Tập đọc : CHUYỆN QUẢ BẦU( 2 TIẾT )
I . Mục tiêu : -Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.-
-Ngắt , nghỉ hơi đúng theo dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ.
-Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.
-Hiểu ý nghĩa các từ mới : con dúi , sáp ong , nương , tổ tiên.
-Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đết nước Việt Nam là anh em một nhà , có chung một tổ tiên.
-Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS .
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn từ , câu cần luyện đọc.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 32 THỨ MÔN TÊN BÀI Hai Chào cờ Tập đọc Tập đọc Đạo đức Toán Chuyện quả bầu ( Tiết 1 ) Chuyện quả bầu ( Tiết 2 ) Dành cho địa phương ( Tiết 2 ) Luyện tập Ba Tập đọc Chính tả Toán Thể dục Quyển sổ liên lạc. Chuyện quả bầu Luyện tập chung . Bài 63 Tư Tập đọc Toán TNXH Tập viết Tiếng chổi tre. Luyện tập chung. Mặt trời và phương hướng. Năm Chính tả (N -V) LT và câu Toán Thủ công Tiếng chổi tre. Từ trái nghĩa Luyện tập chung. Làm lồng đèn ( Tiết 1 ). Sáu Tập làm văn Kể chuyện Toán Thể dục Đáp lời từ chối – Đọc sổ liên lạc. Chuyện quả bầu ( Kiểm tra. Bài 64 Thứ hai ngàytháng 4 năm 2006 Tập đọc : CHUYỆN QUẢ BẦU( 2 TIẾT ) I . Mục tiêu : -Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.- -Ngắt , nghỉ hơi đúng theo dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ. -Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện. -Hiểu ý nghĩa các từ mới : con dúi , sáp ong , nương , tổ tiên. -Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đết nước Việt Nam là anh em một nhà , có chung một tổ tiên. -Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS . II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn từ , câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ : - Tiết trước các em học tập đọc bài gì ? - GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu . - Anh Nha được giao nhiệm vụ gì ? Vì sao ? - Em thích chi tiết nào nhất ? Vì sao ? - GV nhận xét và ghi điểm . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi tựa . - GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? - Tại sao quả bầu bé mà có rất nhiều người ở trong ? Câu chuyện mở đầu chủ điểm Nhân dân hôm nay cho các em biết về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam . b. Luyện đọc : - GV đọc mẫu . - Tóm tắt nội dung : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà , có chung một tổ tiên . Từ đó , bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em . - Tìm hiểu bố cục : - Bài được chia làm mấy đoạn ? - GV yêu cầu HS chia đoạn theo SGK . - Hướng dẫn đọc từ khó : - GV ghi từ khó lên bảng – hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ nếu có . - lạy van , ngập lụt , lấy làm lạ , chết chìm , lao xao, khoét rỗng , vắng tanh, giàn bếp , nhẹ nhàng . - Hướng dẫn đọc câu văn dài . - GV treo bảng phụ đã chép sẵn câu văn khó đọc lên bảng – hướng dẫn đọc . + Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng , / mây đen ùn ùn kéo đến . // Mưa to , gió lớn , nước ngập mênh mông . // Muôn loài đều chết chìm trong biển nước . // + Lạ thay , / từ trong quả bầu ,/ những con người bé nhỏ nhảy ra .// Người Khơ – mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen .// Tiếp đến ,/ người Thái ,/ người Mường ,/ người Dao ,/ người Hmông ,/ người Ê – đê ,/ người Ba – na ,/ người Kinh , / lần lượt ra theo .// - GV chú ý sữa sai cho HS . @ . Đọc từng câu : - Đọc từng đoạn trước lớp : - Em hiểu thế nào là “con dúi” ? - Em hiểu “sáp ong” là như thế nào ? - “Nương”ý nói như thế nào ? - Em hiểu “ tổ tiên” là gì ? - Đọc đoạn trong nhóm : - GV quan sát HS đọc bài . - Thi đọc giữa các nhóm : - GV nhận xét – tuyên dương . - Đọc đồng thanh : - GV quan sát HS đọc . Tiết 2 c.Tìm hiểu bài : Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt ? - Câu 1 : - Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ? - Câu 2 : - Hai vợ chồng làm cách` nào để thoát lụt ? - Câu 3: - Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? - Câu 4: - Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào ? - Câu 5 - Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước mà em biết ? - GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước . - Câu chuyện nói lên điều gì ? - Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện . c. Luyện đọc lại : - GV nhận xét cho điểm . 3. củng cố , dặn dò : - Các em vừa học tập đọc bài gì ? - Chúng ta phải làm đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam ? - GV nhận xét giáo dục tình cảm cho HS . - Về đọc lại bài – tìm hiểu bài . - Nhận xét tiết học . Hoạt động học - Bảo vệ như thế là rất tốt . - 2 HS đọc nối tiếp nhau đến hết bài . - đứng canh gác trước .Bác . - HS trả lời theo ý của mình . - HS nhắc lại . - Mọi người đang chui ra từ quả bầu . - HS lắng nghe . - HS lắng nghe . -Bài chia làm 3 đoạn . - Lớp chý ý theo dõi . - HS theo dõi - HS đọc từ – lớp đọc đồng thanh . - HS dùng bút chì ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm , phẩy và giữa các cụm từ . - 2 HS đọc – lớp đọc đồng thanh . - 2 HS đọc cá nhân – lớp đọc đồng thanh . - HS nối tiếp nhau đọc theo hàng ngang . - HS nối tiếp nhau đọc theo hàng dọc . - HS đọc chú giải SGK - HS đọc chú giải SGK - HS đọc chú giải SGK - HS đọc chú giải SGK - HS đọc theo nhóm 3 HS – nhóm trưởng theo dõi – cử người đại diện thi đọc . - Mỗi nhóm cử 1 đại diện đọc đoạn 1,2 lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc tốt nhất . - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 . - 3 HS đọc lại 3 đoạn – lớp theo dõi bài . - Lạy van xin tha sẽ nói điều bí mật - 1 HS đọc câu hỏi – Lớp đọc thầm . -Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ chuẩn bị cách phòng lụt . - Làm theo lời của dúi lấy khúc gỗ to khoét rỗng .hết hạn bảy ngày mới chui ra . -Người vợ sinh ra một quả bầu , khi đi làm về nghe thấy tiếng nói lao xao . Người vợ lấy dùi dùi quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra . - Những con người đó thuộc các dân tộc Khơ – me , Thái , Mường , Dao , Hmông , Ê – đê , Ba – na , Kinh . - Tày , Hoa , Khơ – me , Nùng , - HS theo dõi lắng nghe . - Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu . Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra . - HS nối tiếp nhau đặt : Ví dụ - Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam . / - Chuyện quả bầu lạ ./ Anh em cùng một tổ tiên ./ - Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bải – lớp theo dõi . - Chuyện quả bầu . - Phải biết yêu thương , đùm bọc , giúp đỡ lẫn nhau . ĐẠO ĐỨC DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG ( TIẾT 2 ) Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS : -Củng cố nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. -Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng , tr72 trên các số với đơn vị là đồng. -Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán. II. Đồ dùng dạy học : -Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng. -Ghi các thẻ : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ : - Tiết trước các em học Toán bài gì ? - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4 . 100 đồng + 400 đồng - , 700 đồng + 100 đồng - 900 đồng - 200 đồng - , 800 đồng - 300 đồng - - GV nhận xét sửa chữa - Chấm VBT (3- 5 vơ)û , - Nhận xét chung và ghi điểm . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi tựa . Trong tiết Toán hôm nay , các em sẽ được học luyện tập một số kĩ năng liên quan đến việc sử dụng tiền Việt Nam . - Đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000đồng và yêu cầu HS nhận diện các tờ giấy bạc này . b. Hướng dẫn luyện tập : - Bài tập 1 - Yêu cầu làm gì ? - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và thảo luận nhóm cặp tìm ra kết quả . - GV quan sát HS làm việc . - Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào ? - Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào ? - Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền ? - Yêu cầu HS tự tính các phần còn lại . - GV nhận xét – ghi điềm . - Bài 2 : - Gọi HS đọc đề . - Hướng dẫn tìm hiểu đề bài . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Làm thế nào để tìm ra số tiền mà mẹ phải trả ? - Yêu cầu HS làm bài . - GV nhận xét – sửa chữa và ghi điểm . - Bài tập 3 : - Bài tập yêu cầu làm gì ? An mua rau hết An đưa người bán rau Trả lại 800 đồng 700 đồng 100 đồng 300 đồng 500 đồng 700 đồng 1000 đồng 500 đồng 500 đồng - Muốn biết người bán rau phải trả lại cho An bao nhiêu tiền , chúng ta phải làm phép tính gì ? - Yêu cầu HS làm vào vở . - GV nhận xét - ghi điểm . - Bài 4 - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu đọc mẫu và suy nghĩ về cách làm bài. - GV nêu bài toán. - Tổng số tiền mà người đó mua phải trả là bao nhiêu tiền ? - Người đó đã trả được bao nhiêu tiền ? - Người đó phải trả bao ngiêu tiền nữa ? - Người đó phải đưa cho người bàn hàng mấy tờ giấy bạc loại 200 đồng ? - Vậy điền số mấy vào ô trống ở dòng thứ hai ? - GV yêu cầu HS làm các phần còn lại . - GV Nhận xét – Ghi điểm. 3.Củng cố , dặn dò : - Các em vừa học bài gì ? - GV tổ chức trò chơi bàn hàng để rèn luyện kĩ năng trả và nhận lại tiền thừa trong mua bán hàng ngày. - Về nhà thực hành bài học và làm bài tập (VBT). - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. Hoạt động học - Tiền Việt Nam . - 2 HS làm bảng lớp – lớp làm bảng con - HS nhắc lại tựa . - HS lắng nghe . - HS quan sát và nhận diện . - Cho biết mỗi túi có bao nhiêu tiền ? - HS thảo luận nhóm cặp – trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV . -có 3 tờ giấy bạc , 1 tờ loại 500 đồng , 1 tờ loại 200 đồng , 1 tờ loại 100 đồng . - ta làm phép tính cộng 500đồng + 200 đồng + 100 đồng . - Túi thứ nhất có 800 đồng . - HS làm bài vào bảng con – Mỗi nhóm làm một phần , 4 HS đại diện lên bảng làm . - 1 HS đọc đề – lớp theo dõi bài . - HS theo dõi bài - Mẹ mua rau hết 600 đồng , mua hành hết 200 đồng . Tìm số tiền mà mẹ phải trả . - Thực hiện pháp tính cộng . - 1 HS làm bảng lớp – lớp làm vào vở . Tóm tắt Rau : 600 đồng Hành : 200 đồng Tất cả : đồng ? Giải Số tiền mẹ phải trả là : 600 + 200 - 800 ( đồng ) Đáp số : 800 đồng - 1 HS đọc yêu cầu – lớp theo dõi . - viết số tiền phải trả lại vào ô trống (theo mẫu ) - Phép tính trừ - 1 HS làm bảng lớp – lớp làm vở . -Viết số thích hợp vào ô trống. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nghe và phân tích bài toán. -Là 900 đồng. -700 đồng. -200 đồng. -1 tờ loại giấy bạc 200 đồng. -Điền số 1. - HS làm. -Luyện tập. - HS thực hành chơi trò chơi. Thứ ba ngày tháng 4 năm 2006 TẬP ĐỌC QUYỂN SỔ LIÊN LẠC I. Mục tiêu : - Đọc : -Đọc lưu loát được cả bài . Đọc đúng các từ khó , dễ lẫn -Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ. -Giọng đọc nhẹ nhàng , cảm động , phân biệt được lời kể của từng nhân vật. -Hiểu ý nghĩa các từ mới : lắm hoa tay , lời phê ... ững bộ phận nào ? - GV yêu cầu HS lên tháo đèn mẫu ra - Hdẫn mẫu : - GV Hdẫn - Bước 1 : Cắt giấy . - Cắt 1 hình chữ nhật có chiều dài 18 ô x 1ô . Để làm thân đèn . - Cắt 2 nan giấy màu khác chiều dài 2ô ; chiều rộng 1ô làm quai đèn . - Bước 2 : Cắt dán thân đèn - Gấp đôi tờ giấy làm thân đèn theo chiều dài . Cắt theo đường kẻ cách mép giấy phía trên một ô (hình 1a). - Mở tờ giấy vừa cắt ra gấp đôi ngược lại để mặt màu ra ngoài và miết lấy nếp gấp ( H1b) . - Dán 2 nan giấy dài 2 ô lên mặt màu sát 2 mép giấy theo chiều dài . Rồi bôi hồ vào phần thừa của đai đèn và dán vào đầu bên kia của đai đèn ta được thân đèn ( H3 ) . - Bước 3 : Dán quai đèn - Dán 2 đầu nan giấy 15 ô vào phía trong thân đèn để làm quai đèn - GV quan sát uốn nắn HS làm , giúp đỡ HS yếu làm bài - GV nhận xét – tuyên dương nhóm làm sản phẩm đẹp nhất biết trang trí hài hoà . 3.Củng cố , dặn dò -Các em vừa học thủ công bài gì ? - Về thực hành làm lại cho thành thạo để tiết sau ta thực hành làm tại lớp . - Chuẩn bị bài tiết sau . - Nhận xét tiết học . - Làm con bướm ( Tiết 2 ). - HS nhắc tựa - Thân , đai , đai , quai đèn , - 1 HS lên tháo đèn mẫu ra thành tờ giấy hình chữ nhật . - HS theo dõi GV làm - HS tập cắt giấy và gấp nháp theo nhóm , mỗi em làm một sản phẩm - HS làm xong trưng baày sản phẩm lên bàn – các nhóm nhận . - Làm đèn lồng (Tiết 1). TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI TỪ CHỐI ĐỌC SỔ LIÊN LẠC I. Mục tiêu : -Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự , nhã nhặn. -Biết kể lại chính xác nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình. II. Đồ dùng dạy học : -Sổ liên lạc của từng HS . III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV gọi HS lên đọc bài văn viết về Bác Hồ . - GV Nhận xét – Ghi điểm. - Nhận xét chung. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. Tuần trước chúng ta đã biết đáp lại lời khen ngợi . Giờ học hôm nay chúng ta sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự . Sau đó , các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình. b.HD làm bài - Bài 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh ? - Bạn kia trả lời thế nào ? - Lúc đó , bạn áo tím đáp lại như thế nào ? - GV gọi HS thực hành đóng lại các tình huống trên trước lớp. - GV Nhận xét – Tuyên dương. - Bài 2 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài và các tình huống của bài. - GV gọi HS làm mẫu với tình huống 1. - Tương tự GV gọi HS thực hành với các tình huống còn lại ( Mỗi tình huống GV cho từ 3 – 5 HS thực hành ). - Bài 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất , đọc thầm và nói lại theo nội dung : + Lời ghi nhận của GV . + Ngày tháng ghi. + Suy nghĩ của em , việc em sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó. - GV Nhận xét – Ghi điểm. 3.Củng cố , dặn dò : - Chúng ta vừa học bài gì ? - Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT ) - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. - - 3-5 HS đọc bài làm của mình. - HS nhắc. - 1 HS đọc. -Bạn nói : Cho tớ mượn truyện với ! -Bạn trả lời : Xin lỗi . Tớ chưa đọc xong. -Bạn nói ; Thế thì tớ mượn sau vậy. - 3 cặp HS thực hành. - 1 HS đọc yêu cầu , 3 HS đọc tình huống. - 2 HS thực hành – Lớp chú ý theo dõi. + HS 1 : Cho mình mượn quyển truyện với ? + HS 2 : Truyện này tớ cũng đi mượn. + HS 1 : Vậy à ! Đọc xong cậu kể cho tớ nghe nhé. - HS thực hành. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS thực hành ( 5-7 em ). - Kể chuyện CHUYỆN QUẢ BẦU I. Mục tiêu : -Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV tái hiện lại được nội dung của từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. -Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới. -Biết thể hiện lời kể tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt , cử chỉ , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung từng đoạn. -Biết theo dõi , nhận xét và đánh giá lời bạn kể. II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trong SGK. -Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : - Tiết học trước chúng ta kể chuyện gì ? - GV gọi HS kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn”. - GV Nhận xét – Ghi điểm. - Nhận xét chung. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. - Câu chuyện “Chuyện quả bầu” nói lên điều gì ? Hôn nay lớp mình sẽ kể lại cây chuyện này để hiểu rõ hơn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. b.HD kể chuyện. - Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý . - Bước 1 : Kể chuyện trong nhóm - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và gợi ý - GV chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể chuyện . - GV quan sát HS kể chuyện . - Bước 2 : Kể trước lớp . - GV yêu cầucác nhóm kể trước lớp . - Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể . Khi HS kể GV đặt câu hỏi gợi ý . + Đoạn 1 - Hai vợ chồng vợ chồng người đi rừng bắt được con gì ? - Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì ? + Đoạn 2 - Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Cảnh vật xung quanh như thế nào ? - Tại sao cảnh vật như vậy ? - Em hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt ấy ? + Đoạn 3 - Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng ? - Quả bầu có gì đặc biệt , huyền bí ? - Nghe tiếng nói kì lạ , ngưòi vợ đã làm gì ? - Những người nào được sinh ra từ quả bầu? - Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây Đất nước ta có 54 dân tộc anh em . Mỗi dân tộc có tiếng nói riêng , có cách ăn mặc riêng . Nhưng tất cả các dân tộc ấy đều sinh ra từ một mẹ . Chuệy kể rằng - GV : Đây là cách mỏ đầu giúp các em hiểu câu chuyện hơn . - GV nhận xét tuyên dương . - GV nhận xét và ghi điểm cho HS kể tốt nhất . 3. Củng cố , dặn dò : - Các em vừa kể cuyện gì ? Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . Và chuẩn bị bài tiết sau . - Nhận xét tiết học . Hoạt động học -Chiếc rễ đa tròn. - 3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn – 1 HS kể lại toàn câu chuyện. - HS Nhận xét nhắc. -Các dân tộc Việt Nam đều là anh em một nhà , có chung tổ tiên. - HS quan sát tranh SGK để chuẩn bị kể chuyện . - Lớp chia thành nhiều nhóm , mỗi nhóm 4 HS kể lại 4 đoạn của câu chuyện . Khi HS 1 kể thì các em khác lắng nghe và nhận xét bổ sung . - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp . Mỗi HS kể 1 đoạn chuyện . - Bắt được con dúi . - sắp có lụt và cách chống lụt -hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông . - vắng tanh cây cỏ vàng úa . -Vì lụt lội mọi người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong nước . -Mưa to gió lớn , nước ngập mênh mông , sấm chớp đùng đùng . -Ta cả mọi người đều chìm trong nước - Người vợ sinh ra một quả bầu . -Hai vợ chồng đi làm về nghe thấy tiếng lao xao trong quả bầu . - lấy que dùi và quả bầu . -Người Khơ – mú , người Thái , Mường , Dao , Hmông , Ê – đê , Ba- na , người Kinh . - 1 HS đọc yêu cầu và đoạn mở đầu –lớp đọc thầm . - 2- 3 HS khá , giỏi kể phần mở đầu và đoạn 1 – Lớp theo dõi và nhận xét . - HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện . - Chuyện quả bầu TOÁN KIỂM TRA I. Mục tiêu : Kiểm tra HS việc nắm : -Kiến thức về thứ tự các số. -Kĩ năng so sánh các số có 3 chữ số. -Kĩ năng tính cộng , trừ ( không nhớ ) các số có 3 chữ số. II. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra giấy ( sự chuẩn bị của HS ). - Nhận xét . 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. Trong tiết này , chúng ta cùng làm bài kiểm tra về việc nắm các kiến thức đã học ở những tiết trước. b.Nội dung - GV đọc đề bài kiểm tra. - GV ghi đề bài . Đề bài : Câu 1 : Số 255 ,o , 257 , o , o , 260 , o , o Câu 2 : Điền dấu > , < , - 375 400 301 297 601 563 999 1000 238 259 Câu 3 : Đặt tính rồi tính 432 + 325 251 + 346 872 – 320 786 – 135 Câu 4 : Tính : 25 m + 17 m 700 đồng – 300 đồng 900 km – 200 km 200 đồng + 500 đồng 63 mm – 8 mm Câu 5 : Tính chu vi hình tam giác ABC biết các cạnh AB - 24 cm , BC - 40 cm , AC - 32 cm . - GV yêu cầu HS làm bài. - GV quan sát HS làm bài. - GV thu bài KT chấm 5-7 bài – Nhận xét . 3.Củng cố , dặn dò : - Các em vừa làm toán bài gì ? - Về nhà ôn , làm lại bài KT và chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. Hoạt động học - HS nhắc - HS chú ý lắng nghe. - HS làm bài KT. -Ktra . THỂ DỤC BÀI 64 CHUYỀN CẦU CHƠI TRÒ CHƠI “ NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” I. Mục tiêu : -Tiếp tục ôn “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”. Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả đón và chuyền cầu . -Oân trò chơi “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu biết ném bóng vào đích. II.Địa điểm , phương tiện : -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập. -Còi , quả cầu ( mỗi em 1 quả ) , bảng gỗ , III. Nội dung và phương pháp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Phần mở đầu - GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học : -Tiếp tục ôn “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”. -Oân trò chơi “Ném bóng trúng đích”. - GV tổ chức xoay các khớp cổ chân , đầu gối , hông. - GV tổ chức đi thường , vỗ tay hát. - GV tổ chức HS ôn bài thể dục phát triển chung. B. Phần cơ bản - GV tổ chức cho HS “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”. - GV chia tổ , nhóm. - Tiến hành cho HS thực hiện ( nhóm trưởng điều khiển ). - GV Nhận xét – Tuyên dương. - GV tổ chức trò chơi “Ném bóng trúng đích” - GV nêu tên trò chơi. - Nhắc lại cách chơi và nội quy của trò chơi. - Tiến hành cho HS chơi trò chơi. - Nhận xét – Tuyên dương. C. Phần kết thúc - GV tổ chức cho HS đi đềuvà hát. - Oân các động tác thả lỏng. - GV hệ thống bài : Hôm nay chúng ta thực học và chơi những nội dung : -Tiếp tục ôn “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”. -Oân trò chơi “Ném bóng trúng đích”. - GV giao bài về nhà : Oân bài và thực hiện lại bài Thể dục phát triển chung. - Nhận xét tiết học. - HS tập trung theo đội hình hàng ngang . - HS thực hiện trên đội hình hàng ngang. - HS thực hiện trên đội hình hàng ngang và chuyển thành đội hình vòng tròn. - HS thực hiện trên đội hình vòng tròn. - HS thực hiện chuyền theo nhóm trên đội hình 2 hàng ngang quay mặt vào nhau. - HS tiến hành chơi trên đội hình hàng dọc. - HS thực hiện trên hàng dọc. - Từ đội hình hàng dọc , HS chuyển ( quay mặt ) về đội hình hàng ngang.
Tài liệu đính kèm: