Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 25 năm 2011

Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 25 năm 2011

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc rõ ràng, rành mạch. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.

 - Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.

- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

-Kỹ năng sống: Giáo dục kỹ năng thể hiện sự tự tin

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

doc 32 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 978Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 25 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 
 Tập đọc: 
Tôm Càng và cá con
I. Mục tiêu:
 - Đọc rõ ràng, rành mạch. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.
 - Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
-Kỹ năng sống: Giáo dục kỹ năng thể hiện sự tự tin 
II. Đồ dùng dạy học 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học 
 1. Bài cũ: 5phút
2 học sinh đọc bài Bé nhìn biển
 2. Dạy bài mới : 65phút
a. Luyện đọc : 35phút 
* GV đọc mẫu: 
* Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ
 - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc chú ý đọc đúng: óng ánh, trân trân, lượn , nắc nỏm, ngoắt, quẹo, phục lăn, xuýt xoa, ...
 - Đọc từng đoạn trước lớp : GV hướng dẫn đọc câu khó:
 Cá con lao về phía trước/...Tôm Càng thấy vậy phục lăn.//
- HS đọc các từ chú giải cuối bài. GV giải nghĩa thêm từ: phục lăn (rất khâm phục), áo giáp (bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng, bảo vệ cơ thể)
b. Tìm hiểu bài: 15phút
 ? Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ? (Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp hai mắt to tròn xoe, khắp người phủ một lớp bạc óng ánh.)
 ? Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ?(Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào hỏi và tự giới thiệu tên, nơi ở: Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như nhà tôm các bạn.)
 ? Đuôi của các con có ích lợi gì ? ( Đuôi Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.)
 ? Vẩy Cá Con có ích lợi gì ? (Vẩy Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau.)
 ? Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. ( HS lần lượt kể, chú ý kể tự nhiên bằng lời kể của mình.)
 ? Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen ? (Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn; xuýt xoa lo lắng hỏi han bạn khi bạn bị đau. Tôm Càng là một người bạn đáng tin cậy.)
c. Luyện đọc lại : 15phút
 - HS thi đọc lại toàn truyện theo các vai
3. Củng cố dặn dò: 5phút
 ? Em học được ở Tôm Càng điều gì ? ( Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu bạn.)
 ? Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ? (Cá Con và Tôm Càng đều có biệt tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn họ ngày càng khăng khít.)
- GV nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà đọc lại bài để chuẩn bị cho học tiết kể chuyện.
Luyện tiếng việt
ôn tập làm văn
I.Mục đích - yêu cầu: 
- Quan sát tranh một cảnh biển, dựa vào các câu hỏi về cảnh trong tranh em hãy viết một đoạn văn ngắn tả về cảnh biển đó
II. Các hoạt động dạy học : 35phút
 Học sinh đọc yêu cầu và quan sát kĩ tranh.
- GV yêu cầu hs quan sát tranh và nêu nôị dung tranh. 
H:Tranh vẽ cảnh gì? (tranh vẽ cảnh biển vào lúc sáng sớm ....)
- Hs viết bài vào vở theo một trong 2 cách như đã làm ở tiết TLV tuần 26.
- Một số em đọc bài của mình, lớp nhận xét.
III. Củng cố dặn dò: 5phút
Gv tổng kết tiết học.
Chiều thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 
Toán: 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết xem kim đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian. 
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
- Bài tập cần làm: 1,2
II. Đồ dùng dạy học:
 - Mô hình đồng hồ
III. Các hoạt động dạy học: 
1.Hướng dẫn HS làm bài tập: 35phút
Bài 1: 
GV yêu cầu cả lớp quan sát các tranh vẽ trong sách giáo khoa, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt đông đó sau đó trả lời từng câu hỏi của bài toán.
 VD: Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ ? ( Học sinh quan sát tranh và đồng hồ sau đó trả lời Nam đến vườn thú vào lúc 8 giờ 30 phút.) 
- Tiếp tục như vậy cho đến hết bài 1.
Bài 2: 
HS đọc yêu cầu của bài sau đó nhận biết các thời điểm hoạt động và so sánh các thời điểm.
? Hà đến trường lúc mấy giờ ?
? Toàn đến trường lúc mấy giờ ?
? Hà đến sớm hơn Toàn bao nhiêu phút ?
Ngọc đi ngủ lúc mấy giờ ?
? Quyên đi ngủ lúc mấy giờ ?
? Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút ?
Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi) Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp:
- HS đọc kĩ từng câu sau đó ước lượng khoảng thời gian diễn ra các hoạt động.
2. Củng cố dặn dò: 5phút
- GV nhận xét tiết học 
 Luyện Toán: 
ôn Luyện
 I. Mục tiêu:
 - Rèn kĩ năng giải bài tập “ Tìm số bị chia chưa biết.
 - Biết cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn HS làm bài tập: 35phút
Bài 1:Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số bị chia 
 15
 24
35
 Số chia
 3
 3
 4
 4
 5
 5
 Thương
 7
 5
 8
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn:
? Cột 1 yêu cầu tìm gì ? (Tìm thương). Muốn tìm thương em làm thế nào ? (Lấy số bị chia chia cho số chia.)
? Cột 2 yêu cầu tìm gì ? (Tìm số bị chia). Muốn tìm số bị chia em làm thế nào ? (Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.)
- Hướng dẫn HS làm tương tự các cột còn lại.
Bài 2: Tìm x:
 x – 3 = 7 x – 4 = 9 x – 5 = 8
 x : 3 = 7 x : 4 = 9 x : 5 = 8
- Y/c HS đọc kĩ và phân biệt đâu là phép tính tìm số bị chia và đâu là phép tính tìm số bị trừ.
- HS làm bài vào vở, 3 em lên bảng làm sau đó chữa bài. 
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm số bị chia, tìm số bị trừ chưa biết
Bài 3: Học sinh khá giỏi làm.
 Nối x với số thích hợp 
 2 < x : 3 < 6
 6 3 9 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn học sinh.
- Học sinh làm bài vào vở sau đó chữa bài.
2. Củng cố dặn dò: 5phút
- GV nhận xét tiết học
Kể chuyện: 
Tôm càng và cá con
 I. Mục tiêu: 
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm Càng và Cá Con.
 - HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy học 
1. Bài cũ: 5phút
3 học sinh nối tiếp nhau kể câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
2. Dạy bài mới: 30phút 
a. Kể từng đoạncâu chuyện theo tranh
- GV hướng dẫn học sinh quan sát 4 tranh trong SGK nói tóm tắt nội dung mỗi tranh.
 Tranh 1: Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau.
 Tranh 2: Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm càng xem.
 Tranh 3: Tôm càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thời cứu bạn.
 Tranh 4: Cá Con biết tài của Tôm Càng, rất nể trọng bạn.
Học sinh tập kể theo nhóm 4 sau đó các nhóm thi kể trước lớp.
Học sinh đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn truyện.
b. Phân vai dựng lại câu chuyện
- GV hướng dẫn các nhóm (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai dựng lại câu chuyện.
- Lưu ý: Phải thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói của từng nhân vật
- Thi dựng lại câu chuyện trước lớp.
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
3. Củng cố dặn dò: 5phút
- GV nhận xét tiết học yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011 
Toán: 
Tìm số bị chia
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b( với a, b là các số bévà các phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Bài tập cần làm: 1,2,3
II. Đồ dùng dạy học 
 - Các tấm bìa hình vuông
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Ôn lại mỗi quan hệ giữa phép nhân và phép chia: 5phút
- GV gắn 6 ô vuông lên bảng thành hai phần bằng nhau
- GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng bằng nhau. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông? (Mỗi hàng có 3 ô vuông.)
- GV viết bảng: 6 : 2 = 3
 Số bị chia Số chia Thương
- HS nhắc lại 
- GV nêu tiếp: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có bao nhiêu ô vuông ? (Hai hàng có 6 ô vuông)
? làm thế nào để tính ra được 6 ô vuông ? ( Lấy 3 x 2 = 6)
- GV: Tất cả có 6 ô vuông ta có thể viết 6 = 3 x 2
- GV yêu cầu học sinh nhận xét sự thay đổi của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng:
* KL: Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
2. Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết: 10phút
- GV viết bảng: x : 2 = 5
- Trong phép chia x : 2 = 5 
 ? x gọi là gì trong phép chia ? ( x là số bị chia chưa biết)
 ? 2 gọi là gì trong phép chia ? ( 2 là số chia đã biết)
 ? 5 ,, ,, ? ( 5 là thương)
 ? Muốn tìm số bị chia x chưa biết em làm thế nào ? (Lấy thương là 5 nhân với số bị chia đã biết là 2 thì được số bị chia là 10)
* Vậy x = 10 là số cần tìm vì 10 : 2 = 5
Trình bày: x : 2 = 5
 x = 5 x 2
 x = 10
? Muốn tìm số bị chia em làm thế nào ? ( Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.)
- GV viết bảng gọi một số học sinh nhắc lại.
3. Thực hành: 20phút
Bài 1: Tính nhẩm:
- Học sinh làm bài vào vở nhẩm ghi kết quả.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc các phép tính.
- Yêu cầu học sinh nhận xét mỗi quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Bài 2: Tìm x:
- Học sinh làm bài vào vở bài tập 3 học sinh lên bảng làm bài
- Chữa bài cả lớp nhận xét cách trình bày dấu bằng phải thẳng cột với nhau, kết quả.
- HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
Bài 3: Học sinh đọc bài toán
? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán hỏi gì ?
? Muốn biết có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo em làm thế nào ?
- GV hướng dẫn hs tóm tắt bài toán sau đó giải 
 Tóm tắt Giải
 Mỗi em: 5 chiếc kẹo Số kẹo có tất cả là:
 3 em : ... chiếc kẹo ? 5 x 3 = 15 (chiếc)
 Đáp số: 15 chiếc kẹo
4. Củng cố dặn dò: 5phút
- GV nhận xét tiết học
Luyện Toán : 
ôn luyện
1.Mục tiêu:
- HS làm dược vòng 13
- GD HS lòng yêu thích Toán học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở luyện toán Olimpic. Bút chì.
III.Hoạt đông dạy học:
1. Hướng dẫn giải vòng13:
Bài 1: Viết số thứ tự các ô chứa số có giá trị tăng dần.
- GV kẻ sẵn phần bảng ghi số ô và giá trị của các ô như SGK.
- Hướng dẫn HS viết thứ tự các ô có giá trị tăng dần theo chiều mũi tên.
- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng:
*Thứ tự các ô có giá trị tăng dần là: 
Bài 2: Chọn các cặp ô có chứa số, phép tính có giá trị bằng nhau.
- Y/c HS tính giá trị của các ô sau đó lựa chọn các cặp ô có giá trị bằng nhau để ghép chúng với nhau.
* Lưu ý HS ghi số ô chứ không phải ghi giá trị của nó vào các ô trống.
VD: 
Bài 3: Điền chữ số thích hợp vào ô trống:
- Y/c HS đọc lần lượt từng phép tính, tính kết quả sau đó ghi kết quả tính vào ô trống.
- Gọi lần lượt từng HS đọc chữa bài trước lớp.
2. Củng cố, dặn dò :
- Dặn HS tự luyện ở nhà: Giải tiếp vòn ...  số 1 cũng bằng chính số đó.
Bài 2: Tính nhẩm:
- HS làm bài vào VBT
- 3 em làm bài trên bảng sau đó chữa bài.
* Lưu ý HS cần phân biệt 2 dạng BT:
a. Phép cộng có số hạng bằng 0
 Phép nhân có thừa số bằng 0.
b. Phép cộng có số hạng 1.
 Phép nhân có thừa số 1.
Phép chia có số bị chia 1
 Phép chia có số bị chia là 0.
Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi) Kết quả tính nào là 0 ? kết quả tính nào là 1.
- HS tìm kết quả tính trong ô chữ nhật rồi chỉ vào số 0 hoặc số 1 trong ô tròn.
2. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
Tập đọc:
 Ôn tập – kiểm tra (tiết 6 )
I. Mục tiờu:
-Tiếp tục kiềm tra lấy điểm học thuộc lũng cỏc bài thơ.
-Mở rộng vốn từ về muụn thỳ. Biết kể chuyện về cỏc con vật mỡnh biết.
II.Đồ dựng dạy học: 
- Phiếu viết tờn cỏc bài học thuộc lũng.
III.Cỏc hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra học thuộc lũng( Khoảng 5 – 6 em )
- Gọi HS lờn bốc trỳng phiếu nào thỡ học thuộc lũng bài đú và trả lời cõu hỏi.
- Nhận xột, ghi điểm.
2. Trũ chơi mở rộng vốn từ về muụng thỳ:
- Hướng dẫn HS chơi.
- GV ghi bảng
+Hổ: dữ tợn, vồ mồi rất nhanh.
+Gấu: to, khỏe, hung dữ, dỏng đi phục phịch.
+Trõu rừng: khỏe, sừng cong nguy hiểm.
+Khỉ: leo trốo giỏi, tinh khụn.
+Ngựa: phi nhanh như bay.
+Thỏ: hiền, mắt đỏ, đen, chạy nhanh
3.Thi kể chuyện về cỏc con vật mà em biết:
- Hướng dẫn HS kể.
-Gọi HS kể lại con vật mà em biết.
4. Củng cố-Dặn dũ.
-Nhận xột chung giờ học.
-Dặn HS về nhà xem lại bài .
Chính tả:
 Ôn tập – kiểm tra (tiết 7 )
I. Mục tiêu:
- Mức độ y/c về kĩ năng đọc như ở tiết 1. 
- Biết đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao ?’’ ; biết đáp lời đồng ý người kháctrong tình huống giao tiếp cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu ghi tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học 
 1. Kiểm tra HTL: (khoảng 5 đến 6 em)
 - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài HTL
 - Học sinh đọc khổ thơ hoặc cả bài trong phiếu đã quy định.
 - GV cho điểm (với những học sinh đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại để kiểm tra vào tiết hôm sau.
2.Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao ?”
 - 1 HS đọc yêu cầu BT.
 ? Bài tập yêu cầu làm gì ? (Gạch dưới bộ phận trả lời câu cho câu hỏi Vì sao ? )
 - HS làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài. GV chốt lại lời giải đúng: 
 Bộ phận trả lời cho câu hỏi “Vì sao ?” ở câu a là vì khát; ở câu b là vì mưa to.
3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm (viết)
 - HS đọc yêu cầu sau đó làm bài 
 - 2 em lên bảng làm .
 - Chữa bài GV và HS nhận xét bài của bạn.
 - Lời giải: 
a. Bông cúc héo lả đi vì sao ?/ Vì sao bông cúc héo lả đi ?
b. Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn ? / Đến mùa đông ve không có gì ăn vì sao?/ Đến mùa đông, vì sao ve không có gì ăn ?
4. Nói lời đáp của em (miệng) 
 - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
 - ? bài tập yêu cầu làm gì ? (Bài tập yêu cầu em nói lời đáp lại lời đồng ý của người khác)
Nhiều học sinh nối tiếp nhau đáp lại lời đồng ý trong các tình huống.
VD: a. Thay mặt lớp em cảm ơn thầy./ Cảm ơn thầy lớp em rất vui khi buổi liên hoan có thầy đén dự.
b. Chúng em rất cảm ơn cô./ Ôi thích quá ! Chúng em cảm ơn cô.
c. Con rất cảm ơn mẹ./ Ôi thích quá ! Con sẽ được đi chơi cùng mẹ. Con cảm ơn mẹ.
5. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
 Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010 Toán: 
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân chia đã học.
- Biết tìm thừa số, số bị chia.
- Biết nhân( chia) số tròn chục cho(với) số có một chữ số
- Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng nhân 4)
III. Các hoạt động dạy học 
1 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm:
- HS làm bài vào vở nhẩm ghi kết quả.
- HS nối tiếp nhau đọc các phép tính.
- GV yêu cầu học sinh nhận xét mỗi quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)- cột 2
- GV hướng dẫn học sinh nhẩm theo mẫu. Khi làm bài chỉ cần viết kết quả phép tính không cần viết tất cả các bước như mẫu.
30 x 3 = 90 (Có thể nói: ba chục nhân ba bằng chín chục, hoặc ba mươi nhân ba bằng chín mươi.)
Bài 3: a. Tìm x:
 - HS đọc các phép tính
 - HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
 - HS làm bài, 2 em lên bảng làm sau đó chữa bài.
 b. Tìm y: 
 - HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết.
 - HS làm bài 2 học sinh lên bảng làm 
 - Chú ý: Khi trình bày dấu bằng phải thẳng cột.
Bài 4; (Dành cho HS khá giỏi) 
- Y/c HS đọc kĩ đề toán sau đó tóm tắt rồi giải.
2. Củng cố dặn dò: 
- Gv nhận xét tiết học
Luyện Toán:
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố bảng nhân, chia. Cách tìm thừa số, số bị chia.
- Củng cố các đơn vị đo đã học.
- Củng cố về giải bài toán tính chu vi của một hình.
III. Các hoạt động dạy học 
1 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm:
 2 x 3 = 3 x 4 = 4 x 5 =
 3 x 5 = 4 x 6 = 1 x 3 =
 20 : 4 = 30 : 5 = 5 x 1 =
 12 : 3 = 24 : 3 = 0 : 4 = 
Bài 2: Đúng ghi Đ, Sai ghi S
 4 x 3 + 8 = 20 6 : 2 x 0 = 0
 2 x 8 – 7 = 10 
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 3cm x 5 = .... cm 12 l : 4 = .... l
 4dm x 1 = ... dm 25kg : 5 = ... kg
Bài 4: Tìm x:
 X x 5 = 15 X : 4 = 2
Bài 5: 
Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là:
 7dm, 10dm, 13dm.
Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là:
 10cm, 20cm, 10cm, 20cm.
Luyện từ và câu:
 Ôn tập – kiểm tra ( tiết 8 )
I. Mụctiêu:
 - Kiểm tra lấy điểm HTL các bài thơ có yêu cầu HTL từ tuần 19 đến tuần 26. 
- Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu ghi tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
 - Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học 
 1. Kiểm tra HTL: (khoảng 5 đến 6 em)
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL
 - HS đọc khổ thơ hoặc cả bài trong phiếu đã quy định.
 - GV cho điểm (với những học sinh đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại để kiểm tra vào tiết hôm sau.
2.Trò chơi ô chữ
 - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. Cả lớp đọc thầm quan sát ô chữ và chữ điền mẫu(SƠN TINH)
 - GV hướng dẫn học sinh cách làm.
 + Bước 1: Dựa vào gợi ý các em phải đoán đó từ đó là gì .
 +Bước 2: Ghi từ vào ô trống hàng ngang (viết chữ in hoa) mỗi ô ghi một chữ cái 
 + Bước 3: Sau khi điền đủ các từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào.
 - HS làm bài vào vở bài tập.
 - Nối tiếp nhau đọc các ô chữ theo hàng ngang.
* Lời giải ô chữ theo hàng ngang:
 Dòng 1: SƠN TINH Dòng 2 : ĐÔNG Dòng 3: bưu điện
 Dòng 4: TRUNG THU Dòng 5 : thư viện Dòng 6: VịT
 Dòng 7: hiền Dòng 8: SÔNG HƯƠNG
- Ô chữ theo hàng dọc: sông tiền.
5. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
Luyện Tiếng Việt : 
 ôn tập giữa học kỳ ii
I. Mục tiêu:
 - Ôn cách đặt trả lời câu hỏi Khi nào, ở đâu, vì sao, như thế nào ?
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Hãy gạch chân dưới các từ ngữ trả lời cho câu hỏi: Vì sao, như thế nào, ở đâu, khi nào ?
a. Mùa xuân đến, cây cối đâm chồi, nảy lộc.
b. Ngoài sân trường, các bạn nữ đang nhảy dây.
c. Vì nắng to, cánh đồng nứt nẻ.
d. Mùa hè đến, hàng phượng vĩ bên đường tưng bừng nở hoa.
- HS đọc yêu cầu của bài
? Bài tập yêu cầu làm gì ? 
*GV y/c HS cần đọc kĩ từng câu xem câu đó thuộc mẫu câu gì và có thể đặt câu hỏi để tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi đó.
VD: Sáng sớm em dậy tập thể dục cùng bố mẹ.
? Em dậy tập thể dục cùng bố mẹ khi nào ? (sáng sớm)
GV : sáng sớm là từ ngữ trả lời cho câu hỏi khi nào nên ta gạch dưới từ sáng sớm.
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây:
Bắt đầu tháng sáu, chúng em được nghỉ hè.
Trên cánh đồng, lúa đã chín vàng.
Mùa hè, tiếng ve kêu râm ran suốt đêm ngày.
d.Tôi không đi lao động vì trời mưa.
- HS đọc yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào vở, chú ý đọc kĩ từng câu xem từ in đậm của câu đó trả lời cho câu hỏi nào, sau đó đặt câu hỏi.
- Gọi HS đọc chữa bài, GV chốt lời giải đúng:
a. Khi nào, chúng em được nghỉ hè?
b. ở đâu, lúa đã chín vàng?
c. Mùa hè, tiếng ve kêu như thế nào?
d. Tôi không đi lao động vì sao?
2. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
 Thứ sáu ngày 13 tháng 3 năm 2010 
 Toán:
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Học thuộc bảng nhân chia; vận dụng vào việc giải toán.
- Giải bài toán có phép chia.
III. Các hoạt động dạy học:
1 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm:
 a. HS làm bài vào vở nhẩm ghi kết quả.
- HS nối tiếp nhau đọc các phép tính.
- GV yêu cầu HS nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
b. Học sinh thực hiện các phép tính nhân chia ghi kết quả chú ý kèm theo tên đơn vị đo.
Bài 2: Tính:
- HS làm bài thực tính từ trái sang phải. Chẳng hạn:
 Tính: 3 x 4 = 12 Viết: 3 x 4 + 8 = 12 + 8 
 12 + 8 = 20 = 20
- HS làm các phép tính còn lại. 
Bài 3: HS đọc kĩ đề toán
a. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn biết mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh em làm thế nào ?
- HS tự tóm tắt rồi giải bài toán vào vở.
b. GV nhấn mạnh ở câu này yêu cầu tính số nhóm .
2. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, giao BT về nhà.
Tập làm văn:
 kiểm tra đọc ( Đọc hiểu, luyện từ và câu) tiết 9
I. Mục đích yêu cầu :
 - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản .
- Củng cố mẫu câu như thế nào ? 
II. Cách tiến hành 
 - GV nêu yêu cầu tiết học .
- HS mở sách, đọc thầm văn bản Cá rô lội nước khoảng 12, 15 phút 
- HS mở vở bài tập làm bài cá nhân đánh dấu x vào ô trống bằng bút chì. Làm bài xong kiểm tra lại kết quả bằng cách đọc lại bài văn, rà soát lời giải, cuối cùng đánh dấu x chính thức bằng bút mực.
- Thu chấm nhận xét bài của hs.
- Câu1: ý b ; Câu 2: ý c ; Câu 3: ý b ; Câu 4: ý a ; Câu 5: ý b
Củng cố dặn dò :
 - Nhận xét tiết học.
Luyện Tiếng Việt:
 Kiểm tra viết ( chính tả ,tập làm văn ) tiết 10
I. Mục tiêu :
 - Luyện kĩ năng viết chính tả .
 - Luyện kĩ năng viết đoạn văn ngắn nói về con vật.
II. Các hoạt động dạy học :
1. Hướng dẫn HS làm bài.
a. Chính tả:
 - Đọc bài Đàn gà mới nở .
 - Yêu cầu 1 HS đọc lại sau đó cả lớp đọc thầm.
 - Yêu cầu hs nêu cách trình bày bài thơ .
 - GV đọc thong thả cho HS chép bài .
 - Đọc bài cho HS soát lỗi .
b. Tập làm văn:
 - HS đọc yêu cầu của bài
 - Học sinh làm bài vào vở bài tập dựa vào các câu hỏi cho trước viết đoạn văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về một con vật mà em yêu thích.
 2. Củng cố, dặn dò. 
- Chấm nhận xét bài của HS.
Sinh hoạt lớp: 
 tổng kết tuần 27
 I. Mục tiêu:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26 co ca tang buoi.doc