TẬP ĐỌC.
BÓP NÁT QUẢ CAM
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài rnh mạch tồn bi; biết đọc r lời nhn vật trong chuyện. đọc đúng; các từ mới :
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản nhỏ tuổi, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.(trả lời được cc cu hỏi1,2,4,5) học sinh kh giỏi trả lời được cu hỏi3
3. Giáo dục cho HS lòng yêu nước.
TUẦN 33 c&d Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2006. TẬP ĐỌC. BÓP NÁT QUẢ CAM I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài rành mạch tồn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong chuyện. đọc đúng; các từ mới : Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản nhỏ tuổi, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.(trả lời được các câu hỏi1,2,4,5) học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi3 3. Giáo dục cho HS lòng yêu nước. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra -Gọi Hs đọc thuộc lòng bài: Tiếng chổi tre. -Đánh giá – ghi điểm 2.Bài mới. Giới thiệu bài. HĐ 1: HD luyện đọc. Đọc mẫu tồn bài: Lời người dẫn chuyện đọc với giọng nhanh, hồi hộp. Lời của Quốc Toản khi thì giận dữ (nĩi với lính gác cản đường), khi thì dõng dạc (tâu vua). Lời vua: khoan thai, ơn tồn. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu: Cho HS tìm từ khĩ đọc để luyện đọc GV ghi nhanh lên bảng. Gọi HS luyện đọc GV sữa sai. Đọc từng đoạn trước lớp. Luyện đọc câu dài Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu; các cum từ, nhân giọng ở các từ in đậm: Đợi từ sáng đến trưa,/ vẫn khơng được gặp,/ cậu bé liều chết/gác ngã chúi,/ bèn xơ mấy người lính xăm xăm xuống bến .// Quốc Toản tạ ơn vua, / chân bước lên bờ mà lịng ấm ức: // “Vua ban cho cam quý / nhưng xem ta như trẻ con, /Vẫn khơng cho dự bàn việc nước”. //Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình, / cậu nghiến răng, / hai bàn tay bĩp chặt.// Đọc từng đoạn trong nhĩm GV theo dõi giúp các em đọc cịn yếu. Thi đọc. - Theo dõi nhận xét đánh giá. 3 Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Giặc Nguyên cĩ âm mưu gì đối với nước ta? - Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào? - Em hiểu thái độ như thế nồ thì được gọi là ngang ngược ? - Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? - Quốc Toản nĩng lịng gặp vua như thế nào? Thuyền rồng là thuyền như thế nào? - Vì sao khi tâu vua “xin đánh”, Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy? - Vì sao vua khơng những tha tội mà cịn ban cho Quốc Toản cam quý? - Vì sao Quốc Toản vơ tình bĩp nát quả cam? 4. Luyện đọc lại Luyện đọc theo vai Củng cố dặn dò: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? Về nhà xem lại bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện tới . -3 - 4HS đọc và trả lời câu hỏi SGK. -Nhận xét. -Nghe theo dõi. -Nối tiếp đọc câu kết hợp tìm từ khĩ phát âm: ngang ngược,liều chết, xin đánh, cưỡi cổ,... -Phát âm từ khó. -Luyện đọc cá nhân, đồng thanh. - 4 HS đọc nối tiếp 4đoạn. - Một em đọc đoạn 1, lớp theo dõi, nhận xét. - Một em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm. - Luyện đọc câu: Đợi từ sáng đến trưa,/ vẫn khơng được gặp,/ cậu bé liều chết/gác ngã chúi,/ bèn xơ mấy người lính xăm xăm xuống bến .// - luyện đọc cá nhân, đồng thanh. - Một em đọc lại đoạn 2. - Một HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm. - Đọc đồng thanh đoạn 4. - Luyện đọc câu: Quốc Toản tạ ơn vua, / chân bước lên bờ mà lịng ấm ức: // “Vua ban cho cam quý / nhưng xem ta như trẻ con, /Vẫn khơng cho dự bàn việc nước”. //Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình, / cậu nghiến răng, / hai bàn tay bĩp chặt.// -Luyện đọc trong nhóm. -Thi đọc cá nhân. - Theo dõi Nhận xét. -Thực hiện. -Giải vờ mượn đường để xâm lược nước ta. - Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ của Trần Quốc Toản vơ cùng căm giận. - Ngang ngược là bất chấp lẽ phải tỏ ra khơng sợ gì. -Để được nói hai tiếng “xin đánh”. - Đợi gặp vua từ sáng đến trưa, liều chết xơ lính gác để vào nơi họp,xăm xăm xuống thuyền rồng - Thuyền rồng là thuyền thuyền của vua, cĩ chạm hình con rồng. - Vì xô lính gác, tự ý xông vào là phạm tội khi quân. -Vì thấy quốc toản còn nhỏ đã biết lo việc nước. - Vì ấm ức bị coi là trẻ con. - Căm giận lũ giặc. - Tinh thần yêu nước. (nhiều HS nêu). - Một em đọc lại tồn bài -Luyện đọc trong nhóm -3-4Nhóm luyện đọc theo vai. -Nhận xét. -1HS đọc cả bài. - Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước./ Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà đã biết lo cho dân cho nước./... TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I:Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cách đọc viết, đếm, so sánh các số có 3 chữ số. II:Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Bài mới: Giới thiệu bài - Ơn tập các số trong phạm vi 1000 2. HD HS làm bài tập và ôn. - Bài 1: Nêu miệng. - Bài tập yêu cầu ta làm gì? - Gọi một em lên bảng làm lớp thực hiện vào bảng con. - Giáo viên đọc các số: chín trăm mười lăm; sáu trăm chín mươi lăm; bảy trăm mười bốn; .... - Bài 2 Số: Cho HS làm vào vở bài tập, một em lên bảng chữa 380 381 ... 383 ... ... 386 ... Bài 3: ( Giảm tải ) Bài 4: > < = 327...299 465...700 534... 500 + 34 Bài 5: Viết số bé nhất cĩ 3 chữ số. Số lớn nhất có 3 chữ số Số liền sau số: 999 là 3. Củng cố dặn dò: -Số531 gồm mấy trăm, chục, đơn vị? -Khi đọc và víêt số ta thực hiện như thế nào? -Nhận xét giao bài tập về nhà. Nhắc lại đề bài Viết các số Một HS lên bảng viết lớp làm bảng con. - Ghi kết quả vào bảng con: 915, 695, 714, 524, 101, Một HS đọc lại các số vừa ghi. HS tự làm bài . 380 381 382 383 384 385 386 -Làm bảng con. 327> 299 465< 700 534= 500 + 34 -Lớp làm vào bảng con. +Số bé nhất có 3 chữ số : 100 +Số lớn nhất có 3 chữ số: 999 +Số liền sau số: 999 là 1000 - Số531 gồm năm trăm, ba chục, một đơn vị -Từ trái sang phải. Thư năm ngày 7 tháng 4 năm 2009 THỂ DỤC CHUYỀN CẦU- TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH I.Mục tiêu. - Tiếp tục ôn chuyền cầu 2 người. Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác. - ôn trò chơi: Ném bóng trúng đích – Yêu cầu nâng cao khả năng ném bóng trúng đích. II.Chuẩn bị Địa điểm: sân trường Phương tiện: Còi, vợt, bóng. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Phần mở đầu - GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học : - Tiếp tục ôn “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”. - Ơn trò chơi “Ném bóng trúng đích”. - GV tổ chức xoay các khớp cổ chân , đầu gối , hông. - GV tổ chức đi thường , vỗ tay hát. - GV tổ chức HS ôn bài thể dục phát triển chung. B. Phần cơ bản - GV tổ chức cho HS “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”. - GV chia tổ , nhóm. - Tiến hành cho HS thực hiện ( nhóm trưởng điều khiển ). - GV Nhận xét – Tuyên dương. - GV tổ chức trò chơi “Ném bóng trúng đích” - GV nêu tên trò chơi. - Nhắc lại cách chơi và nội quy của trò chơi. - Tiến hành cho HS chơi trò chơi. - Nhận xét – Tuyên dương. C. Phần kết thúc - GV tổ chức cho HS đi đềuvà hát. - Oân các động tác thả lỏng. - GV hệ thống bài : Hôm nay chúng ta thực học và chơi những nội dung : -Tiếp tục ôn “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”. -Oân trò chơi “Ném bóng trúng đích”. - GV giao bài về nhà : Oân bài và thực hiện lại bài Thể dục phát triển chung. - Nhận xét tiết học. - HS tập trung theo đội hình hàng ngang - HS thực hiện trên đội hình hàng ngang. 3m - HS thực hiện chuyền theo nhóm trên đội hình 2 hàng ngang quay mặt vào nhau. - HS tham gia chơi một cách chủ động - HS thực hiện trên đội hình hàng ngang và chuyển thành đội hình vòng tròn. - HS thực hiện trên đội hình vòng tròn. TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I.Mục tiêu. Giúp HS củng cố về: Cách đọc: Viết các số có 3 chữ số. Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, chục, đơn vị và ngược lại. Sắp xếp các số theo tứ tự xác định, tìm đặc điểm của một dãy số để viết các số của dãy đó. II.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Bài mới: Giới thiệu bài - Ơn tập các số trong phạm vi 1000 2. HD HS làm bài tập và ôn. - Bài 1: Nêu miệng. - Bài tập yêu cầu ta làm gì? - Gọi một em lên bảng làm lớp thực hiện vào vở bài tập. - GV nhận xét đánh giá. - Bài 2: Viết các số 842; 965; 477; 593; 404 theo mẫu: Cho HS làm vào vở bài tập, một em lên bảng chữa 842 = 800 + 40 + 2 Bài 3: Viết các số 285, 257, 279, 297 theo thứ tự: Từ bé đến lớn Từ lớn đến bé Bài 4: Viết số thích hợp vào chổ chấm: 462; 464; 466; ... 353; 355; 357; ... 815; 825; 835; ... 3. Củng cố dặn dò: -Số531 gồm mấy trăm, chục, đơn vị? -Khi đọc và víêt số ta thực hiện như thế nào? -Nhận xét giao bài tập về nhà. Nhắc lại đề bài Mỗi số sau ứng với cách đọc nào Nối số thích hợp với các cách đọc tương ứng. Một HS lên bảng viết lớp làm vào vở bài tập. Lớp nhận xét bài bạnbổ sung HS tự làm bài . 965 = 900 + 60 + 5 477 = 400 + 70 + 7 593 = 500 + 90 + 3 404 = 400 + 4 Hai em lên bảng làm, lớp làm vào vở. a. Từ bé đến lớn: 257, 279, 285, 297 Từ lớn đến bé: 297, 285, 279, 257 - Làm vào bảng con. a. 462; 464; 466; 468 b. 353; 355; 357; 359 c. 815; 825; 835; 845 - Số531 gồm năm trăm, ba chục, một đơn vị -Từ trái sang phải. Kể Chuyện BÓP NÁT QUẢ CAM I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự theo chuyện. Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1.Kiểm tra - Gọi H ... he. -Tìm từ mẫu. -Nước sôi, nấu xôi, chim sâu, xâu cá, các nhóm thi đua. ?&@ Môn: Hát nhạc Bài: Do đia phương tự chọn I. Mục tiêu: Giúp HS: - HS thuộc lời bài hát. - HaÙt kết hợp điệu bộ. II. Chuẩn bị: - Một số thao tác phù hợp với bài hát. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Ổn định lớp. 2. Bài mới. HĐ1.Đọc lời ca. 7' HĐ2.Dạy hát 10' HĐ3:Hát kết hợp điệu bộ. 3. Củng cố, dặn dò. 3' -Giới thiệu ghi tên bài. -Yêu cầu: -Hát mẫu. -Dạy hát từng câu. -Dạy hát từng đoạn. -Dạy hát cả bài. -LaØm mẫu từng động tác. -Theo dõi, giúp đỡ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. - Lớp đọc đồng thanh lời ca. -Nghe GV hát. - HaÙt nối tiếp từng câu. - HaÙt nối tiếp từng đoạn. - HaÙt cả bài. - Hát theo nhóm, tổ, cá nhân. -Theo dõi. -Thực hiện theo nhóm, cá nhân. - Thi đua giữa các tổ. - Nhận xét. -Về hát thuộc lời bài hát. ?&@ Môn: TOÁN Bài: Ôn tập phép cộng, trừ tiếp theo. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Cộng, trừ nhẩm, viết (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ trong phạm vi 1000). Giải toán về cộng trừ, tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có văn. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. Bài 1: Bài 2 Bài 3 Bài 4 Bài 5 3 Nhận xét Chữa bài tập về nhà -Giới thiệu -Yêu cầu HS nhẩm theo cặp -Em nhận xét gì giữa mối quan hệ phép cộng trừ? -Cho HS nêu cách đặt -Cho HS đọc baì -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Cho HS giải vào vở -Cho hs ông lại cách tìm số bị trừ số hạng -Nhận xét dặn dò HS -Thực hiện. -Nhẩm theo cặp. -nêu: 500+300= 800 800 – 300 = 500 800 – 500 = 300 -Lấy tổng trừ đi số hạng nọ ta được số hạng kia. -Thực hiện cách tính vào bảng con. -Nêu cách tính. -2HS đọc đề bài. -Bài toán về ít hơn. -Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài. -Giải vào vở. -Đội 2 trồng được số cây. 530 + 140 = 670 (cây) Đáp số: 670 cây. -Nêu: -Làm bảng con x-32=45 x+45=79 x=45+32 x=79-45 x=77 x=34 Thứ sáu ngày 5 tháng5 năm 2006 ?&@ Môn: TOÁN Bài:.Ôn tập về phép nhân và phép chia I. Mục tiêu. Giúp HS: -Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học -Nhận biết 1 phần mấy của một số( bằng hình vẽ) -Tìm một thừa số chưa biết. Giải bài toán về phép nhân II. Chuẩn bị. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Giới thiệu 2 HD làm bài tập 3)Củng cố dặn dò -Nêu mục đích, yêu cầu, tiết học -Bài 1: -Làm miệng -Nhận xét chữa bài Bài 2 Bài 3 HD giải -Cùng lớp nhận xét -Nêu yêu cầu đềø bài Bài 5 -X Được gọi là gì?Nêu cacùh làm? -Nhận xét tiết học -Nhắc HS về ôn bài -Nhắc lại đề bài -2 HS đọc -Thảo luận cặp đôi đọc cho nhau nghe -2 Cặp đọc trước lớp -2x8=16 12:2=6 3x9=27 12:3=4 5x4=20 12:4=3 5x6=30 15:5=3 20x4=80 80:4=20 -2 HS lên bảng -Lớp làm bảng con -2-3 HS đọc đề bài -Làm vào vở -Lớp 2A có số HS là 8x3=24(HS) Đáp số:24 HS -Làm bài trong nhóm -3-4 HS nêu -2 HS đọc đề -X là số bị chia chưa biết -Nêu -X là thừa số chưa biết -Làm bảng con ?&@ Môn: TẬP LÀM VĂN Bài:Đáp lời an ủi:Kể chuyện dược chứng kiến I.Mục đích - yêu cầu. 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: -Biết đáp lại lời an ủi 2.Rèn kĩ năng nói – viết: -Biết viết một đoạn văn kể 1 việc làm tốt của em hoặc bạn em II.Đồ dùng dạy – học. -Bảng phu -Vở bài tập tiếng việt III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2 Bài mới HD làm bài tập 3 Củng cố dặn dò -Nhận xét cho điểm -Giới thiệu bài -Bài 1:Yêu cầu thảo luận -nhận xét -Bài 2 -Lưu ý không nhất thiết nhắc từng chữ trong SGK -Bài 3: giải thích yêu cầu bài tập -Nhận xét chữa bài -Nhận xét tiết học -1 HS lên bảng làm bài tập 2 -1 HS nói về trang sổ liên lạc của mình -1 HS đọc yêu cầu bài tập -Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm lời trong tranh -Thảo luân theo cặp đóng vai -1 HS đọc yêu cầu và 1 HS đọc 3 tình huống trong bài tập -Thực hành đối thoại -HS nói về việc tốt của mình hoặc của bạn -Nhận xét -Viết vào vở -3_4 HS đọc bài @&? Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài:Mặt trăng và các vì sao I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cơ bản về mặt trăng và các vì sao -Rèn luyện kỹ năng quan sát mọi vật xung quanh,phân biệt được tranh với các vì sao, biết được đặc điểm của tranh II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Giới thiệu 2 Vào bài HĐ1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi HĐ 2:Thảo luận nhóm về hình ảnh của mặt trăng HĐ 3: HĐ 4:Vẽ tranh 3)Củng cố dặn dò -Ban đêm nhìn lên trời thấy gì? -Bức ảnh chụp cảnh gì? -Mặt trăng hình gì? -Trăng có lợi ích gì? -Aùnh sáng như thế nào? Có giống mặt trời không -Nêu nội dung thảo luận -Nhận xét bổ sung kết luận -Giải thích một số từ khó -Nêu yêu cầu thảo luận -Phát phiếu -Nhận xét -HD cách vẽ -Chấm 1 số bài -Nhận xét tiết học -Dặn HS về hoàn thành bài vẽ -Mặt trăng và các vì sao -Quan sát SGK -Cảnh đêm trăng -Hình tròn -Chiếu sáng mặt đất vàoban đêm -Chiếu sáng dịu mát,không chói chang như mặt trời -Hình thành nhóm và thảo luận -Đại diện nhóm trình bày -2 HS đọc bài thơ - Mồng một lưỡi trai -Mồng 2 lá lúa -Mồng 6 thật trăng -Hình thành nhóm thảo luận -Ban đêm ngoài trăng còn có gì? -Hình gì? -Aùnh sáng như thế nào -Nối tiếp nêu -Vẽ vào giấy về bầu trời vào ban đêm THỂ DỤC Bài:Chuyền cầu-trò chơi:Con cóc là cậu ông trời I.Mục tiêu: -Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người.Yêu cầu nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác -Ôn trò chơi con cóc là cậu ông trời.yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Chạy nhẹ theo hàng dọc -Đi theo vòng tròn hít thở sâu -Xoay các khớp -Ôn 8 động tác thể dục phát triển chung B.Phần cơ bản. 1)Chuyền cầu theo nhóm 2 người 2)Trò chơi con cóc là cậu ông trời -Nhắc lại cách chơi -Yêu cầu đọc lại vần điệu -Thực hiện chơi C.Phần kết thúc. -Một số động tác thả lỏng -Đứng và hát -Trò chơi làm theo hiệu lệnh -Hệ thống bài -Nhận xét giao bài về nhà 100m 2’ 2 lần 8-10’ 8-10’ 2’ 1’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ ÔN TẬP AN TOÀN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU: - Vận dụng đặc điểm con đường an toàn và con đường kém an toàn, quan sát và biết xử lí khi gặp trường hợp không an toàn. - Biết lựa chọn đường đến trường an toàn nhất. - Có thói quen chỉ đi trên con đường đến trường an toàn nhất. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1Ổn định lớp.2' 2. Bài mới. HĐ1:Luyện tập tìm con đường an toàn. 17' HĐ2:Lựa chọn con đường an toàn khi đi học17' 3. Củng cố, dặn dò. 3' -Bắt nhịp cho HS hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. -Giới thiệu ghi tên bài. -Treo sơ đồ vẽ các con đường. KL:Cần chọn con đường an toàn khi đi đến trường, con đường ngắn không phải là con đường an toàn nhất. -Yêu cầu: - Phân tích ý đúng, chưa đúng của HS khi các em nêu tình huống cụ thể( ở địa phương). KL:Con đường an toàn: Đường thẳng ít khúc quanh, có vạch phân chia các vạch xe chạy Nhận xét tiết học. -Nhắc HS lựa chon con đường đi để đảm bảo an toàn. - Cả lớp hát đồng thanh. -Quan sát và tìm con đường an toàn nhất(nêu lí do an toàn và kém an toàn) -HS trình bày trên bảng và giải thích tại sao. -Nhận xét, bổ sung. -Nghe GV kết luận. - 2-3 HS giới thiệu con đường từ nhà đến trường qua những đoạn đường nào an toàn, và đoạn đường nào chưa an toàn. -Nhận xét, bổ sung. -Thực hiện yêu cầu bài học. Môn: ĐẠO ĐỨC c&d Bài: Dành cho địa phương Chăm sóc cây xanh I.MỤC TIÊU: -HS biết cây xanh luôn có quá trình thoát hơi nước làm cho không khí mát mẻ. -Cây xanh còn có tác dụng cản bụi, hạn chế bớt khí độc và sự phát triển của vi khuẩn làm cho bầu không khí trong lành -Có ý thức trong việc bảo vệ , chăm sóc cây xanh. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 3-4' 2. Bài mới. HĐ 1: Ý nghĩa của cây xanh. HĐ 2: Chăm sóc cây xanh.10 -15' 3.Củng cố dặn dò:3' -Trước khi tan học em nhìn thấy một bạn đang xé vụn một tờ giấy vứt xuống sàn lớp. Em sẽ làm gì và nói gì với bạn ấy nếu bị bạn phản đối? -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu ghi tên bài . -Chia lớp làm 4 nhóm ngẫu nhiên sau đó đưa ra câu hỏi và yêu cầu các nhóm trưởng nhận câu hỏi đưa về nhóm mình thảo luận -Tổ chức cho HS nhổ cỏ xung quanh gốc cây. -Nhận xét, tuyên dương. -Nhắc HS thực hiện chăm sóc cây xanh. -5-6HS nêu. -HS thực hiện nhóm theo số thứ tự.Nhóm 1 về số 1, nhóm 2 về số 2 -Các nhóm trưởng tự điều khiển nhóm mình thảo luận. -Thực hiện theo sự hướng dẫn của gv. -Nghe, nhận việc.
Tài liệu đính kèm: