Giáo án dạy Tuần 32 Khối 2

Giáo án dạy Tuần 32 Khối 2

Tập đọc : CHUYỆN QUẢ BẦU( 2 TIẾT )

I . Mục tiêu : -Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.-

-Ngắt , nghỉ hơi đúng theo dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ.

-Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.

-Hiểu ý nghĩa các từ mới : con dúi , sáp ong , nương , tổ tiên.

-Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đết nước Việt Nam là anh em một nhà , có chung một tổ tiên.

-Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS .

II . Đồ dùng dạy học :

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

-Bảng phụ ghi sẵn từ , câu cần luyện đọc.

 

doc 23 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1190Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 32 Khối 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 32
THỨ
MÔN
TÊN BÀI
Hai
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Đạo đức
Toán
Chuyện quả bầu ( Tiết 1 )
Chuyện quả bầu ( Tiết 2 )
Dành cho địa phương ( Tiết 2 )
Luyện tập
Ba
Tập đọc 
Chính tả
Toán
Thể dục
Quyển sổ liên lạc.
Chuyện quả bầu
Luyện tập chung .
Bài 63
Tư
Tập đọc
Toán 
TNXH 
Tập viết
Tiếng chổi tre.
Luyện tập chung.
Mặt trời và phương hướng.
Năm
Chính tả (N -V)
LT và câu
Toán 
Thủ công
Tiếng chổi tre.
Từ trái nghĩa 
Luyện tập chung.
Làm lồng đèn ( Tiết 1 ).
Sáu
Tập làm văn
Kể chuyện
Toán
Thể dục 
Đáp lời từ chối – Đọc sổ liên lạc.
Chuyện quả bầu (
Kiểm tra.
Bài 64
Thứ hai ngàytháng 4 năm 2006
Tập đọc : 	CHUYỆN QUẢ BẦU( 2 TIẾT )
I . Mục tiêu : -Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.-
-Ngắt , nghỉ hơi đúng theo dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ.
-Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.
-Hiểu ý nghĩa các từ mới : con dúi , sáp ong , nương , tổ tiên.
-Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đết nước Việt Nam là anh em một nhà , có chung một tổ tiên.
-Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS .
II . Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn từ , câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Tiết trước các em học tập đọc bài gì ?
- GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu .
- Anh Nha được giao nhiệm vụ gì ? Vì sao ? 
- Em thích chi tiết nào nhất ? Vì sao ? 
- GV nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Ghi tựa .
- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? 
- Tại sao quả bầu bé mà có rất nhiều người ở trong ? Câu chuyện mở đầu chủ điểm Nhân dân hôm nay cho các em biết về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam .
b. Luyện đọc : 
- GV đọc mẫu .
- Tóm tắt nội dung :
 Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà , có chung một tổ tiên . Từ đó , bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em . 
- Tìm hiểu bố cục : 
- Bài được chia làm mấy đoạn ?
- GV yêu cầu HS chia đoạn theo SGK .
- Hướng dẫn đọc từ khó : 
- GV ghi từ khó lên bảng – hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ nếu có .
- lạy van , ngập lụt , lấy làm lạ , chết chìm , lao xao, khoét rỗng , vắng tanh, giàn bếp , nhẹ nhàng . 
- Hướng dẫn đọc câu văn dài .
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn câu văn khó đọc lên bảng – hướng dẫn đọc .
+ Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng , / mây đen ùn ùn kéo đến . // Mưa to , gió lớn , nước ngập mênh mông . // Muôn loài đều chết chìm trong biển nước . // 
+ Lạ thay , / từ trong quả bầu ,/ những con người bé nhỏ nhảy ra .// Người Khơ – mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen .// Tiếp đến ,/ người Thái ,/ người Mường ,/ người Dao ,/ người Hmông ,/ người Ê – đê ,/ người Ba – na ,/ người Kinh , / lần lượt ra theo .//
- GV chú ý sữa sai cho HS .
@ . Đọc từng câu : 
- Đọc từng đoạn trước lớp : 
- Em hiểu thế nào là “con dúi” ?
- Em hiểu “sáp ong” là như thế nào ? 
- “Nương”ý nói như thế nào ?
- Em hiểu “ tổ tiên” là gì ? 
- Đọc đoạn trong nhóm : 
- GV quan sát HS đọc bài .
- Thi đọc giữa các nhóm : 
- GV nhận xét – tuyên dương .
- Đọc đồng thanh : 
- GV quan sát HS đọc .
Tiết 2
c.Tìm hiểu bài : 
Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt ?
- Câu 1 : 
- Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ?
- Câu 2 : 
- Hai vợ chồng làm cách` nào để thoát lụt ? 
- Câu 3: 
- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? 
- Câu 4: 
- Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào ? 
- Câu 5 
- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước mà em biết ? 
- GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước . 
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện . 
c. Luyện đọc lại : 
- GV nhận xét cho điểm .
3. củng cố , dặn dò : 
- Các em vừa học tập đọc bài gì ? 
- Chúng ta phải làm đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam ? 
- GV nhận xét giáo dục tình cảm cho HS .
- Về đọc lại bài – tìm hiểu bài .
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động học
- Bảo vệ như thế là rất tốt .
- 2 HS đọc nối tiếp nhau đến hết bài .
- đứng canh gác trước .Bác .
- HS trả lời theo ý của mình .
- HS nhắc lại .
- Mọi người đang chui ra từ quả bầu .
- HS lắng nghe .
- HS lắng nghe .
-Bài chia làm 3 đoạn .
- Lớp chý ý theo dõi .
 - HS theo dõi
- HS đọc từ – lớp đọc đồng thanh .
- HS dùng bút chì ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm , phẩy và giữa các cụm từ .
- 2 HS đọc – lớp đọc đồng thanh .
- 2 HS đọc cá nhân – lớp đọc đồng thanh .
- HS nối tiếp nhau đọc theo hàng ngang .
- HS nối tiếp nhau đọc theo hàng dọc . 
- HS đọc chú giải SGK 
- HS đọc chú giải SGK 
- HS đọc chú giải SGK 
- HS đọc chú giải SGK 
- HS đọc theo nhóm 3 HS – nhóm trưởng theo dõi – cử người đại diện thi đọc .
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện đọc đoạn 1,2 lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc tốt nhất .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 .
- 3 HS đọc lại 3 đoạn – lớp theo dõi bài .
- Lạy van xin tha sẽ nói điều bí mật
- 1 HS đọc câu hỏi – Lớp đọc thầm .
-Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ chuẩn bị cách phòng lụt .
- Làm theo lời của dúi lấy khúc gỗ to khoét rỗng .hết hạn bảy ngày mới chui ra .
-Người vợ sinh ra một quả bầu , khi đi làm về nghe thấy tiếng nói lao xao . Người vợ lấy dùi dùi quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra . 
- Những con người đó thuộc các dân tộc Khơ – me , Thái , Mường , Dao , Hmông , Ê – đê , Ba – na , Kinh .
- Tày , Hoa , Khơ – me , Nùng , 
- HS theo dõi lắng nghe .
- Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu . Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra .
- HS nối tiếp nhau đặt : Ví dụ 
- Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam . /
- Chuyện quả bầu lạ ./ Anh em cùng một tổ tiên ./ 
- Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bải – lớp theo dõi .
- Chuyện quả bầu .
- Phải biết yêu thương , đùm bọc , giúp đỡ lẫn nhau .
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG ( TIẾT 2 )
Toán :	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS :
-Củng cố nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng.
-Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng , tr72 trên các số với đơn vị là đồng.
-Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
II. Đồ dùng dạy học :
-Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
-Ghi các thẻ : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Tiết trước các em học Toán bài gì ?
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4 .
 100 đồng + 400 đồng - , 700 đồng + 100 đồng - 
 900 đồng - 200 đồng - , 800 đồng - 300 đồng - 
- GV nhận xét sửa chữa 
- Chấm VBT (3- 5 vơ)û ,
- Nhận xét chung và ghi điểm .
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Ghi tựa .
 Trong tiết Toán hôm nay , các em sẽ được học luyện tập một số kĩ năng liên quan đến việc sử dụng tiền Việt Nam .
- Đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000đồng và yêu cầu HS nhận diện các tờ giấy bạc này .
b. Hướng dẫn luyện tập :
- Bài tập 1
- Yêu cầu làm gì ? 
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và thảo luận nhóm cặp tìm ra kết quả .
- GV quan sát HS làm việc . 
- Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào ? 
- Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào ? 
- Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền ? 
- Yêu cầu HS tự tính các phần còn lại .
- GV nhận xét – ghi điềm .
- Bài 2 : 
- Gọi HS đọc đề .
- Hướng dẫn tìm hiểu đề bài .
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Làm thế nào để tìm ra số tiền mà mẹ phải trả ? 
- Yêu cầu HS làm bài .
- GV nhận xét – sửa chữa và ghi điểm .
- Bài tập 3 : 
- Bài tập yêu cầu làm gì ? 
 An mua rau hết An đưa người bán rau Trả lại 
 800 đồng 700 đồng 100 đồng
 300 đồng 500 đồng 
 700 đồng 1000 đồng 
 500 đồng 500 đồng 
- Muốn biết người bán rau phải trả lại cho An bao nhiêu tiền , chúng ta phải làm phép tính gì ?
- Yêu cầu HS làm vào vở .
- GV nhận xét - ghi điểm .
- Bài 4 
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu đọc mẫu và suy nghĩ về cách làm bài.
- GV nêu bài toán.
- Tổng số tiền mà người đó mua phải trả là bao nhiêu tiền ?
- Người đó đã trả được bao nhiêu tiền ?
- Người đó phải trả bao ngiêu tiền nữa ?
- Người đó phải đưa cho người bàn hàng mấy tờ giấy bạc loại 200 đồng ?
- Vậy điền số mấy vào ô trống ở dòng thứ hai ?
- GV yêu cầu HS làm các phần còn lại .
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa học bài gì ?
- GV tổ chức trò chơi bàn hàng để rèn luyện kĩ năng trả và nhận lại tiền thừa trong mua bán hàng ngày.
- Về nhà thực hành bài học và làm bài tập (VBT).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động học
- Tiền Việt Nam .
- 2 HS làm bảng lớp – lớp làm bảng con 
- HS nhắc lại tựa .
- HS lắng nghe .
- HS quan sát và nhận diện .
- Cho biết mỗi túi có bao nhiêu tiền ?
- HS thảo luận nhóm cặp – trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV .
-có 3 tờ giấy bạc , 1 tờ loại 500 đồng , 1 tờ loại 200 đồng , 1 tờ loại 100 đồng .
- ta làm phép tính cộng 500đồng + 200 đồng + 100 đồng .
- Túi thứ nhất có 800 đồng .
- HS làm bài vào bảng con – Mỗi nhóm làm một phần , 4 HS đại diện lên bảng làm .
- 1 HS đọc đề – lớp theo dõi bài .
- HS theo dõi bài 
- Mẹ mua rau hết 600 đồng , mua hành hết 200 đồng .
 Tìm số tiền mà mẹ phải trả .
- Thực hiện pháp tính cộng . 
- 1 HS làm bảng lớp – lớp làm vào vở .
 Tóm tắt 
 Rau : 600 đồng 
 Hành : 200 đồng 
 Tất cả :  đồng ?
 Giải 
 Số tiền mẹ phải trả là :
 600 + 200 - 800 ( đồng )
 Đáp số : 800 đồng 
- 1 HS đọc yêu cầu – lớp theo dõi .
- viết số tiền phải trả lại vào ô trống (theo mẫu )
- Phép tính trừ 
- 1 HS làm bảng lớp – lớp làm vở .
-Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nghe và phân tích bài toán.
-Là 900 đồng.
-700 đồng.
-200 đồng.
-1 tờ loại giấy bạc 200 đồng.
-Điền số 1.
- HS làm.
-Luyện tập.
- HS thực hành chơi trò chơi.
Thứ ba ngày tháng 4 năm 2006
TẬP ĐỌC
QUYỂN SỔ LIÊN LẠC
I. Mục tiêu : 
- Đọc :
-Đọc lưu loát được cả bài . Đọc đúng các từ khó , dễ lẫn 
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ.
-Giọng đọc nhẹ nhàng , cảm động , phân biệt được lời kể của từng nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa các từ mới : lắm hoa tay , lời phê  ... ững bộ phận nào ?
- GV yêu cầu HS lên tháo đèn mẫu ra 
- Hdẫn mẫu : 
- GV Hdẫn 
- Bước 1 : Cắt giấy .
- Cắt 1 hình chữ nhật có chiều dài 18 ô x 1ô . Để làm thân đèn . 
- Cắt 2 nan giấy màu khác chiều dài 2ô ; chiều rộng 1ô làm quai đèn . 
- Bước 2 : Cắt dán thân đèn 
- Gấp đôi tờ giấy làm thân đèn theo chiều dài . Cắt theo đường kẻ cách mép giấy phía trên một ô (hình 1a). 
- Mở tờ giấy vừa cắt ra gấp đôi ngược lại để mặt màu ra ngoài và miết lấy nếp gấp ( H1b) .
- Dán 2 nan giấy dài 2 ô lên mặt màu sát 2 mép giấy theo chiều dài . Rồi bôi hồ vào phần thừa của đai đèn và dán vào đầu bên kia của đai đèn ta được thân đèn ( H3 ) .
- Bước 3 : Dán quai đèn 
- Dán 2 đầu nan giấy 15 ô vào phía trong thân đèn để làm quai đèn 
- GV quan sát uốn nắn HS làm , giúp đỡ HS yếu làm bài 
- GV nhận xét – tuyên dương nhóm làm sản phẩm đẹp nhất biết trang trí hài hoà .
3.Củng cố , dặn dò 
-Các em vừa học thủ công bài gì ?
- Về thực hành làm lại cho thành thạo để tiết sau ta thực hành làm tại lớp .
- Chuẩn bị bài tiết sau .
- Nhận xét tiết học .
- Làm con bướm ( Tiết 2 ). 
- HS nhắc tựa 
- Thân , đai , đai , quai đèn , 
- 1 HS lên tháo đèn mẫu ra thành tờ giấy hình chữ nhật .
- HS theo dõi GV làm 
- HS tập cắt giấy và gấp nháp theo nhóm , mỗi em làm một sản phẩm 
- HS làm xong trưng baày sản phẩm lên bàn – các nhóm nhận .
- Làm đèn lồng (Tiết 1).
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI
ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I. Mục tiêu : 
-Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự , nhã nhặn.
-Biết kể lại chính xác nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Sổ liên lạc của từng HS .
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV gọi HS lên đọc bài văn viết về Bác Hồ .
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
 Tuần trước chúng ta đã biết đáp lại lời khen ngợi . Giờ học hôm nay chúng ta sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự . Sau đó , các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình.
b.HD làm bài
- Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh ?
- Bạn kia trả lời thế nào ?
- Lúc đó , bạn áo tím đáp lại như thế nào ?
- GV gọi HS thực hành đóng lại các tình huống trên trước lớp.
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
- Bài 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài và các tình huống của bài.
- GV gọi HS làm mẫu với tình huống 1.
- Tương tự GV gọi HS thực hành với các tình huống còn lại ( Mỗi tình huống GV cho từ 3 – 5 HS thực hành ).
- Bài 3
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất , đọc thầm và nói lại theo nội dung :
+ Lời ghi nhận của GV .
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của em , việc em sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- Chúng ta vừa học bài gì ?
- Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT )
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
-
- 3-5 HS đọc bài làm của mình.
- HS nhắc.
- 1 HS đọc.
-Bạn nói : Cho tớ mượn truyện với !
-Bạn trả lời : Xin lỗi . Tớ chưa đọc xong.
-Bạn nói ; Thế thì tớ mượn sau vậy.
- 3 cặp HS thực hành.
- 1 HS đọc yêu cầu , 3 HS đọc tình huống.
- 2 HS thực hành – Lớp chú ý theo dõi.
+ HS 1 : Cho mình mượn quyển truyện với ?
+ HS 2 : Truyện này tớ cũng đi mượn.
+ HS 1 : Vậy à ! Đọc xong cậu kể cho tớ nghe nhé.
- HS thực hành.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS thực hành ( 5-7 em ).
-
Kể chuyện	 CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu : 
-Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV tái hiện lại được nội dung của từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
-Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.
-Biết thể hiện lời kể tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt , cử chỉ , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
-Biết theo dõi , nhận xét và đánh giá lời bạn kể.	
II . Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ trong SGK.
-Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động dạy
1.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết học trước chúng ta kể chuyện gì ?
- GV gọi HS kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn”.
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
- Câu chuyện “Chuyện quả bầu” nói lên điều gì ?
 Hôn nay lớp mình sẽ kể lại cây chuyện này để hiểu rõ hơn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
b.HD kể chuyện.
- Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý .
- Bước 1 : Kể chuyện trong nhóm 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và gợi ý 
- GV chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể chuyện .
- GV quan sát HS kể chuyện .
- Bước 2 : Kể trước lớp .
- GV yêu cầucác nhóm kể trước lớp .
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể .
Khi HS kể GV đặt câu hỏi gợi ý .
+ Đoạn 1 
- Hai vợ chồng vợ chồng người đi rừng bắt được con gì ?
- Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì ?
+ Đoạn 2 
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Cảnh vật xung quanh như thế nào ?
- Tại sao cảnh vật như vậy ?
- Em hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt ấy ?
+ Đoạn 3 
- Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng ?
- Quả bầu có gì đặc biệt , huyền bí ?
- Nghe tiếng nói kì lạ , ngưòi vợ đã làm gì ?
- Những người nào được sinh ra từ quả bầu? 
- Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây 
 Đất nước ta có 54 dân tộc anh em . Mỗi dân tộc có tiếng nói riêng , có cách ăn mặc riêng . Nhưng tất cả các dân tộc ấy đều sinh ra từ một mẹ . Chuệy kể rằng 
- GV : Đây là cách mỏ đầu giúp các em hiểu câu chuyện hơn .
- GV nhận xét tuyên dương .
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS kể tốt nhất .
3. Củng cố , dặn dò : 
- Các em vừa kể cuyện gì ?
Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . Và chuẩn bị bài tiết sau .
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động học
-Chiếc rễ đa tròn.
- 3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn – 1 HS kể lại toàn câu chuyện.
- HS Nhận xét nhắc.
-Các dân tộc Việt Nam đều là anh em một nhà , có chung tổ tiên.
- HS quan sát tranh SGK để chuẩn bị kể chuyện .
- Lớp chia thành nhiều nhóm , mỗi nhóm 4 HS kể lại 4 đoạn của câu chuyện . Khi HS 1 kể thì các em khác lắng nghe và nhận xét bổ sung .
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp . Mỗi HS kể 1 đoạn chuyện .
- Bắt được con dúi .
- sắp có lụt và cách chống lụt 
-hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông .
- vắng tanh cây cỏ vàng úa .
-Vì lụt lội mọi người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong nước .
-Mưa to gió lớn , nước ngập mênh mông , sấm chớp đùng đùng .
-Ta cả mọi người đều chìm trong nước 
- Người vợ sinh ra một quả bầu .
-Hai vợ chồng đi làm về nghe thấy tiếng lao xao trong quả bầu .
- lấy que dùi và quả bầu .
-Người Khơ – mú , người Thái , Mường , Dao , Hmông , Ê – đê , Ba- na , người Kinh .
- 1 HS đọc yêu cầu và đoạn mở đầu –lớp đọc thầm . 
- 2- 3 HS khá , giỏi kể phần mở đầu và đoạn 1 – Lớp theo dõi và nhận xét .
- HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Chuyện quả bầu 
TOÁN
KIỂM TRA
I. Mục tiêu : 
Kiểm tra HS việc nắm : 
-Kiến thức về thứ tự các số.
-Kĩ năng so sánh các số có 3 chữ số.
-Kĩ năng tính cộng , trừ ( không nhớ ) các số có 3 chữ số.
II. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động dạy
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra giấy ( sự chuẩn bị của HS ).
- Nhận xét .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
 Trong tiết này , chúng ta cùng làm bài kiểm tra về việc nắm các kiến thức đã học ở những tiết trước.
b.Nội dung
- GV đọc đề bài kiểm tra.
- GV ghi đề bài .
 Đề bài :
Câu 1 : Số 
 255 ,o , 257 , o , o , 260 , o , o
Câu 2 : Điền dấu > , < , -
375  400 301  297
601  563 999  1000
238  259
Câu 3 : Đặt tính rồi tính
432 + 325 251 + 346 872 – 320 786 – 135
Câu 4 : Tính :
25 m + 17 m
700 đồng – 300 đồng
900 km – 200 km
200 đồng + 500 đồng
63 mm – 8 mm
Câu 5 : Tính chu vi hình tam giác ABC biết các cạnh AB - 24 cm , BC - 40 cm , AC - 32 cm .
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV quan sát HS làm bài.
- GV thu bài KT chấm 5-7 bài – Nhận xét .
3.Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa làm toán bài gì ?
- Về nhà ôn , làm lại bài KT và chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động học
- HS nhắc
- HS chú ý lắng nghe.
- HS làm bài KT.
-Ktra .
THỂ DỤC
BÀI 64 
CHUYỀN CẦU 
 CHƠI TRÒ CHƠI “ NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I. Mục tiêu : 
-Tiếp tục ôn “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”. Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả đón và chuyền cầu .
-Oân trò chơi “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu biết ném bóng vào đích.
II.Địa điểm , phương tiện :
-Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Còi , quả cầu ( mỗi em 1 quả ) , bảng gỗ , 
III. Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Phần mở đầu 
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học :
-Tiếp tục ôn “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”.
-Oân trò chơi “Ném bóng trúng đích”.
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân , đầu gối , hông.
- GV tổ chức đi thường , vỗ tay hát.
- GV tổ chức HS ôn bài thể dục phát triển chung.
B. Phần cơ bản
- GV tổ chức cho HS “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”.
- GV chia tổ , nhóm.
- Tiến hành cho HS thực hiện ( nhóm trưởng điều khiển ).
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
- GV tổ chức trò chơi “Ném bóng trúng đích”
- GV nêu tên trò chơi.
- Nhắc lại cách chơi và nội quy của trò chơi.
- Tiến hành cho HS chơi trò chơi.
- Nhận xét – Tuyên dương.
C. Phần kết thúc
- GV tổ chức cho HS đi đềuvà hát.
- Oân các động tác thả lỏng.
- GV hệ thống bài :
 Hôm nay chúng ta thực học và chơi những nội dung :
-Tiếp tục ôn “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”.
-Oân trò chơi “Ném bóng trúng đích”.
- GV giao bài về nhà : Oân bài và thực hiện lại bài Thể dục phát triển chung.
- Nhận xét tiết học.
- HS tập trung theo đội hình hàng ngang .
€€€€€€
€€€€€€
€€€€€€
€€€€€€
€
- HS thực hiện trên đội hình hàng ngang.
- HS thực hiện trên đội hình hàng ngang và chuyển thành đội hình vòng tròn.
€€€€€
€€€€€
€€€€€
€€€€€
 €
- HS thực hiện trên đội hình vòng tròn.
- HS thực hiện chuyền theo nhóm trên đội hình 2 hàng ngang quay mặt vào nhau.
- HS tiến hành chơi trên đội hình hàng dọc.
- HS thực hiện trên hàng dọc.
- Từ đội hình hàng dọc , HS chuyển ( quay mặt ) về đội hình hàng ngang.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32(1).doc