Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 30 năm 2010

Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 30 năm 2010

I. Mục tiêu :

 - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.

 - Nêu những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.

 - Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và nơi công cộng.

 - Biết nhắc nhở bạn bè củng tham gia bảo vệ loài vật có ích.

II. Chuẩn bị

GV: Phiếu thảo luận nhóm.

HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 41 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 30 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 30
 Từ 12/4/2010 đến 16/4/2010
Thứ 
Mơn học 
 Tên bài 
Thứ 2
CC
ĐĐ 
Tốn
Tập đọc
Chào Cờ
Lịch sự khi đến nhà người khác
Luyện tập 
Ai ngoan sẽ được thưởng
Thứ 3
T D
Tốn
K C
C T
Bài 51
Tìm số bị chia
Ai ngoan sẽ được thưởng
Ai ngoan sẽ được thưởng
Thứ 4
Tốn
T D
Tập đọc
L T VC
T Cơng
Luyện tập 
Bài 52
Cháu nhớ Bác Hồ 
Từ ngữ về Bác Hồ
Thứ 5
Tốn
 N
Tập viết
T N X H
Viết số thành tổng các trăm,chục,đơn vị.
Chữ hoa m
Một số lồi cây sống trên cạn
Thứ 6
M T 
Tốn
TLV
C T 
Vẽ tranh:Đề tài con vật(Vật nuơi)
Phép cộng (khơng nhớ)trong phạm vi 1000
Nghe-trả lơi câu hỏi
Cháu nhớ Bác Hồ
 Ngày soạn:10/4/2010
Ngày dạy:Thứ 2/12/4/2010
Tiết 1 Chào cờ
_____________________________
Tiết 2 Đạo đức 
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH
I. Mục tiêu :
 - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
 - Nêu những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
 - Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và nơi công cộng.
 - Biết nhắc nhở bạn bè củng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
II. Chuẩn bị 
GV: Phiếu thảo luận nhóm.
HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2)
GV đưa ra 2 tình huống, HS giải quyết tình huống đó.
GV nhận xét 
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
Bảo vệ loài vật có ích.
Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống sau có thể làm:
+ Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh 1 chúng gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay
Trong các cách trên cách nào là tốt nhất? Vì sao?
Kết luận: Đối với các loài vật có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
v Hoạt động 2: Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật
Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật mà em đã chọn bằng cách cho cảlớp xem tranh hoặc ảnh về con vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo vệ chúng.
v Hoạt động 3: Nhận xét hành vi.
Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khuôn mặt mếu (sai) và khuôn mặt cười (đúng) để nhận xét hành vi của các bạn HS trong mỗi tình huống sau:
+ Tình huống 1: Dương rất thích đá cầu làm từ lông gà, mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào có chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó.
+ Tình huống 2: Nhà Hằng nuôi 1 con mèo, Hằng rất yêu quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo 1 bát cơm thật ngon để nó ăn. 
+ Tình huống 3: Nhà Hữu nuôi 1 con mèo và 1 con chó nhưng chúng thường hay đánh nhau. Mỗi lần như thế để bảo vệ con mèo nhỏ bé, yếu đuối Hữu lại đánh cho con chó 1 trận nên thân.
+ Tình huống 4: Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì ở đây 2 cậu được vui chơi thoả mái. Hôm trước, khi chơi ở vườn thú 2 cậu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn.
4. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
HS trả lời.
Bạn nhận xét.
Nghe và làm việc cá nhân.
Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau:
+ Mặc các bạn không quan tâm.
+ Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các bạn.
+ Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con nữa mà thả chú về với gà mẹ.
1 số HS trình bày trước lớp. Sau mỗi lần có HS trình bày cả lớp đóng góp thêm những hiểu biết khác về con vật đó.
Nghe GV nêu tình huống và nhận xét bằng cách giơ tấm bìa, sau đó giải thích vì sao lại đồng ý hoặc không đồng ý với hành động của bạn HS trong tình huống đó.
+ Hành động của Dương là sai vì Dương làm như thế sẽ làm gà bị đau và sợ hãi.
+ Hằng đã làm đúng. 
+ Hữu bảo vệ mèo là đúng nhưng bảo vệ bằng cách đánh chó lại là sai.
+ Tâm và Thắng làm thế là sai. 
________________________________
Tiết 3	Tốn
KI-LÔ-MÉT
I. Mục tiêu :
 - Biết Ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơ vị Ki-lô-mét.
 - Biết được quan hệ quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét.
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo đơn vị ki-lô-mét.
 - Nhận biết được khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
II. Chuẩn bị :
GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Mét.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: 
Số?	1 m = . . . cm
	1 m = . . . dm
	. . . dm = 100 cm.
Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
Kilômet.
Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: Giới thiệu kilômet (km)
GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét. Kilômet kí hiệu là km.
1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.
Viết lên bảng: 1km = 1000m
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
 + Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet?
 + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet?
 + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet?
Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.
Bài 3:
GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
Bài 4:
Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời.
 + Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn?
 + Vì sao em biết được điều đó?
 + Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn? Vì sao?
 + Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội – Vinh hay Vinh – Huế?
 + Quãng đường nào ngắn hơn: Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ hay Thành phố Hồ Chí Minh – Cà Mau?
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học
Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Hà Nội đi Bắc Giang, Thái Bình, 
Chuẩn bị: Milimet.
Hát
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- HS đọc: 1km bằng 1000m.
Đường gấp khúc ABCD.
+ Quãng đường AB dài 23 km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km.
Quan sát lược đồ.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường.
+ Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn.
+ Vì quãng đường từ Hà Nội đi Cao Bằng dài 285km còn quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, 285km>169km.
+ Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, còn từ Hà Nội đi Hải Phòng dài 102km, 102km<169km.
+ Quãng đường từ Vinh đi Huế xa hơn Hà Nội đi Vinh.
+ Quãng đưỡng từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cần Thơ gần hơn quãng đường Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau.
____________________________________
Tiết 4 Tập đọc
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG 
I. Mục tiêu :
 - Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu ND : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH1, 3, 4, 5)
 - HS khá, giỏi trả lời được CH2.
II. Chuẩn bị :
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Cậu bé và cây si già.
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Cậu bé và cây si già.
+ Cậu bé đã làm điều gì không phải với cây si?
+ Cây đã làm gì để cậu bé hiểu nỗi đau của nó?
 + Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì?
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
Cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã.
Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả sự quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho các con thấy rõ điều đó.
Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
Chú ý: Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm: Lời của các cháu thiếu nhi đọc với giọng thể hiện sự vui mừng, ngây thơ: Lời của Tộ đọc nhẹ, rụt rè.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.
Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn?
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Đoạn đầu là lời của người kể, các em c ...  dương ( đánh giá ) 
3. CỦNG CỐ : Hôm nay ta vẽ trang đề tài gì ? Tại sao ta phải vệ sinh môi trường ? Ta làm gì cho môi trường xanh , sạch , đẹp ? 
- Dặn dò : Về nhà hoàn thiện bài vẽ và chuẩn bị bài mới ( Bài 14 ) . NXTH 
- Cả lớp nhận xét và đánh giá 
-HS trả lời 
- HS nhắc lại hình ảnh chính và hình ảnh phụ 
- HS tìm hiểu cáh vẽ qua trả lời câu hỏi 
- HS vẽ tranh vào VBT 
- Cả lớp nhận xét và chọn bức tranh đẹp tuyên dương 
- HS trả lời 
__________________________
Tiết2 Tốn
PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000.
I. Mục tiêu :
 - Biết làm tính cộng(không nhớ) trong phạm vi 1000.
 - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.
II. Chuẩn bị : 
GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị như tiết 132.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
a) 234, 230, 405
b) 675, 702, 910
c) 398, 890, 908
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
Giới thiệu: 
Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ)
a) Giới thiệu phép cộng.
Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 = 253.
b) Đi tìm kết quả.
Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi:
Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông?
Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện.
* Đặt tính.
Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng và cho HS học thuộc.
 + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
 + Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Nhận xét và chữa bài.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính.
Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn?
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Tùy theo đối tượng HS của mình mà GV giao bài tập bổ trợ cho các HS luyện tập ở nhà.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
HS phân tích bài toán.
Ta thực hiện phép cộng 326+253.
Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
Có tất cả 579 hình vuông.
326 + 253 = 579.
2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháy.
Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.
 326
	+253 
2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp.
 326	Tính từ phải sang trái.
+253	Cộng đơn vị với đơn vị: 
 579	6 cộng 3 bằng 9, viết 9
	Cộng chục với chục: 
2 cộng 5 bằng 7, viết 7
Cộng trăm với trăm:
3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
Cả lớp làm bài, sau đó 10 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp.
Đặt tính rồi tính.
4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 832	 257	 641	 936
+152	+321	+307	 + 23 
 984	 578	 948	 959
Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập.
Là các số tròn trăm.
__________________________________________
Tiết 3 Tập làm văn
NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I. Mục tiêu :
Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối(BT1) ; viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1(BT2)
II. Chuẩn bị : 
GV: Tranh minh hoạ câu chuyện.
HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH:
Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
Cây hoa xin Trời điều gì?
Vì sao Trời lại cho hoa toả hương thơm vào ban đêm?
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
Bác Hồ muôn vàn kính yêu không quan tâm đến thiếu nhi mà Bác còn rất quan tâm đến cuộc sống của mọi người. Câu chuyện Qua suối hôm nay các con sẽ hiểu thêm về điều đó.
Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
GV treo bức tranh.
GV kể chuyện lần 1.
Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh.
GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi: 
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ?
Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.
Yêu cầu HS tự viết vào vở.
Gọi HS đọc phần bài làm của mình. 
Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò :
Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
Chuẩn bị: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ.
Hát
3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. Bạn nhận xét
Quan sát.
Lắng nghe nội dung truyện.
HS đọc bài trong SGK.
Quan sát, lắng nghe.
Bác và các chiến sĩ đi công tác.
Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa.
8 cặp HS thực hiện hỏi đáp.
HS 1: Đọc câu hỏi.
HS 2: Trả lời câu hỏi.
1 HS kể lại.
Đọc đề bài trong SGK.
HS 1: Đọc câu hỏi.
HS 2: Trả lời câu hỏi.
HS tự làm.
5 HS trình bày.
Phải biết quan tâm đến người khác./ Cần quan tâm tới mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác.
____________________________________
Tiết 4 Chính tả
 CHÁU NHỚ BÁC HỒ 
I. Mục tiêu :
 Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
 - Làm được BT(2) a / b, hoặc BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng viết sẵn bài tập 2.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Ai ngoan sẽ được thưởng.
Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp theo yêu cầu.
Gọi HS đọc các tiếng tìm được.
Nhận xét các tiếng HS tìm được.
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
Giờ Chính tả này các em sẽ nghe cô (thầy) đọc và viết lại 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và làm các bài tập chính tả.
Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
GV đọc 6 dòng thơ cuối.
Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?
Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ?
B) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn thơ có mấy dòng?
Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng?
Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng?
Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì?
Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
C) Hướng dẫn viết từ khó
Hướng dẫn HS viết các từ sau: 
+ bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 yêu cầu của bài)
GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho hai nhóm bốc thăm giành quyền nói trước. Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thi kí ghi lại câu của từng nhóm. 
Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được.
Tổng kết trò chơi
4. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Việt Nam có Bác.
Hát
Tìm tiếng có chứa vần êt/êch.
Theo dõi.
Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.
Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
Đoạn thơ có 6 dòng.
Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.
Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.
Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề.
Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Oâm.
Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.
HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các từ bên bảng con.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và cùng suy nghĩ.
2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt.
a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.
b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.
HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.
_____________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30lien.doc