 6 trang . Hỏi còn bao nhiêu trang Nga chưa đọc ? 
- HS nhìn vào tóm tắt đọc bài toán 
? Bài toán cho biết gì ()
?Bài toán hỏi gì 
- HS giải vào vở
- GV chấm chữa bài 
Bài giải
Số trang Nga chưa đọc là :
13 - 6 = 7 ( trang)
Đáp số : 7 trang
3. Củng cố, dặn dò :3’
GV và HS hệ thống lại bài .
Nhận xét tiết học.
 ==========***==========
Tự học
 Ôn tìm số bị trừ, số hạng, giải toán
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng tìm số bị trừ số trừ và giải toán có lời văn
II. Hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 30'
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
Số bị trừ
9
Số trừ
5
15
 15
Hiệu
4
32
 8
- GV hướng dẫn mẫu
- HS thảo luận và nêu kết quả
- GV nhận xét
Bài 2: Tìm x
 a. x + 7 = 63 ; b) 7 + x = 73 ; 
 c) x - 16 = 24 ; d) x - 6 = 23 
-HS nêu thành phần của phép cộng và nhắc lại cách tìm một số hạng trong một tổng
- HS nêu thành phần trong phép trừ và cách tìm số bị trừ 
-HS làm bảng con câu a, c, 1HS lên bảng chữa bài 
a) x = 56 ; c) x = 40
-HS làm câu b, d vào vở, GV theo dỏi
- HS lên chữa bài . GV nhận xét
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau
 Lớp 2C có : 33 học sinh
 Chuyển đi : 4 học sinh
 Lớp 2C cỏn : .... học sinh?
- HS đọc bài toán và phân tích bài toán
?Bài toán cho biết gì (Lớp 2C có 33 học sinh, sau đó có 4 học sinh chuyển đi các lớp khác.)
?Bài toán hỏi gì (Hỏi lớp 2C còn lại bao nhiêu học sinh?)
-HS giải vào ,1HS lên bảng làm
Bài giải
Số học sinh lớp 2C còn lại là:
 33 – 4= 29 (học sinh)
Đáp số : 29 học sinh
Bài 4: Lớp 2A có 26 học sinh , lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A 5 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh ?
- HS đọc bài toán và phân tích bài 
- HS giải vào vở, 1 HS lên giải bảng phụ
-GV nhận xét.
3. Chấm chữa bài
- HS nộp bài GV chấm và nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số hạng
 ========***========
 Thứ 4 ngày 16 tháng 11 năm 2011
Luyện Tiếng việt
 Phân biệt iê/yê / ya, tr/ ch, at/ ac
I-Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng điền chữ iê/ yê / ya ; tr /ch; at/ ac ở vở thực hành
II-Hoạt động dạy và học
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1:HS nêu y/c ( Điền vào chỗ trống : iê, yê hoặc ya)
- HS làm bài và đọc bài làm 
- GV chữa bài : điền lần lượt các vần vào chỗ trống iê, yê, ya, yê, iê
Bài 2: Điền vào chỗ trống
a.tr hoặc ch : 
Hoa chuối mùa đông
Sinh con giữa mùa đông
áo mẹ che ấm quá
Chẳng sợ gì buốt giá
ấp ủ con trong lòng
áo mẹ che màu hồng
Thay cho lò sưởi đấy
-HS làm vào vở
-HS đọc bài làm của mình cho cả lớp nghe
-GV nhận xét
 b) at hoặc ac
-HS đọc và điền vào vở thực hành
Mặt trời gác núi
Bóng tối lan dần
 Anh Đóm chuyên cần
 Lên đèn đi gác
 Theo làn gió mát
 ...........................
- HS đọc lại bài thơ
- GV nhận xét
- GV chấm một số bài
3.Cũng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
	 =========***=========
 Luyện Toán
 Luyện tìm hiệu, tính, tìm số bị trừ
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng thực hiện tính theo cột dọc.
-Rèn kĩ năng tìm số bị trừ.
-Rèn kĩ năng giải toán.
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
Số bị trừ
8
Số trừ
5
25
15
36
Hiệu
3
32
 7
28
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- GV làm mẫu và hướng dẫn
- HS trả lời kết quả, lớp nhận xét.
-GV chữa bài.
Bài 2: HS đọc yêu cầu : Tính
 13 
-
 7
 6
-HS nêu cách làm và làm vào vở,3 HS lên làm.
-HS và GV nhận xét.
Bài 3: Tìm x:
a) x - 6 = 6	b) x - 7 = 15	c) x - 18 = 24
? Nêu thành phần trong phép trừ
- HS nêu số bị trừ , số trừ, hiệu
? Muỗn tìm số bị trừ ta làm thế nào ( Lấy hiệu cộng với số trừ)
- HS làm vào vở thực hành
 - 2 em lên bảng chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét. 
a) x - 6 = 6	 b) x - 7 = 15	c) x - 18 = 24
x = 6 + 6	x = 15 + 7	x = 24 + 18 
x= 12 	x = 22	 x = 42
Bài 4: HS đọc bài toán
? Bài toán cho biết gì( Lớp 2A có 13 học sinh tham gia học bơi, số bạn tham gia học đàn ít hơn học bơi 4 bạn)
?Bài toán hỏi gì (Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn tham gia học đàn?)
?Bài toán thuộc dạng toán nào đã học
- HS trả lời và làm bài chữa bài.
- GV nhận xét : Đáp số : 7 bạn
*Chấm bài
- GV chấm bài và nhận xét bài làm của HS
3.Cũng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
 ==========***=========	
 Luyện viết 
 Bài : Sự tích cây vú sữa
I.Mục tiêu
-Rèn kỹ năng viết cho HS.
-Biết cách trình bày bài vào vở.
II.Hoạt động dạy học (32’)
1.Giới thiệu bài viết 
2.Hướng dẫn HS viết bài
-GV đọc lại bài Sự tích cây vú sữa 
-Hướng dẫn cách trình bày vào vở và viết đúng các từ khó: bỗng run rẩy, đỏ hoe, 
-HS nhìn SGK- TV2 ,tập 1 (trang 96) viết vào vở .
-GV nhắc nhở những HS viết chữ chưa đẹp cần nắn nót hơn
3.Chấm bài 
- Thu vở chấm .
GV nhận xét sữa lỗi bài viết cho từng em .
4.Củng cố, dặn dò
-Nhắc nhở một số em viết còn xấu về nhà luyện viết thêm .
	==========***========
 Thứ 6 ngày 18 tháng 11 năm 2011
 Luyện Tiếng việt
 Ôn: Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng viết cho học sinh về các từ ngữ về tình cảm
-Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy.
II.Hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài(2’) 
2.Hướng dẫn HS làm bài tập (25’)
Bài1:Nối các tiếng sau thành từ có hai tiếng. Viết từ vừa nối được (theo mẫu)
 thương nhớ 
trọng
 mong kính
-M: nhớ mong, ....................................................
-HS làm vào vở và đọc lên
-GV nhận xét
Bài 2: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm để tạo câu hoàn chỉnh
a.Ông bà ...... cháu
b.Con cháu .... ông bà
-HS trả lời miệng, và làm vào vở
- HS cùng GV nhận xét
Bài 3:Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong hai dòng thơ sau
 Hàng Bồ hàng Bạc hàng Gai
 Hàng Buồm hàng Thiếc hàng Bài hàng Khay .....
-HS làm vào vở và đọc lên 
-GV cùng HS nhận xét
 Hàng Bồ, hàng Bạc, hàng Gai
 Hàng Buồm, hàng Thiếc, hàng Bài, hàng Khay .....
-HS đọc ngắt nghỉ đúng ở các câu trên
-HS làm bài, GV theo dỏi và nhận xét.
3.Chấm ,chữa bài(5’)
-HS nộp bài ,GV chấm và nhậnn xét 
4.Củng cố ,dặn dò:(2’)
-Nhận xét giờ học	
 Luyện Toán
 Ôn về tính nhẩm trong bảng. Tìm số bị trừ
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng thực hiện tính theo cột dọc và biết cách đặt 
tính cho HS.
-Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
-Rèn kĩ năng tìm số bị trừ.
- Rèn kĩ năng xếp hình cho HS.
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài 1: Tính nhẩm
 13 - 1 = .... 13 - 4 = ... 13 - 7 = .... 13 - 10 =...
 13 - 2 = .... 13 - 5 = .... 13 - 8 = .... 13 - 11 = ...
- HS thảo luận nhóm đôi và nối tiếp nhau trả lời kết quả
- GV nhận xét và chốt ý : Các em đã ôn lại bảng 13 trừ đi một số
Bài 2:Tính 
- GV ghi lên bảng và cho HS làm lần lượt các bài vào bảng con.
 53
-
 28
 25
- HS nêu cách thực hiện 
-GV chữa bài.
Bài 3: Tìm x:
a) x - 8 = 13	b) x + 8 = 13	 
? Muỗn tìm số bị trừ ta làm như thế nào ( ta lấy hiệu cộng số trừ)
 ? Muốn tìm số hạng ta làm thế nào 
- HS trả lời và làm vào vở thực hành
- 2 HS lên bảng chữa bài
 - GV cùng HS nhận xét.
a) x - 8 = 13	b) x + 8 = 13	
x = 13 + 8	x = 13 - 8	
x= 21 	x = 5	 
Bài 4: HS đọc bài toán
? Bài toán cho biết gì (Quyển truyện có 43 trang, Tùng đã đọc 28 trang )
? Bài toán hỏi gì ( Hỏi Tùng còn bao nhiêu trang chưa đọc)
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên chữa bài.
Bài giải
Số trang Tùng chưa đọc là :
43 - 28 = 15 ( trang)
Đáp số : 15 trang
Bài 5: Đố vui:
- Hãy vẽ thêm 2 que diêm nữa đẻ được 5 hình tam giác
- HS vẽ vào vở, GV chữa bài
*Chấm bài
- GV chấm bài cho HS và nhận xét
3.Cũng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập đếm hình 
 =========***=======
 Hoạt động tập thể
 Vệ sinh môi trường 
 Bài 3: Giữ vệ sinh làng, xã (phố, phường)
I.Mục tiêu:
1. kiến thức:
-Phân biệt được làng, xã, (phố, phường) đảm bảo vệ sinh và làng xã (phố phường) mất vệ sinh.
-Nêu được lợi ích của việc đảm bảo vệ sinh làng, xã (phố, phường).
2.kĩ năng:
- thực hiện giữ vệ sinh làng, xã(phố, phường ... g bà ...... cháu
b.Con cháu .... ông bà
-HS trả lời miệng, HS cùng GV nhận xét
Bài 3:Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong hai dòng thơ sau
 Hàng Bồ hàng Bạc hàng Gai
 Hàng Buồm hàng Thiếc hàng Bài hàng Khay .....
-HS làm vào vở và đọc lên 
-GV cùng HS nhận xét
 Hàng Bồ, hàng Bạc, hàng Gai
 Hàng Buồm, hàng Thiếc, hàng Bài, hàng Khay .....
-HS đọc ngắt nghỉ đúng ở các câu trên
*Dành cho HS khá giỏi
Bài 4: Điền vào châytrống dấu chấm hoặc dấu phẩy
Mùa xuân, cả nhà gấu đi bể măng và uống mật ong .... Mùa thu , gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố .... gấu mẹ .... gấu concùng béo rung rinh .... bước đi lặc lè.
-GV gợi ý: Sau chỗ trống mà không phải tên riêng mà được viết hoa chữ cái đầu của tiếng thì ta điền dấu gì? (dấu chấm)
-HS làm bài, GV theo dỏi và nhận xét.
3.Chấm ,chữa bài(5’)
-HS nộp bài ,GV chấm và nhậnn xét 
4.Củng cố ,dặn dò:(2’)
-Nhận xét giờ học
 =========***=========
 Luyện toán
 Ôn: 33 – 5
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ dạng 33 – 5.
-Giải toán có lời văn bằng phép tính trừ.
II.Hoạt động dạy học
1.Hướng dẫn HS làm bài tập: (26’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 43 – 9 33 – 5 73 – 6 93– 8
 43
 -
 9
-HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng làm
-HS nhận xét.
Bài 2 : Tìm x
 a. x + 7 = 63 
-HS nêu thành phần của phép cộng và nhắc lại cách tìm một số hạng trong một tổng
-HS làm bảng con câu a, 1HS lên làm x = 56
-HS làm câu b, c vào VBT
Bài 3: HS đọc bài toán và phân tích bài toán
?Bài toán cho biết gì (Lớp 2C có 33 học sinh, sau đó có 4 học sinh chuyển đi các lớp khác.)
?Bài toán hỏi gì (Hỏi lớp 2C còn lại bao nhiêu học sinh?)
-HS giải vào VBT, 1HS lên bảng làm
Bài giải
Số học sinh lớp 2C còn lại là:
 33 – 4= 29 (học sinh)
Đáp số : 29 học sinh
-GV nhận xét.
Bài 4: Vẽ hình theo bài toán VBT (HS khá, giỏi)
-HS nhìn vào vở bài tập và làm.
*Dành cho HS khá giỏi
Bài 1:Quyển truyện có 43 trang , Tùng đã đọc được 28 trang. Hỏi còn bao nhiêu trang Tùng chưa đọc ?
-HS làm vào vở, 1 HS trả lời kết quả : 15 trang
-GV nhận xét
Bài 2:Hai số có hiệu bằng 36, số bị trừ bằng 84. Hỏi số trừ bằng bao nhiêu?
-GV gợi ý : Muỗn tìm số trừ ta làm thế nào ? 
-HS làm
-GV chấm bài và nhận xét.
2.Củng cố, dặn dò: (2’)
-GV nhận xét giờ học.
 ==========***===========
Tự học
 Luyện viết bài :Mẹ
 I.Mục tiêu:
-Rèn kỉ năng viết đúng thể thơ lục bát, viết đẹp..
-HS có ý thức trình bày đẹp.
 II.Hoạt động dạy học:
 1.Giới thiệu bài :(2’)
 2.Luyện viết :(30’)
-GV viết bài: Mẹ
-HS mở SGK trang101, đọc thầm và viết bài vào vở
-GV: Các em nhớ viết đúng và cẩn thận.
-HS viết vào vở luyện viết.
-GV theo giỏi uốn nắn.
3.Chấm chữa bài (5’)
-HS nộp bài.
-GV chấm và nhận xét.
4.Củng cố dặn dò (1’)
-Nhận xét giờ học.
 ===========***==========
 Thứ 6 ngày 26 tháng 11 năm 2010
Luyện Tiếng việt
Tập làm văn: Ôn Gọi điện
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng giao tiếp qua trao đổi bẳng cách Gọi điện
-Củng cố viết một đoạn trao đổi qua điện thoại
II.Hoạt dộng dạy học:
1Hướng dẫn HS làm bài tập: (25’)
Bài tập 1: Đánh số thứ tự đúng 1, 2,3 vào những lời em cần nói khi bố mẹ bạn cầm máy :
 Giới thiệu tên mình
 Chào hỏi
 Xin phép nói chuyện với bạn
-HS thảo luận theo nhóm đôi
-Một số HS trình bày 
-GV cùng HS nhận xét.
Bài tập 2: Mẹ (hoặc bố) em bị ốm, nằm viện, em gọi điện hỏi thăm sức khoẻ me (hoặc bố) . Viết 5 - 6 câu trao đổi qua điện thoại.
Gợi ý: 
+Em chào mẹ (hoặc bố) , hỏi thăm sức khoẻ của mẹ (hoặc bố)
+ Em hỏi mẹ (hoặc bố) có cần gì để em giúp.
+Hỏi bao giờ mẹ (hoặc bố ) được ra viện.
-HS trao đổi theo cặp 
-HS làm vào vở, 1HS lên.
-Lớp cùng GV nhận xét.
*Dành cho HS khá giỏi
Bài tập 4: Em đang học bài, bạn gọi điện đến rủ em đi chơi. Em từ chối vì còn bận học.
-HS làm vào vở, GV nhận xét.
VD: Buổi chiều, em đang học.Bỗng chuông điện thoại reo lên, em cầm máy và nói:
-A lô!
-Phương ạ, câu đang làm gì đấy? Có đi xem xiếc không?
-Không được đâu Duy ơi ! Mình đang làm bài tập toán. Cậu thông cảm nhé!
-GV chấm bài và nhận xét.
2.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS hệ thống lại nội dung bài học.
-GV nhận xét giờ học.
 ===========***========== 
 Luyện Toán
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng đặt tính và tính dạng 13 trừ đi một số, dạng 33 - 5 và 53 - 15, giải toán có lời văn 
II.Hoạt động dạy học:
1.Hướng dẫn HS làm bài tập (25’)
Bài 1: Tính nhẩm
 13 – 9 = . 13 – 5 =  13 – 4 =  13 – 3 - 2 =.
 13 – 8= . 13 – 6 =  13 - 7 =  13 – 5 = 
-HS nối tiếp nhau nêu kết quả
-Lớp đọc lại bài 1
-Các em đã ôn lại bảng 13 trừ đi một số 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 53 - 16 ; 73 - 38 ; 63 - 29 ; 43 -7 
 -
-
-HS làm bảng con và nêu cách làm
-Lớp cùng GV nhận xét. 
-HS làm vào VBT, 2 HS lên bảng làm.
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: Ghi kết quả tính:
 83 - 7 - 6 = .... 
 83 - 13 = ......
- HS nêu cách thực hiện
-HS trả lời và làm vào VBT, 1 HS lên bảng làm
-GV chấm bài và nhận xét.
Bài 4: HS đọc bài và phân tích , giải bài toán
?Bài toán cho biết gì (Một cửa hàng buổi sáng bán được 83 l dầu, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 27 l dầu.)
?Bài toán hỏi gì (hỏi buổi chiều bán bao nhiêu lít dầu?)
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm
Bài giải
Số dầu buổi chiều bán là:
83 - 27 = 56 (l)
 Đáp số : 56 l dầu	
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: Cho phép trừ :
-
 Kết quả cảu phép trừ là: A. 45
 B.71
 C.25
 D.35
-HS trả lời , GV nhận xét: D
*Dành cho HS khá giỏi
Bài 1: Hai số có hiệu bằng 51, số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số. Hỏi số trừ bằng bao nhiêu:
-HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
-GV nhận xét: Đáp số : 48
Bài 2: An có 16 viên bi. An cho Hùng một số viên bi, An còn lại 9 viên bi . Hỏi An cho Hùng bao nhiêu viên bi?
-GV gợi ý :Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm
-HS nhận xét, GV chữa bài 
Bài giải
An cho Hùng số viên bi là:
 16 - 9 = 7(viên) 
 Đáp số : 7 viên bi
-GV chấm bài và nhận xét.
2.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS hệ thống lại nội dung bài; GV nhận xét.
 ===========***========= 
 Hoạt động tập thể
 Vệ sinh môi trường 
 Bài 3: Giữ vệ sinh làng, xã (phố, phường)
I.Mục tiêu:
1. kiến thức:
-Phân biệt được làng, xã, (phố, phường) đảm bảo vệ sinh và làng xã (phố phường) mất vệ sinh.
-Nêu được lợi ích của việc đảm bảo vệ sinh làng, xã (phố, phường).
2.kĩ năng:
- thực hiện giữ vệ sinh làng, xã(phố, phường)
3. Thái độ:
- quan tâm và có trách nhiệm giữ gìn làng, xã (phố, phường) sạch sẽ để không còn những chổ bẩn cho vi trùng, ruồi, muỗi, chuột có thể ẩn náu.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ tranh vẽ vệ sinh môi trường số 4(2 tranh) và số 5(4 tranh)
III. Hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: Quan sát tranh (15’)
-Mục tiêu: HS phân biệt được làng ,xã( phố, phường) đảm bảo vệ sinh và làng,xã (phố, phường) mất vệ sinh
Đồ dùng: bộ tranh vẽ VSMT số 4 (2 tranh)
Cách tiến hành:
Bước 1:
-GV phát cho mỗi nhóm một bộ tranh VSMT số 4, yêu cầu các em quan sát những điểm khác nhau giữa làng, xã ở hình 4a với 4b
Bước 2:
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát tranh theo yêu cầu của GV và rút ra kết luận thế nào là làng, xã (phố, phường) đảm bảo vệ sinh.
 Bước 3: 
-Đại diện các nhóm trình bày. GV tóm tắt ý chính và kết luận.
 So với làng, xã ở hình 4a, làng, xã ở hình 4b có những điểm khác sau:
+ Rác đổ bừa bãi
+ Trâu, bò phóng uế
+ Lợn thả rông
+ Nhiều bụi rậm
+ Trẻ em đại tiện ở cạnh bụi cây
+ Cây to bị chặt
Bước 4: 
GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận: Sống ở nơi mất vệ sinh như vậy, theo em người dân ở đây có thể mắc những bệnh gì ?Tại sao?
* Hoạt động 2: Thực hiện giữ vệ sinh làng, xã (phố, phường) (15’)
-Mục tiêu:
Thực hiện giữ vệ sinh làng, xã (phố, phường)
Quan tâm và có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh làng,xã ( phố, phường) sạch sẽ để không còn những chổ cho vi trùng, ruồi, muỗi, chuột có thể ẩn náu.
Đồ dùng: Bộ tranh VSMT số 5 (4 tranh).
Cách tiến hành:
Bước 1:
GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ VSMT số 5 và giao nhiệm vụ: Các nhóm quan sát các bức tranh và thảo luận về những việc mà học sinh và người dân ở cộng đồng có thể làm để làm cho làng, xã( phố, phường) sạch, đẹp hơn.
Bước 2:
Các nhóm quan sát và thảo luận theo yêu cầu của GV
Bước 3 : 
GV yêu cầu đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm
? Các em hãy nêu những việc hàng ngày các em có thể làm để giữ gìn vệ sinh làng, xã của mình.
IV. Củng cố, dặn dò :(2’)
GV nhận xét giờ học
Các em về nhà nhớ thực hiện tốt việc giữ gìn vệ sinh làng, xã
 =========***========== Luyện Toán
 Ôn : Tìm số bị trừ
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng tìm số bị trừ và điền số.
-Rèn kĩ năng vẽ các đoạn thẳng cắt nhau tại một điểm.
-HS giỏi khá giải toán tìm một số.
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:(2’)
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:(25’)
Bài 1:Tìm x
 a.x - 10 = 25 b.x - 12 = 36 c.x - 13 = 26
-HS nêu tên thành phần trong phép trừ.
?Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào(Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ)
-Hường, Ngọc, Lan lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-HS cùng GV nhận xét. 
a.x = 35 b.x = 48 c. x = 46
Bài 2:Số?
 - 2 5	 - 4 6
-HS làm miệng,GV ghi kết quả
Bài 3:Vẽ đoạn thẳng CD và đoạn thẳng IH , hai đoạn thẳng đó cắt nhau tại một điểm .Hãy ghi tên điểm đó.
	 C . .I
	H. .D
-HS vẽ vào vở,1 HS lên bảng vẽ.
-Lớp nhận xét.
*Dánh cho HS khá giỏi.
Bài 1:Tìm một số biết tổng của số đó cộng với 35 bằng 100.
-HS đọc bài toán và giải vào vở.
-GV cùng HS chữa bài:Số cần tìm là:100 - 35 =65
 Đáp số: 65
Bài 2:Tìm x
 a.x + 7 = 19 - 1 b. 46 + x = 80 - 13
-HS nêu cách làm và làm vào vở.
-2HS lên bảng chữa bài.
-GV chữa bài.
 a.x + 7 = 19 -1 	b.x =21
 x +7 = 18
 x = 18 - 7
 x = 11
-GV chấm chữa bài 
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
-HS hệ thống bài học.
-GV nhận xét giờ học.
Tự học
Luyện viết câu: ch nước lợi nhà
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng viết và cáhc trình bày câu ứng dụng ở vở li
II. Hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài:(1’)
b. HS luyện viết vào vở ô li: (27’)
-GV yêu cầu HS nêu quy trình viết chữ hoa cỡ nhỏ và độ cao các con chữ ở trong câu ứng dụng ch nước lợi nhà
-HS nhắc lại
-GV ghi bảng câu ứng dụng
 ch nước lợi nhà
-HS viết bài vào vở 2 trang
-GV theo dõi, uốn nắn
3. Chấm, chữa bài: (5’)
-HS nộp bài, GV chấm và nhận xét sửa sai
4.Cũng cố, dặn dò:(2’)
-Nhận xét giờ học

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan12.doc.doc