Giáo án dạy Tuần 33

Giáo án dạy Tuần 33

Tập đọc: BÓP NÁT QUẢ CAM(2 tiết)

I. MỤC TIÊU:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.

- Hiểu được các từ ngữ được chú giải cuối bài, nắm được sự kiện các nhân vật nói trong bài đọc.

- Hiểu nội dung:Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.(Trả lời các câu hỏi 1,2,4,5)

- HS khá giỏi trả lời được CH 4.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc

 

doc 16 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1315Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
 Thứ hai
 Ngày soạn: .	
Ngày dạy 
Tập đọc: BÓP NÁT QUẢ CAM(2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Hiểu được các từ ngữ được chú giải cuối bài, nắm được sự kiện các nhân vật nói trong bài đọc.
- Hiểu nội dung:Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.(Trả lời các câu hỏi 1,2,4,5)
- HS khá giỏi trả lời được CH 4.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 TiÕt 1:
 A. KIỂM TRA:
 Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi
 Nhận xét, ghi điểm.
 B. BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
Gọi HS đọc từng câu ( lượt 1 )
* Luyện phát âm: giả vờ, xâm chiếm, ngang ngược, cưỡi cổ, nghiến răng, tạm nghỉ
Gọi HS đọc từng câu ( lượt 2 )
b. Đọc từng đoạn trước lớp
Gọi 1 HS đọc chú giải
Luyện đọc câu dài
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Đọc đồng thanh
 TiÕt 2:
 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta ?
Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ?
Câu 2 : Trần Quốc Toản xin Gặp vua để làm gì ?
Câu 3 : Quốc Toản nóng lòng gặp Vua như thế nào ?
Câu 4: Vì sao sau khi gặp Vua "xin đánh", Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy ?
Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý ?
Câu 5: Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?
 4.Luyện đọc lại:
Yêu cầu HS đọc phân vai
 C.CỦNG CỐ DẶN DÒ:
Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? 
Yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện "Bóp nát quả cam".
- 2 HS lên bảng học thuộc lòng bài: Tiếng chổi tre
HS lắng nghe
HS nối tiếp đọc từng câu
HS đọc cá nhân - đồng thanh.
HS nối tiếp đọc từng câu
1 HS đọc chú giải
Đợi từ sáng đến trưa, / vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính ngã chúi, /xăm xăm xuống bến/ /
Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chânbước lên bờ mà lòng ấm ức.//
Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con/ vẫn không cho dự bàn việc nước/ Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình, cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
HS đọc theo nhóm 4
Đồng thanh đoạn 2
Lớp đồng thanh cả bài
Giả vờ mượn đường xâm chiến nước ta.
Vô cùng câm giận
Để được nói 2 tiếng"xin đánh"
Đợi gặp vua từ sáng đến trưa liều chết xô lính gác để vào nơi họp, xăm xăm xuống thuyền. 
Vì cậu biết: xô lính gác, tự ý xông vào nơi vua họp triều đình là trái phép nước, phải bị tự tội.
Vì vua thấy Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước.
Quốc Toản đang ấm ức vì bị vua xem như trẻ con, lại căm giận sôi sục khi nghĩ đến quân giặc nên nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt, quả cam vì vậy bị vô tình bóp nát.
HS đọc phân vai theo nhóm 3
Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay.
Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước.
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản 
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất,số lớn nhất có ba chữ số.
- Làm bài 1( dòng 1,2,3),bài 2 ( a,b) bài 4, bài 5
- GD học sinh yêu thích môn toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 A. KIỂM TRA:
- GV nhận xétvà trả bài kiểm tra.
 B. BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu bài:
 2.Thực hành: 
Bài 1:Yêu cầu gì? Viết các số 
- HS làm bảng con. Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét chữa bài. 
Chín trăm mười lăm: 915 Hai trăm năm mươi:250
Sáu trăm chín mươi lăm: 695 Ba trăm bảy mươi mốt: 371
Bảy trăm mười bốn :714 Chín trăm; 900
Bài 2: Số? 
- HS làm bài.Gọi 2 HS lên bảng. 
- Nhận xét chữa bài.
a) 380;381; 382; 383; 384; 385; 385; 387; 388; 389; 390; 
b)500; 501; 502; 503; 504; 505; 506; 507; 508; 509; 510;
Bài 4: Điền dấu vào chỗ chấm
- HS làm bài.Gọi 2 HS lên bảng. 
- Nhận xét chữa bài. Gọi HS nêu lại so sánh.
372...299 631...640
465...700 909....902 + 7
534....500+ 34 708....807 
Bài 5: 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài . 1 HS lên bảng .Nhận xét chữa bài
a) Viết số bé nhất có ba chữ số: 100
b) Viết số lón nhất có ba chữ số: 999
c)Viết số liền sau của 999 là 1000
 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học 
Dặn: Về nhà làm Bt số 3 và các bài tập ở vở BT
Chính tả:(NV) BÓP NÁT QUẢ CAM
I.MỤC TIÊU:
- Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam .
- Làm được BT(2)a, BT(3)a.
- GD học sinh có ý thức rèn chữ viết. Ngồi viết đúng tư thế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. KIỂM TRA:
Yêu cầu học sinh viết bảng con các từ : quay tít, chích choè, hít thở, ríu rít uống nước, nghi ngờ..
Nhận xét.
 B. BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn viết chính tả
 GV đọc 1 lần đoạn văn.
Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ? Vì sao phải viết hoa ?
Yêu cầu HS viết bảng con các từ: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam.
GV đọc cho HS viết
Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập.
 Cho HS làm bài 2 a
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
2b. Thuỷ Tiên rất hợp với tên của em. Em thật xinh xắn với nụ cười chúm chím, tiếng nói dịu dàng, dễ thương. Như một cô tiên bé nhỏ, Thuỷ Tiên thích giúp đỡ mọi người, khiến ai cũng yêu quý.
 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
 Nhận xét tiết học.
 Dặn HS về nhà viết lại vài lần cho đúng những từ còn mắc lỗi trong bài chính tả.
- 2 hoc sinh lên bảng viết - cả lớp viết bảng con
Nghe GV đọc
Chữ Thấy viết hoa vì là chữ đầu câu. Chữ Vua viết hoa vì là chữ đứng đầu câu và thể hiện ý tôn trọng. Quốc Toản viết hoa vì là tên riêng của người.
HS viết vào bảng con
HS viết bài
Nộp vở cho giáo viên
2 HS làm trên giấy
Lớp làm vào vở.
Lớp nhận xét
2a. Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Con công hay múa
Nó múa làm sao
Nó rụt cổ vào
Nó xoè cánh ra
- Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm, lộn cổ xuống ao
 Ông ơi, ông vớt tôi nao
Tội có lòng nào ông hãy xáo măng
 Có xáo thì sáo nước trong
Chớ sáo nước đục đau lòng cò con.
 Thứ ba
 Ngày soạn:
 Ngày dạy.
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm,các chục các đơn vị và ngược lại 
- Biết sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
- Làm bài 1,bài 2, bài 3.
- GD học sinh yêu thích môn toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 A. KIỂM TRA:
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3
- Nhận xét ghi điểm.
 B. BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu bài:
 2.Thực hành: 
Bài 1:Yêu cầu gì? Mỗi số sau ứng với cách đọc nào?
- HS làm phiếu bài tập.
- HS lên bảng;
- Nhận xét chữa bài. 
Bài 2: a) Viết các số 842,965,477,618,593, 404 theo mẫu
M ;842= 800 + 40 + 2 M :b)300 + 60 + 9 = 369 
- HS làm bài.Gọi 5 HS lên bảng. 
- Nhận xét chữa bài.a); b)
Bài3: Viết các số 285, 257, 279, 297. Theo thứ tự:
a) Từ lớn đến bé:
b) Từ bé đến lớn:
- HS làm bài.Gọi 2 HS lên bảng. 
- Nhận xét chữa bài. 
 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học 
Dặn: Về nhà làm Bt số 4 và các bài tập ở vở BT
Kể chuyện: BÓP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (Bt1, BT2)
- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
2. Rèn kĩ năng nghe.
- Biết theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được 
lời kể của bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
- 4 tranh minh hoạ nội dung truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 A. KIỂM TRA:
 Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Chuyện quả bầu.
 Nhận xét, ghi điểm.
 B. BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn kể chuyện
a. Sắp xếp lại 4 tranh vẽ trong SGK theo đúng thứ tự trong truyện
Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
Gắn 4 tranh lên bảng
Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện
 Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự
b. Kể lại từng đoạn câu chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
Bước 2: Kể trước lớp
Gọi HS nhận xét bạn kể;
c. Kể toàn bộ câu chuyện
Yêu cầu HS kể theo vai
Gọi HS nhận xét
 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các danh nhân, sự kiện lịch sử và chuẩn bị bài sau.
Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
3 HS kể lại câu chuyện: Chuyện quả bầu và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
HS đọc yêu cầu
Quan sát tranh minh hoạ
HS thảo luận theo nhóm 4
HS lên bảng sắp xép lại cac bức tranh.
2 - 1 - 4 -3
HS tiếp nối nhau kể lần lượt 4 đoạn của câu chuyện dựa theo tranh.
Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp.
 Nhận xét 
3 HS kể theo vai
 Nhận xét
Tập đọc: LƯỢM 
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
 Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khỗ thơ. 
 Biết đọc bài thơ với giọng tươi vui, nhí nhảnh, hồn nhiên.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: loắt choắt, cái xắc, ca lô, thượng khẩn, đòng đòng.
- Hiểu nội dung: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc, đáng yêu và dũng cảm.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. KIỂM TRA:
 Gọi 2 học sinh đọc bài Lá cờ.
 Nhận xét, ghi điểm.
 B. BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Luyện đọc
GV đọc mẫu
Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng dòng thơ
Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
* Luyện phát âm: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, lúa trỗ., hiểm nghèo.
Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
b. Đọc từng dòng thơ trước lớp
Gọi 1 HS đọc chú giải
Goị HS đọc từng khổ thơ
Rèn ngắt nhịp và đọc nhấn giọng
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Đọc đồng thanh
 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu?
Những từ gợi tả hình ảnh Lượm trong hai khổ thơ đầu cho thấy Lượm rất ngộ nghĩnh, đáng yêu, tinh nghịch
Câu 2: Lượm làm nhiệm vụ gì?
Làm nhiệm vụ chuyển thư, chuyển công văn tài liệu ở mặt trận là một công việc vất vả, nguy hiểm.
Câu 3: Lượm dũng cảm như thế nào?
Em hãy tả lại hình ảnh Lượm trong khổ thơ 4.
Câu 4: Em thích những câu thơ  ... ững ngày nào trong tháng âm lịch chúng ta nhìn thấy Trăng tròn?
 ? Em đã dùng màu gì để tô màu Mặt Trăng?
 ? Ánh sáng Mặt Trăng có gì khác so với ánh sáng Mặt Trời.
Kết luận: Mặt Trăng tròn, giống như một (quả bóng lớn )ở xa Trái Đất. Ánh sáng Mặt TRăng mát dịu, không nống như ánh sáng Mặt Trời vì Mặt Trăng không tự phát ra ánh sáng. Mặt Trăng phẳng chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống Trái Đất.
Hoạt động 2: Thảo luận về các vì sao
Mục tiêu: HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của các vì sao
 Cách tiến hành :
Hoạt động cả lớp:
- Từ các bức vẽ về bầu trời có trăng và sao của HS GV hỏi:
? Tại sao các em lại vẽ các ngôi sao như vậy?
? Theo các em những ngôi sao có hình gì?
? Trong thực tế có phải các ngôi sao cũng có cách như những chiếc đèn ông sao không? Những ngôi sao có tỏa sáng không?
Kết luận: Các vì sao là những (quả bóng lửa) khổng lồ giống như Mặt Trời. Trong thực tế có nhiều ngôi sao còn lớn hơn Mặt Trời, nhưng vì chúng ở rất xa, rất xa Trái Đất nên ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên bầu Trời.
 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
- GV nhận xét tiết học.
Dặn:Về nhà quan sát Mặt Trăng và các vì sao về ban đêm.
 Thứ năm
 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ(tiếp)
I MỤC TIÊU:
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết làm tính cộng ,trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng ,trừ không nhớ các số có đến ba chữ số .
- Biết giải bài toán về ít hơn. 
- Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.
- Làm bài 1( cột 1,3),bài 2( cột 1,3),bài 3,bài5
- GD học sinh yêu thích môn toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 A. KIỂM TRA:
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 4
- Nhận xét ghi điểm.
 B. BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu bài:
 2.Thực hành: 
Bài 1:Yêu cầu gì? Tính nhẩm ?(cột 1,3)
- HS làm bài .
- Gọi HS nên miệng ;
- Nhận xét chữa bài. 
Bài 2: Yêu cầu gì? Đặt tính rồi tính;(cột 1,3)
- HS làm bài.Gọi4 HS lên bảng. 
- Nhận xét chữa bài.( Gọi HS nêu lại cách tính)
Bài 3: 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm; 
- Bài toán cho biết gì?(Anh cao 165cm ,em thấp hơn anh 33 cm )
- Bài toán hỏi gì?(Em cao bao nhiêu cm)
- Các em chọn phép tính để giải bài toán vào vở.
- HS làm . 1HS lên bảng. Nhận xét chữa bài. 
Bài giải:
Chiều cao của em là:
165 - 33 = 132 (cm)
Đáp số : 132 cm
Bài 5: Yêu cầu gì? Tìm x: HS làm vở .Gọi 2 HS lên bảng - Nhận xét chữa bài
 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học 
Dặn: Về nhà làm Bt số 4 và các bài tập ở vở BT
Tập làm văn: ĐÁP LỜI AN ỦI- KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
I .MỤC TIÊU:
 - Rèn kĩ năng nói: Biết đáp lại lời an ủi.
- Rèn kĩ năng viết: Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc làm tốt của em hoặc của bạn em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. KIỂM TRA:
Gọi học sinh lên thực hành hỏi đáp lời từ chối trong các tình huống bài tập 2. 
Gọi 1 học sinh nói nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em.
Nhận xét.
 B. BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: ( miệng )
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu học sinh quan sát và thực hành đối thoại trước lớp.
Bài 2: ( miệng )
 Gọi học sinh đọc yêu cầu và 3 tình huống trong bài tập
Yêu cầu học sinh suy nghĩ và thực hành đối thoại trước lớp nói lời an ủi và lời đáp.
Nhận xét, đánh giá
Bài 3: ( viết )
Đề bài yêu cầu các em kể về một việc làm tốt của em ( hoặc của bạn em). Đó có thể là việc em săn sóc mẹ khi mẹ ốm; cho bạn đi chung áo mưa hoặc một việc tốt nào đó thực sự em đã làm hoặc đã thấy bạn làm.
Ví dụ: Mấy hôm nay, mẹ sốt cao. Bố đi mời bác sĩ đến nhà khám cho mẹ. Còn em thì rót nước cho mẹ uống thuốc. Nhờ sự chăm sóc của cả nhà, hôm nay mẹ đã đỡ.
 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
 Nhận xét tiết học.
 Nhắc học sinh thực hành điều đã học.
3 cặp học sinh thực hành trước lớp 
1 học sinh nói nội dung một trang trong sổ liên lạc.
HS đọc
HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK đọc thầm lời an ủi của bạn gái đến thăm và lời đáp lại của bạn gái bị đau chân.
HS thực hành đối thoại trước lớp.
HS đọc
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ nhẩm thầm lời đáp phù hợp với 3 tình huống.
a. Dạ em cảm ơn cô.
 Em nhất định sẽ cố gắng ạ.
 Lần sau, em sẽ cố đạt điểm tốt cô ạ.
b. Cảm ơn bạn
 Mình sẽ hi vọng nó sẽ trở về.
 Cảm ơn bạn đã an ủi mình.
c. Cháu cảm ơn bà
 Cháu cũng hi vọng ngày mai nó sẽ về.
Lớp nhận xét, đánh giá.
HS nghe
Một vài học sinh nói về những việc tốt các em hoặc bạn đã làm
Cả lớp làm vào vở
Nhiều học sinh nối tiếp nhau đọc bài viết.
Lớp nhận xét.
Đạo đức: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG(Tiếp)
 NÊU VÀ KỂ NHỮNG GƯƠNG ANH HÙNG, 
 LIỆT SĨ CỦA XÃ GIO PHONG - GIO LINH
I. MỤC TIÊU:	
- Qua tiết nêu và kể tên những gương anh hùng, liệt sĩ của xã Gio Phong, huyên Gio Linh. Giáo dục các em lòng biết ơn và sự kính phục đối với những người đã hiến dâng cả cuộc đời mình cho đất nước, quê hương.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: Cả lớp hát bài: Chú bộ đội.
- GV nêu nguyên nhân đất nước ta giành được độc lập, tự do..........
- GVnêu những gương anh hùng, liệt sĩ (từ thanh thiếu niên , đến các cụ già...) 
- Nêu công lao và sự hy sinh anh dũng của các anh hùng, liệt sĩ ...
- HS hát những bài hát về gương anh hùng , liệt sĩ .....
 2. Nhận xét- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Thủ công:
 ÔN TẬP TH THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH
I. MỤC TIÊU:
 Rèn luyện lại các kĩ năng thực hành làm đồ chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Giấy màu, kéo, hồ dán.
III. CÁC HẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Giới thiệu bài:
 Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng thi khéo tay qua việc thực hành làm các đồ chơi theo ý thích.
 2. Hướng dẫn thực hành
a. Yêu cầu HS nêu tên các bài học trong chương làm đồ chơi
b.Yêu cầu HS tự chọn và làm một sản phẩm trong chương làm đồ chơi.
Bình chọn, tuyên dương tổ có nhiều sản phẩm đẹp.
 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn lại các chương đã học để kiểm tra cuối năm.
HS trả lời
:
-Làm dây xúc xích trang trí.
-Làm đồng hồ đeo tay.
-Làm vòng đeo tay.
-Làm con bướm.
-Làm đèn lồng.
HS tự chọn và làm sản phẩm đồ chơi mà mình yêu thích.
HS trưng bày sản phẩm của tổ mình.
HS nhận xét, bình chọn tổ làm nhiều đồ chơi đẹp nhất.
 Thứ sáu
 Ngày soạn:
 Ngày dạỵ:
Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I MỤC TIÊU:
-Thuộc bảng nhân và bảng chia2,3,4,5.để tính nhẩm
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học)
- Biết tìm số bị chia, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Làm bài 1( a),bài 2( dòng 1),bài 3,bài 5.
- GD học sinh yêu thích môn toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 A. KIỂM TRA:
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 4
- Nhận xét ghi điểm.
 B. BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu bài:
 2.Thực hành: 
Bài 1:Yêu cầu gì? Tính nhẩm:(a)
- HS làm. 
- Gọi HS nên miệng
- Nhận xét chữa bài;
2 x 8 =16 12 : 2 = 6 2 x 9 = 18 18 : 3 = 6 
3 x 9= 27 12 : 3 = 4 5 x 7 = 35 45 : 5 = 9 
4 x 5 = 20 12 : 4 = 3 5 x 8 = 40 40 : 4 = 10
5 x 6 = 30 15 : 5 = 3 3 x 6 = 18 20 : 2 = 10
Bài 2: Tính: HS làm bảng con:(dòng 1)
- Gọi 2 HS lên bảng - Nhận xét chữa bài. Gọi HS nêu lại cách tính.
4 x 6 + 16 = 24 + 16 5 x 7 + 25 = 35 + 25 
 = 40 = 60
Bài 3: 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm; 
- Bài toán cho biết gì?(lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 học sinh)
- Bài toán hỏi gì?(Lớp 2A có bao nhiêu học sinh)
- Các em chọn phép tính để giải bài toán vào vở.
- HS làm . 1HS lên bảng. Nhận xét chữa bài. 
Bài giải:
Số học sinh lớp 2A là:
 3 x 8 = 24 (học sinh)
Đáp số : 24 học sinh
Bài 5: Yêu cầu gì? Tìm x: HS làm vở .Gọi 2 HS lên bảng - Nhận xét chữa bài
 ?Vì sao khi tìm x em làm phép tính nhân?
 ?Vì sao khi tìm x em làm phép tính chia?
 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học 
Dặn: Về nhà làm Bt số 4 và các bài tập ở vở BT
Tập viết: CHỮ HOA V (KIỂU 2)
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng viết chữ
- Viết đúng chữ hoa V kiểu 2(1dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ)chữ và câu ứng dụng: (Việt) 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Việt Nam thân yêu ( 3 lần.)
- Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định.
- Rèn luyện ý thức rèn chữ đẹp , giữ vở sạch của HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ hoa V 
 -Vở tập viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. KIỂM TRA:
Gọi 2 học sinh lên bảng viết - cả lớp viết bảng con chữ hoa Q , cụm từ Quân dân một lòng .
 Nhận xét
 B. BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn viết chữ
 Chữ V cỡ vừa cao mấy li ? có mấy nét ?
Chữ V là 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét móc hai đầu, 1 nét cong phải và 1 nét cong dưới nhỏ.
 Cách viết
Nét 1: Viết như nét 1 của các chữ U,Ư,Y
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 viết nét cong phải, dừng bút ở đường kẻ 6.
Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2 tạo thành vòng xoắn nhỏ dừng bút gần đường kẻ 6.
Cho học sinh viết bóng
Học sinh viết bảng con
 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
 Gọi học sinh đọc cụm từ ứng dụng
 Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của chúng ta.
Những chữ cái nào cao 2,5 li?
Chữ cái nào cao 1,5 li?
Các chữ cái còn lại cao mấy li?
Yêu cầu học sinh viết vào bảng con
 4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
 Yêu cầu HS viết vào vở tập viết
 5. Chấm, chữa bài
Chấm một số bài.
Nhận xét.
 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
HS viết vào bảng con
Cao 5 li gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét.
Theo dõi GV viết mẫu.
HS viết bóng
HS viết bảng con
V iệt Nam thân yêu.
V , n,h,y.
T
Cao 1 li
HS viết vào bảng con chữ Việt
HS nghe GV hướng dẫn.
HS viết bài.
Nhận xét tiết học.
Nhắc học sinh hoàn thành phần luyện viết trong vở tập viết
Sinh hoạt tập thể: SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU: 
- Häc sinh thÊy ®­îc vµ khuyÕt ®iÓm cña b¶n th©n trong tuÇn qua vÒ häc tËp vµ rÌn luyÖn. Tõ ®ã biÕt ph¸t huy ­u ®iÓm kh¾c phôc tån t¹i ®Ó v­¬n lªn.
II.NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Sinh ho¹t v¨n nghÖ.
2. Líp trưởng nhËn xÐt chung.
3. Líp th¶o luËn
4. Gi¸o viªn nhËn xÐt.
- NÒ nÕp: S¸ch vë t­¬ng ®èi ®Çy ®ñ, s¹ch ®Ñp. §å dïng häc tËp kh¸ ®ñ.
- VÒ häc tËp: Mét sè em ch¨m chØ, ngoan ngo·n, siªng ph¸t biÓu nh­ em: 	
- VÖ sinh th©n thÓ: S¹ch sÏ, gän gµng.
- Tån t¹i:- Mét sè em ®äc, viÕt yÕu cÇn cè g¾ng h¬n Cường,
5.B×nh bÇu c¸ nh©n vµ tæ xuÊt s¾c.
- KÕ ho¹ch tuÇn tíi: Dùa trªn kÕ ho¹ch cña nhµ tr­êng vµ liªn ®éi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 33.doc